Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Hương Lan

Đạo đức (Tiết 12)

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 1)

I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:

- Thế nào là tích cực tham gia việc trường, việc lớp và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.

- HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.

- HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.

* Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

* Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường biển, đảo.

II. Phương pháp: Thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.

II. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Bài cũ.

2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.

H Đ 1: Khởi động.

- Cho cả lớp hát tập thể.

H Đ 2: Phân tích tình huống.

- GV đưa ra tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có kèm những lý do giải thích phù hợp.

Tình huống: Trong thi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường: bạn thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa, riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì? vì sao?

- GV tóm tắt thành các cách giải quyết chính:

a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn.

b) Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình;

c) Huyền doạ sẽ mách cô giáo;

d) Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi.

- Nếu là bạn Huyền em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó?

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

* Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

Kết luận: Cách giải quyết d) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm.

H Đ 3: Đánh giá hành vi

- GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy ghi vào ô chữ Đ trước cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai.

Kết luận:

- Việc làm của các bạn trong tình huống c,d là đúng.

- Việc làm của các bạn trong tình huống a,b là sai.

H Đ 4: Bày tỏ ý kiến.

- GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng.

a. Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường mình, lớp mình.

b. Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em.

c. Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã được phân công, cón các việc khác không cần biết.

d. Tích cực tham gia vịêc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng.

* Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

Kết luận :

- Các ý kiến a, b, d là đúng.

- Ý kiến c là sai.

3/ Củng cố, dặn dò:

+ Ở lớp, ở trường em đã tham gia những việc gì và tham gia như thế nào?

- Giáo dục HS ý thức trong việc lớp, việc trường. Biết bảo vệ môi trường.

*HS biết bảo vệ môi trường biển, đảo.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- Lớp hát bài: “Em yêu trường em”.

- HS quan sát tranh tình huống và nêu cách giải quyết.

- HS theo dõi.

- Các nhóm thảo luận, mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một cách ứng xử.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.

- HS làm việc theo cặp, nêu kết quả.

- Cả lớp cùng chữa bài.

- HS giơ thẻ tán thành hay không tán thành theo từng ý kiến mà GV đưa ra.

- Tán thành.

- Tán thành.

- Không tán thành.

- Tán thành.

- HS liên hệ.

