I/ Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc hành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới: gà gáy, bò mộng ,chật vật
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền
B . Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật
2. Rèn kĩ năng nghe
II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong SGK
Iii/ Hoạt động dạy và học
ông tí hon. Học thuộc lòng vài khổ thơ II . Chuẩn bị : Tranh minh họa các chú phi công trong buồng lái III . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu : GV giải thích cho các em về trò chơi đu quay trong công viên : Có độ 10 em bé ngồi trên đu quay, mỗi chiếc đu có hình 1 con vật hoặc sự vật ( hổ, thỏ, máy bay, ô tô) Dưới vòng đu quay tròn, bố mẹ các em có thể đứng nhìn con, hoặc trò chuyện với nhau .. Ghi tựa Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ . Gv nhắc HS đổi giọng khi đọc lời nũng nịu của bế “ Mẹ ơi , Mẹ bế !” Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bé chơi trò chơi gì ? + Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm ? + Tìm câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ? + Em hiểu câu thơ “Sà vào lòng mẹ ! Mẹ là sân bay “ là thế nào ? Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích 4 . Củng cố – Dặn dò : Dặn HS về nhà tiếp tục HTL những khổ thơ các em thích ; khuyến khích hS HTL cả bài thơ . - 2 HS kể lại truyện Buổi học thể dục theo lời của 1 nhân vật . HS quan sát tranh Hs đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ HS đọc từng khổ thơ trước lớp ( 6 khổ thơ ) - HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ -HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi Bé được mẹ cho chơi đu quay. Bé ngồi vào chiếc đu hình máy bay, và trở thành phi công lái máy bay trên bầu trời . thấy cảnh tượng dưới mặt đất biến đổi lạ lùng, cây chạy ngược, con đường biến mất . . nhưng chú bé không run. Tưởng chú rất dũng cảm, bởi mẹ vẫn dưới đất đang cười với chú nên chú mới không run. Sau đó chú đã quen hơn, thật sự dũng cảm vì máy bay tăng tốc, bay lên cao : cuồn cuộn máy bay, ào ào gió lốc, quay vòng quay vòng, bay lên cao tít. Chú bé không sợ hãi vẫn mở mắt nhìn nên mới thấy rõ những cảnh tượng dưới mặt đất ; lại gặp mặt đất, lại gặp hàng cây . . . Máy bay lên cao, chú bé bổng buồn ngủ (Trẻ con ham nghịch thường bất ngờ buồn ngủ. Chú đòi mẹ :“Mẹ ơi, Mẹ bế!”. Mẹ bế chú xuống ngay. Chú sà vào lòng mẹ. Mẹ là sân bay) Bé làm nũng mẹ / Lòng mẹ như sân bay, như nơi người phi công vui mừng được hạ cánh nghỉ sau những giờ lao động căng thẳng / Lòng mẹ ấm áp như là sân bay cho máy bay nghỉ ngơi hạ cánh. - Một , hai HS đọc lại bài thơ - Hs chọn HTL khổ thơ mà mình thích - HS thi đọc thuộc lòng 1 vài khổ thơ hoặc cả bài thơ . Chính tả (nghe – viết) BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục đích yêu cầu : Rèn kĩ năng viết chính tả Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến. Viết đúng tên riêng người nước ngoài II. Chuẩn bị : Bài viết III . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hướng dẫn viết chính tả GV đọc đoạn chính tả + Câu nói của thầy giáo được đạt trong dấu gì ? + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? Luyện chữ khó GV đọc Chấm bài Hướng dẫn làm Bài tập Bài 2 : Bài 3 : Điền vào chỗ trống a/ s hay x ? b/ in hay inh ? Củng cố – Dặn dò : Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao trong bài tập 2 HS viết banhg lớp (cả lớp viết bảng con )các từ sau : bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình. HS nhắc lại 2 HS đọc lại - Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép . - Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người Nen-li. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn - Tập viết tiếng các em dễ mắc lỗi khi viết bài -HS viết bảng con : Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. - HS viết bài - Chữa lỗi HS đọc yêu cầu + làm bài cá nhân - 3 HS lên bảng ghi : Đê-rốt –xi, Cô-rét-ti, Xtác –đi, Ga-rô-nê, Nen-ti. Nhận xét HS lên bảng ghi : nhảy xa, nhảy sào, sới vật . - Điền kinh, truyền tin, thể dục thểhình Toán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chư õnhật II . CHUẨN BỊ : 1 số phép tính III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : Diện tích hình chữ nhật - Nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Bài tập ở lớp Bài1 / 153 Bài 2 GV có thể đặt vấn đề “ Ta có mếng bìa H với kích thước cho sẵn (GV vẽ sẵn hình H khái quát mà chưa chia thành các hình chữ nhật như trong SGK). Tính diện tích H như thế nào ? Bài 3 Lưu ý HS : Đây làbài toán hợp ( gồm 2 phép tính). Trước hết