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Hương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài ở vở bài tập.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại đề bài.
- HS thực hiện.
- Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD là: 6 : 2 = 3 ( lần) 
 Đáp số: 3 lần.
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
- 1 HS đọc đề
- Hình a ) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
- Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
- Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần)
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc đề bài. 
- Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Bài giải
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
Bài giải
Con lợn cân nặng gấp số lần con ngỗng là: 42 : 6 = 7 (lần)
 Đáp số: 7 lần
- HS trả lời miệng.
a) Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Hay 3 x 4 = 12 ( cm)
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
=============================
Chính tả (Nghe – viết) (Tiết 23)
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nghe - viết chính xác đoạn văn chiều trên sông Hương; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm bài tập chính tả phân biệt oc/ ooc và giải các câu đố.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp, ngồi học đúng tư thế.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con: trời xanh, ánh sáng, vấn vương.
- Nhận xét .
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn viết chính tả
Tìm hiểu nội dung bài văn
- GV đọc bài văn một lượt.
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?
- Không gian phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài gõ cá 
Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại bài.
H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3(a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài .
- Nhận xét, chốt lời giải đúng,
4/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.
Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và rèn viết.
- 3 em lên viết.
- Lớp viết bảng con.
- HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Tác giả tả hình ảnh: khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS đọc lại các từ vừa viết.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi lại bài viết.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ- moóc.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- Ghi lời giải câu đố vào bảng con.
- Đọc lại câu đố lời giải và viết vào vở.
Trâu - trầu - trấu.
=============================
Tự nhiên và xã hội (Tiết 23)
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lí do vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.
 Biết nói và biết được về những thiệt hại do cháy gây ra. Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu.
- Giáo dục HS ý thức phòng chống cháy khi ở nhà.
* Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy.
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy). Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. 
II. Phương pháp: Quan sát, thảo luận đóng vai.
III. Đồ dùng dạy học: Các hình trang 44; 45 SGK.
VI. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Làm việc với SGK.
- Cho HS quan sát tranh hình 1 ; 2 và thảo luận theo cặp, câu hỏi gợi ý của GV, giúp HS rút ra kết luận.
- Bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp. Các chất dễ cháy nổ như: củi khô, can dầu hỏa để xa bếp.
H Đ 2: Thảo luận và đóng vai.
- GV dẫn dắt vấn đề với cả lớp.
+ Cái gì có thể xảy ra cháy bất ngờ ở nhà bạn?
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lần lượt lên đóng vai.
- GV nhận xét, kết luận.
H Đ 3: Chơi trò chơi: “Gọi cứu hỏa”.
- GV nêu tình huống cháy cụ thể.
- Hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy ở nhà
- Cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố.
4/ Củng cố,dặn dò:
+ Khi giúp bố mẹ đun nấu cần chú ý điều gì?
- Giáo dục HS ý thức việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 em lên vẽ.
- Lớp nhận xét.
- Đại diện một số em trình bày.
* Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Lắng nghe.
- HS nêu một số vật dễ cháy khi đun nấu ở nhà.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
- HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy). Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. 
- HS liên hệ.
=============================
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2014.
Tập đọc (Tiết 36)
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc trôi chảy được từng câu ca dao với giọng vui thích, tự hào về cảnh đẹp non sông.
 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đống Tháp Mười,  Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sông đất nước trong câu ca dao.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, lưu loát, ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ cho HS.
- Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước.
* Trấn Vũ.
II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng lên bảng nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của câu chuyện. Sau đó trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét cho điểm HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Luyện đọc.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm , tha thiết thể hiện sự tự hào , ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài.
- Chú ý theo dõi học sinh đọc bài để chỉnh lỗi phát âm.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại câu 1. Hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng với nhịp thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ trong câu ca dao.
- Lần lượt hướng dẫn HS đọc các câu tiếp theo tương tự như với câu đầu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp.
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
H Đ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Mỗi câu ca dao nói đến vẻ đẹp một vùng. Đó là những vùng nào? 
- Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc - Trung _ Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
- Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao. GV lựa chọn thông tin cần thiết và phù hợp để giảng với đối tượng HS của lớp mình.
- Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? 
Ý nghĩa: Bài ca dao cho ta thấy được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sông đất nước. 
H Đ 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu lại bài một lượt. Sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã học thuộc bài. 
3/ Củng cố, dặn dò:
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương mình.
- HS đọc, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 câu ca dao.
- Những HS mắc lỗi luyện phát âm.
- HS đọc.
- Đọc chú giải.
- Lần lượt từng HS đọc câu ca dao trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng;
- 4 HS làm 1 nhóm , lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho nhau.
- 2 – 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
-  Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh
- HS nói về cảnh đẹp trong các câu ca dao theo ý hiểu của mình.
- HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.
+ Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng lên đất nước này
- Nhắc lại ý nghĩa.
- HS học thuộc lòng.
- HS thi đọc 6 câu ca dao.
+ Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp, ta phải biết ơn cha ông, giữ gìn đất nước.
=============================
Toán (Tiết 58)
LUYỆN TẬP
(Giảm tải bài 2 trang 58 cho HS trả lời miệng)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần. Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. Áp dụng vào làm tính trong thực tế.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.
* Kg: Ki-lô-gam.
II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 (T57).
- GV nhận xét, đánh giá.
H Đ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Muốn biết cả 2 thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam cà chua ta phải biết được điều gì?
- Vậy ta phải đi tìm số ki- lô- gam cà chua của thửa ruộng thứ 2 trước.
- Yêu cầu HS làm bài.
	Tóm tắt
 127 kg
Thửa 1: 	? kg
Thửa 2: 
 ? kg
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Chữa bài cho HS.
3/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về gấp 1 số lên nhiều lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài ở vở bài tập và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
a) Sợi dât 18m dài gấp sợi dây 6m số lần là: 18 : 6 = 3 (lần).
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là: 35 : 5 = 7 (lần).
- HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu trả lời miệng.
- Gọi HS đọc đề bài trong SGK
- Ta phải biết được số ki- lô- gam cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Số kg chua thu hoạch được thửa ruộng thứ hai là: 127 x 3 = 381 ( kg)
Số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là: 127 + 381 = 508 ( kg) 
 Đáp số: 508 kg cà chua.
+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Số lớn
30
42
42
70
32
Số bé
5
6
7
7
4
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?
25
36
35
63
28
Số lớn gấp mấy lần số bé?
6
7
6
10
8
=============================
Âm nhạc (Tiết 12)
(Cô Nguyễn Thị Thương thực hiện)
=============================
Tập viết (Tiết 12)
ÔN CHỮ HOA H
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ, cụm từ. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục HS trau dồi chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V.
- Vở tập viết 3, tập 1.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Thu chấm một số vở HS.
- Gọi một HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết: Ghềnh Ráng, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Nhận xét từng HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- Quan sát và nêu qui trình viết chữ hoa.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại qui trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát ,vừa viết vừa nhắc lại qui trình viết.
- Viết bảng .
- Yêu cầu HS viết chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho HS.
b) Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi một HS đọc từ ứng dụng .
GV: Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An - giê - ri rồi mất ở đó. 
- Quan sát và nhận xét .
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng : Hàm Nghi vào bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- Giải thích: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn.
 - Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
H Đ 2: Hướng dẫn viết vào vở tâp viết.
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập 1, GV nêu yêu cầu viết.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm 5 bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở tập viết 3, tập một và học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. 
.
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại qui trình viết, cả lớp nhắc lại.
+ Có các chữ hoa H, N, V.
- HS theo dõi.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc: Hàm Nghi.
+ Chữ H, N, h, g cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1 li.
+ Bằng 1 con chữ o
- 3 HS lên bảng viết; HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS đọc: 
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn
- Chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
=============================
Mĩ thuật (Tiết 12)
(Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện)
=============================
Thứ năm, ngày 13 tháng 11 năm 2014.
Luyện từ và câu (Tiết 12)
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI SO SÁNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập về từ chỉ trạng thái, hoạt động. Tìm hiểu về so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động.
- Rèn kĩ năng làm bài tập cho HS.
- Giáo dục HS vốn từ ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: Viết các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 và bài tập 4 (T11).
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc bài.
- Gọi 1 HS lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả bàng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế?
GV nhấn mạnh: Đây là cách so sánh hoạt động với hoạt động.
+ Em có cảm nhận gì về hoạt động của chú gà con?
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS dưới lớp làm bài vào vở.
+ Theo em: vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất?
- Hỏi tương tự như các hình ảnh so sánh còn lại.
- Nhận xét cho điểm HS. 
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tổ chức chơi trò chơi “ Xì điện” : Chia lớp thành 2 đội, GV là người châm ngòi, đọc 1 ô từ ngữ ở cột A, rồi xì tên HS ở đội 1, HS đội 1 đứng lên trả lời rồi xì bạn khác ở đội 2.
-Tổng kết trò chơi và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
3/ Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại những nội dung đã luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài:
Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn.
- Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả như vậy vì: những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, nên trông chúng chạy giống như những hòn tơ đang lăn.
- Những chú gà con chạy thậy ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương.
- 1 HS đọc trước lớp, 1 HS đọc lại các câu thơ, câu văn trong bài tập.
- HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau.
Trâu đi như đập đất
Tàu cau vươn như tay vẫy
Con xuồng đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ húc húc vào mạn thuyền mẹ như đòi bú tí.
+ Vì trâu đen rất khoẻ, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đó nên có thể nói đi như đập đất. 
- Hs trả lời.
- Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và B để ghép thành câu.
- Chơi trò chơi “ xì điện”
- Kết quả:
Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông
Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả.
Cây cầu làm bằng thân dừa – bắc ngang dòng kênh.
Con thuyền cắm cờ đỏ – lao băng băng trên sông
=============================
Toán (Tiết 59)
BẢNG CHIA 8
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. Thực hành chia cho 8 (chia trong bảng). Áp dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác cho HS.
- Giáo dục HS cẩn thận trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên đọc thuộc bảng nhân 8.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Lập bảng chia 8.
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và Hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “8 được lấy 1 lần bằng 8”.
- Trên tất cả các tấm bìa có tất cả 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. 
Vậy 8 chia cho 8 được mấy?
- Viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầuHS đọc phép tính nhân cà phép tính chia vừa lập được.
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa
- Tại sao em lập được phép tính này?
- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
- Vậy 16 chia 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép tính 16 : 8 = 2 lên bảng, sau đó cho HS cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
- Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.
Lưu ý: Có thể xây dựng bảng chia 8 bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 8.
H Đ 2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và chữa lỗi.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 số em đọc thuộc lòng bảng chia 8.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc bảng chia 8 và làm bài ở vở bài tập.
- 2 HS lên bảng đọc.
- Lớp nhận xét.
- 8 lấy 1 lần bằng 8.
- Viết phép tính 8 x 1 = 8.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính 8 : 8 = 1 ( tấm bìa)
- 8 chia 8 bằng 1.
- Đọc:
+ 8 nhân 1 bằng 8.
+ 8 chia 8 bằng 1.
- Trả lời: Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 16 chấm tròn.
- Phép tính 8 x 2 = 16.
-Vì mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả , vậy 8 được lấy 2 lần, nghĩa là 8 x 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa.
- Phép tính: 16 : 8 = 2 (tấm bìa)
- 16 chia 8 bằng 2 
- Đọc phép tính: 
+ 8 nhân 2 bằng 16.
+ 16 chia 8 bằng 2.
- Lập bảng chia 8.
- Tính nhẩm.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tinh trước lớp.
24 : 8 = 3 16 : 8 = 2
40 : 8 = 5 48 : 8 = 6
32 : 8 = 4 8 : 8 = 1
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét.
+ Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay 
40 : 8 = 5, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 1 HS đọc đề.
- Bài toán cho biết có 32m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.
- Mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Mỗi mảnh vải dài số mét là:
32 : 8 = 4 (m)
 Đáp số: 4 m.
- 1 HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài SGK
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số mảnh vải cắt được là:
32 : 8 = 4 (mảnh)
 Đáp số: 4 mảnh
- HS xung phong đọc bảng chia
============================
Thể dục (Tiết 23)
(Cô Lê Thị Hương thực hiện)
=============================
Tự nhiên và xã hội (Tiết 24)
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể tên được các môn học ở trường. Nêu được các hoạt động học tập chính trong các giờ học của những môn học đó.
- Rèn thói quen hoạt động tốt ở trường
- Giáo dục HS có thái độ đúng đắn trong học tập.
* Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.
II. Phương pháp: Quan sát, làm việc theo nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 46 – 47.
VI. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_12_Lop_3.doc