tính chiều dài, rồi tính diện tích hình chữ nhật. 4 . Củng cố –Dặn dò : Thu vở – chấm điểm Về nhà làm bài 1 vào vở Xem bài Diện tích hình vuông 2HS giải bài2/152 Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật 15 x 4=70 (cm2) Đáp số : 70cm2 - HS nhắc lại HS đọc yêu cầu HS tự nhận xét 2 cạnh hình chữ nhật không cùng số đo. Vì vậy trước hết phải đổi ra cùng đơn vị đo. 4 dm = 40cm Bài giải 4dm = 40 cm Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8=320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là (40 + 8) x 2= 96 (cm ) Đáp số : 320cm2 ; 96cm. Hình H ban đầu không là hình chữ nhật, nó có 6 cạnh, để tính diện tích có thể chia nó thành các hình chữ nhật ,chẳng hạn như trong SGK đã chia thành các hình chữ nhật ABCD, DMNP rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng lại ) Giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 10x8 = 80 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là 30 x 8= 160 (cm2) Diện tích hình H là 80+160= 240(cm2) Đáp số : 80 cm2 ; 240 cm2 Nhận xét HS đoc đề toán + giải vào vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là 5x2=10( cm) Diện tích hình chữ nhật là 10x5=50 (cm2) Đáp số : 50cm2 Nhận xét Tự nhiên và xã hội THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I . MỤC TIÊU : HS biết : Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS quan sát được khi đi thăm thiên nhiên . II . CHUẨN BỊ : báo cáo III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Hoạt động 2 : Thảo luận GV điều khiển HS thảo luận + Nêu những đặc điểm chung của thực vật ; đặc điểm chung của động vật + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật . Kết luận :Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung : có rể, thân lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường có 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển . Thực vật và động vật đều lànhững cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. 4 . Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết thực hành đi thăm thiên nhiên Xem bài Mặt trời - Cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo. - Cá nhân cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung các sản phẩm cá nhân và đính vào 1 giấy khổ to - Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng - Đại diện nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình lên trước lớp - Cả lớp theo dõi – nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm + báo cáo- nhận xét Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” I . MỤC TIÊU : Ôn bài thẻ dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác. Chơi trò chơi “Nhảy nhanh nhảy đúng“. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II . CHUẨN BỊ - Kẻ sẵn 3 vòng tròn lớn, đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung. III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Tgian Hoạt động của học sinh 1 . Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 2 . Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung Giữa các lần cho các em nghỉ ngơi tích cực. Bước đầu cho các em làm quen với cách xếp hình thành 1 bông hoa sống động. Có thể điều khiển tập thể dục phát triển chung bằng nhip hô, nhạc, trống, gõ phách. Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” GV chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau và yêu cầu HS phải nhảy đúng nhảy nhanh . 3 .Phần kết thúc GV hệ thống lại bài Giao bài về nhà : Ôn bài thể dục phát triển chung Nhận xét giờ học 1-2 phút 1-2 phút 2-3 phút 10-12 phút 8-10 phút 1-2 ph 2 phút 1 phút - Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Cả lớp đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, mỗi em cách nhau 2 m. Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 2x 8 nhịp .Tập 2-3 lần. - Thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục phát triển chung - Nhận xét HS chơi thử 1-2 lần Chơi chính thức 2-3 lần Đi thả lỏng hít thở sâu Thứ tư Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : THỂ THAO, DẤU PHẨY I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao : Kể đúng tên 1 số môn thể thao. Tìm đúng từ ngữ về kết quả thi đấu , Ôn luyện về dấu phẩy . II . CHUẨN BỊ : 1 số tranh ảnh về các môn thể thao 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hướng dẫn làm bài tập Bài1 : GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn Bài 2 : GV đính bảng + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không ? +Truyện đáng cười ở điểm nào ? Bài 3 : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp Củng cố- Dặn dò : Thu vở- chấm điểm – nhận xét GV nhắc HS nhớ các môn thể thao ; nhớ truyện vui Cao cờ, kể lại cho người thân nghe . 2 HS llàm miệng bài tập 2, 3 mỗi em 1 bài . -HS đọc yêu cầu của bài + trao đổi theo nhóm - Mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - Nhận xét Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném , bóg bàn . . . Chạy Chạy vượt rào , chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy tiếp sức. . . Đua Đua xe đạp , đua thuyền,, đua ô tô , đua ngựa, đua voi . . . Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa , nhảy dù, nhảy dây Cả lớp đọc + viết vào vở HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Cao cờ + TLCH Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào Anh chàng đánh ván nào thua ván nấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua Nhận xét - HS đọc yêu cầu + giải vào vở a/ Nhờ chuẩn bị về mọi mặt, SEA Gamé 22 đã thành công rực rỡ. b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục . c/ Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. Tập viết ÔN CHỮ HOA T I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố cách viết chữ viết hoa T. Tr - Viết tên riêng Trường Sơn bằng cỡ chữ nhỏ . Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ. II . CHUẨN BỊ : Mẫu chữ viết hoa III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV kiểm tra bài viết ở nhà Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện chữ viết hoa GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết . b/ Luyện viết từ ứng dụng GV giới thiệu : Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000km). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền nam đánh Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 18 nối các miền Tổ Quốc với nhau. - Luyện viết câu ứng dụng Giúp HS hiểu :Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. Bác xem chúng em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. 4 .Củng cố –Dặn dò : Thu vở – chấm điểm Về viết tiếp phần còn lại Nhận xét tiết học 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng Hs nhắc lại HS tìm các từ viết hoa có trong bài : T (Tr) S, B HS viết nảng con - Hs đọc từ ứng dụng - HS viết bảng con HS đọc câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan - HS tập viết trên bảng 2 chữ : Trẻ em - HS thực hành viết vào vở Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I /Mục tiêu : Giúp HS : Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó II/ Chuẩn bị : 1số hình vuông (bằng bìa) có cạnh 4 cm , 10 cm. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : Luyện tập Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông. GV đính hình và hỏi Hình vuông gồm 3 x 3 = ? 1 ô vuông có diện tích bao nhiêu Rút quy tắc : Thực hành Bài 1 : Bài 2 : GV gợi ý cho HS thấy : Số đo theo cạnh mm. Số đo diện tích theo cm2.Vậy phải đổi số đo cạnh ra cm, hoặc tính diện tích theo mm2 rồi đổi ra cm2. Ở bài này nên đổi 80mm= 8cm rồi tính Bài 3 : Củng cố – Dặn dò : - Thu vở – chấm điểm – nhận xét - Về nhà giải bài 2 vào vở HS lên bảng giải bài 1/ 153 Bài giải 4dm = 40cm Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8 =320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là ( 40 + 8) x 2= 96(cm) Đáp số : 320cm2 ; 96cm 9 ô vuông 1 cm2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó . HS đọc yêu cầu + giải miệng Cạnh hình vuông 5cm 10cm Chu vi hình vuông 5x 4=20cm 10x4=40cm Diện tích hình vuông 5x5=25cm2 10x10=100cm2 HS đọc đề + giải vào nháp Bài giải 80mm = 8cm Diện tích tờ giấy là: 8 x 8= 64 ( cm2) Đáp số : 64 cm2. - HS đọc đề + giải vào vở Bài giải Cạnh hình vuông là 20 : 4= 5 ( cm ) Diện tích hình vuông là 5 x5 = 25 ( cm 2) Đáp số : 25 cm2 Thứ năm TẬP ĐỌC LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I/MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ : giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào . . . Biết đọc bài với giỏngõ , gọn ,hợp văn bản “ kêu gọi “. 2- Rèn kĩ năng đọc – hiểu - Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. II/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa a/ GV đọc toàn bài b/ HD HS luyện đọc , kết hợp giải nghỉa từ. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Eâm hiểu điều gì sau khi đọc “lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ ? - Em sẽ làm gì sau khi đọc “ lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? Luyện đọc lại: GV nhận xét 4 . Củng cố – dặn dò nhắc nhở HS về nhà có ý thức tập thể dục. 2-3 HS đọc thuộc lòng những khổ thơ mình thích trong bài “Bé thành phi công” HS nhắc lại -HS đọc từng câu . - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( mỗi lần xuống dòng 1 đoạn) - HS tìm hiểu các từ được chú giải sau bài tập đọc, tập đặc câu với từ bồi bổ. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + Một HS khá đọc lại toàn bài . + Một vài HS thi đọc . Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU Giúp HS : Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. II . CHUẨN BỊ - 1số hình vuông (bằng bìa) có cạnh 4 cm, 10 cm. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : Diện tích hình vuông Nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới GT bài - Ghi tựa HD HS làm bài tập Bài 1 :HS áp dung quy tắt để tính ; a/ diện tích hình vuông là : 7x7 = 49(cm 2) 5 x 5 = 25(cm2) Bài 2 :HD HS làm Bài 3 :Yêu cầu HS tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật ,diện tích hình vuông theo kích thước đã cho rồi so sánh chúng . GV lưu ý : tùy điều kiện HS ở lớp mình Mà GV nhận xét . 4 . Củng cố –dặn dò - Thu vở chấm điểm - Nhận xét chung tiết học - HS lên bảng giải bài 3SGK Giải Cạnh hình vuông là : 20 : 4 = 5 cm diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số : 25 cm2 HS nhắc lại HS chú ý theo do. HS tự làm vào nháp Giải Diện tích một viên gạch men là : 10x10 = 100 (cm2) diện tích 9 viên gạch men là : 100 X 9 = 900 (cm2 ) Đáp số : 900 cm2 a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5x 3 = 15 ( cm2) chu vi hình chữ nhật ABCD là : (5+3) x 2 = 16 (cm ) Diện tích hình vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm2 ) b/ Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI .Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI . cả lớp nhận xét THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN I . MỤC TIÊU - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công . - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II . CHUẨN BỊ Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (giấy bìa ) Tranh đúng qui trình kĩ thuật. Giấy thủ công hoặc bìa màu. II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa 12 9 3 6 HS quan sát nhận xét ; GV nêu câu hỏi hướng quan sát, nhận xét hình dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ phẩn tên kim đồng hồ như kim chỉ giờ, phút, giây, các số ghi trên mặt đồng hồ. Hoạt động 2 : Bước 1 :GV HD cắt mẫu . Bước 2 :làm các bộ phận của đồng hồ. ----------------------------------------- -------------------------------------------- + Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có hai mép giấy để bước sau sẻ dán vào đế đồng hồ ) .Như vậy , kích thước của kim đồng hồ sẻ là 16 ô, rộng 10 ô. + Làm mặt đồng hồ : - Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt động hồ và 4 điểm đánh số trên mặt đồng hồ. - Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó ,viết các số 3,6,9,12.vào bốn gạch chung quanh mặt đồng hồ. - Cắt, dán và vẽ kim đồng hồ giờ, phút, giây từ điềm giữa hình. GV HD học sinh và làm mẫu cho HS quan sát cho quen dần cách làm. 4 . Củng cố – dặn dò về nhà tập làm chuẩn bị tiết sau chúng ta thực hành 1 vài em kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. HS nhắc lại tựa ấuH chú ý theo dỏi . -Cắt 2 tờ giấy thủ công hoắc bìa màu có chiều dài 24 ô , rộng 14 ôđể làm đế và khung dán mặt đồng hồ . - Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô làm chân đở động hồ . Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. -Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô ,gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp. -Mở tờ giấy ra, bôi hồ điều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đo, gấp lại theo đường giấy giữa, miết nhẹ cho hai nữa tờ giấy dính chặt vào nhau. + Làm đế đồng hồ : - đặt dọc tơg giấy thủ công hoặc tờ giấy bìa dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên. -Gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp . - Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy .Miết kỉ các nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ giấy bìa dày có chiều dài 16 ô, rộng 6 ô làm đế đồng hồ . - Gấp 2 cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1 ô rưởi miết cho thẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI I . MỤC TIÊU Sau bài học , HS biết Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày . II . CHUẨN BỊ - Các hình trong SGK III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Thực hành : Đi thăm thiên nhiên + Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật . Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu : + ghi tựa Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Cách tiến hành Bước 1 : Bước 2 : Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏ
Tài liệu đính kèm: