Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 3 - Tuần 4

TUẦN 4:

 TOÁN

Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng trừ các số có 3 chữ số, kỹ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.

- Củng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.

- Giải bài toán về tìm phần hơn.

- Vẽ hình theo mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghe và chuẩn bị bài sau:Mẹ vắng nhà ngày bão.
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai trong nhóm
- 2 nhóm kể, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh trả lời
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần 4:
 Toán:
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra các nội dung trong phần ôn tập và bổ sung đầu năm.
II- Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
234 + 247 = 	264 - 127 = 
372 + 255 = 	452 - 261 = 
Bài 2: Tìm x:
	x – 125 = 347	x : 4 = 7
Bài 3: Lớp 3A có 32HS, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Khoanh tròn vào đáp số đúng:
Chu vi Δ ABC là:	 A
70cm
67cm	20cm	 22cm
76cm 	
B	 25cm	 C 
III- Đáp án
Bài 1: 4 điểm 
+
+
-
-
234	372	264	452
247	255	127	261
	481	627	137	191
Bài 2: 2 điểm
	x - 125 = 347	x : 4	= 7
	x	 = 347 +125	x	= 7 x 4
	x	 = 472	x	= 28
Bài 3: 2 điểm
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8( HS)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 4: 2 điểm
 Chu vi hình tam giác là
b. 67 cm
Tuần 4:
 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
 chính tả (nghe- viết )
Người mẹ
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Người mẹ”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; và ân/ âng.
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng phụ.
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
(5’)
ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
)
2.HD viết chính tả.
(20’)
- Trao đổi về ND đoạn viết.
- HD cách trình bày.
- HD viết từ khó.
- Viết chính tả.
3. HD làm bài tập.
(10’)
*Bài 2:
*Bài 3a:
C. Củng cố- dặn dò:2'
- GV gọi học sinh lên bảng viết
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi bảng.
- GV đọc 1 lần.
+ Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
+ Thần chết ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
- GV đọc: chỉ đường, hy sinh, giành lại
- Nhận xét, chữa bài
+ Nêu tư thế ngồi viết ?
- GV đọc.
- GV đọc lại
- Chấm 8 – 10 bài.
- Yêu cầu HS làm phần a
- yêu cầu học sinh tự làm
-Chia lớp thành 8 nhóm và phát giấy ,bút dạ cho hs.
 Gv bao quát, giúp đỡ các nhóm
-GV kết luận: ru-dịu dàng –giải thưởng.
- Nhận xét giờ học.BT3a.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại.
- Bà vượt qua  để giành lại đứa con đã mất.
-Vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- HS lên bảng viết, Cả lớp viết bảng con.
Nhận xét 
-HS nêu.
- HS nghe, viết bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-HS đọc yêu cầu.
--HS làm bài theo nhóm
-Dán bài lên bảng.
-Chữa bài.
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần 4:
 đạo đức:
Giữ lời hứa (tiết 2) 
I. Mục tiêu:
	1. HS hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa.
	2. HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người
	3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
ii. đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, thẻ màu, phiếu học tập
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá ntn?
- NX - Đánh giá
- Giới thiệu, ghi bảng.
- 2 học sinh nêu
Nhận xét 
B. Bài mới:(32’)
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
-HĐ2: Thảo luận nhóm:
MT: HS biết đồng tình với hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa và ngược lại
- GV phát phiếu BT4
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm trình bày kq.
* GVKL: các việc a, d là giữ lời hứa, b,c là không giữ lời hứa.
-Thảo luận nhóm 4
-Trình bày kq thảo luận.
- các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Với tình huống b nếu là bạn Cường con sẽ làm gì?
- HSTL
-HĐ3: Đóng vai
MT: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT5
- Yêu cầu HS đóng vai theo nhóm đôi
* GV KL: em có cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
- HS đọc
- Đóng vai
- Đại diện một số nhóm lên trình bày
- NX
HĐ4: Bày tỏ ý kiến
MT: HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa
- GV đọc từng câu BT6
- Yêu cầu HS dùng tấm bìa xanh, đỏ để bày tỏ thái độ
- Sau mỗi câu GV có thể yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn thẻ đó?
- Nghe, giơ thẻ
- HS giải thích
*GVKL: đồng tình với ý kiến b, d, đ và không đồng tình với ý kiến a, c, e.
C. Củng cố- dặn dò:2'
- GV chốt lại nội dung bài
- VN sưu tầm tấm gương về giữ lời hứa
- NX giờ học
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 4:
 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
 Tập đọc:
 Ông ngoại
I. Mục tiêu:
1- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: gió nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, lang thang, loang lổ
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
2- Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ: loang lổ 
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về tình cảm gắn bó sâu nặng giữa ông và cháu.
ii. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2. Luyện đọc: (10’)
- Đọc mẫu
- HD đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
Giải nghĩa: loang lổ
3.Tìm hiểu bài.(12’)
+Đoạn 1
+Đoạn 2
+Đoạn 3
+Đoạn 4
4.Luyện đọc lại bài:
(10’)
C. Củng cố- dặn dò:2'
- Yêu cầu HS đọc bài ”Người mẹ”
- Khi biết thần chết đã cướp đi đứa con của mình bà mẹ đã làm gì?
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu, ghi bảng.
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng.
+Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
-> Theo dõi phát hiện từ sai -> sửa.
+Đọc từng đoạn:
- Hướng dẫn học sinh chia làm 4 đoạn
Đ1: Thành phố hè phố
Đ2:Năm nay .. thế nào
Đ3: ông chậm rãi sau này
Đ4: còn lại
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn.
+ Chú ý cách ngắt hơi.
 ( Chú ý khi đọc các câu miêu tả, câu dài cần nhấn giọng và ngắt nghỉ đúng chỗ)
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 3
- Yêu cầu 1 HS đọc lại cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Mùa thu đến cũng là lúc học sinh vào năm học mới. ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị ntn?
+ Em hãy tìm một hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến trường?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
(Vì ông là người dạy bạn chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trường..)
+ Em nghĩ gì về tình cảm của 2 ông cháu trong câu chuyện này?
- Gọi học sinh khá đọc diễn cảm cả bài
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 4 hs, yêu cầu đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- NX
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh đánh dấu đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm đọc.
- Học sinh đọc.
- HS đọc- theo dõi
- Không khí mát dịu, trời xanh ngắt
-Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, ...
-1 hs đọc thành tiếng
- Học sinh phát biểu.
Nhận xét 
- Học sinh thảo luận trả lời
- Trả lời
- Nhận xét
- HS đọc.
- Hoạt động nhóm 4
- Các nhóm thi đọc
 NX, bình chọn nhóm đọc hay.
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
	 Tuần 4:
toán:
Bảng nhân 6
I. Mục tiêu:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
ii. đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán 
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2. Tìm hiểu bài(12’)
Lập bảng nhân 6
Bước 1: HD HS lập các công thức:
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
Bước 2: HD HS lập công thức còn lại của bảng nhân 6.
3. Luyện tập:(18’)
*Bài 1:
*Bài 2:
*Bài 3:
Trò chơi điền nhanh, điền đúng
C. Củng cố- dặn dò:2'
- Kiểm tra bảng nhân 5.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu, ghi bảng.
- Lấy tấm bìa có 6 chấm tròn.
+ Có mấy tấm bìa? trên đó có mấy chấm tròn?
-> 6 chấm tròn lấy 1 tấm bằng 6 chấm tròn.
6 chấm tròn lấy 1 lần -> 6 x 1 = 6 (6 chấm tròn).
- Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
+ Có mấy tấm bìa? mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 6 chấm tròn được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
- Nêu kết quả của phép nhân và giải thích vì sao?
-> Ghi 6 x 2 = 6 + 6 = 12 và ghi 
6 x 2 thẳng cột 6 x 1 = 6
+ Làm thế nào để tìm được 6x3 = 6+6+6 = 18.
-> Ghi 6 x3 = 6+6+6 = 18
- Ghi 6x3 = 18 thẳng cột 6x2=12.
- Chia lớp thành 6 nhóm để lập công thức : 6x4 -> 6x10.
-> GV ghi bảng thẳng cột với 6x3.
- Khi HS trả lời có thể hỏi.
- Tại sao 6x4 = 24
- Đọc bảng nhân 6.
- Xoá kết quả
- Hãy đọc yêu cầu bài 1?
-Yêu cầu hs làm cột 2,4
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Tóm tắt
1 thùng: 6l
3 thùng: .l?
- Chữa bài, chấm điểm
- Luật chơi trong 2 phút, 2 đội cùng chơi, đội nào điển xong trước là thắng (1 đội 5 người).
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-BTVN: BT1 cột 1,3(19)
 HS đọc.
- Nhận xét
Thực hành
- 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại 6x1=6
- HS quan sát
- 2 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- HS trả lời:
6 x 2 =
6 x 2 = 12 vì
6 x 2 = 6 + 6 = 12
- 2 HS nhắc lại.
- Ta chuyển 6x3= 6+6+6 rồi tính tổng
- HS nhắc lại cả 3 phần: 6 x 1 = 6
 6 x 2 = 12
 6 x 3 = 18
- Thảo luận nhóm: N.1, 3, 5 lập CT:
6x4, 6x5, 6x6.
N.2, 4, 6 lập CT:
6x7, 6x8, 6x9, 6x10
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. (6 + 6 + 6 +6 = 24) hoặc (18 + 6 = 24).
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh đọc thuộc
- Đọc yêu cầu
- -Hai hs lên bảng, lớp làm vở.
- Đọc bài, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- HS giải bài
- Đổi vở soát bài.
-HS nêu yêu cầu BT.
- HS chơi (10 học sinh)
- Cả lớp cổ vũ.
Nhận xét.
- Học sinh đọc lại bảng nhân 6.
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 4:
 Tự nhiên và xã hội
Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết:
- Nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
ii. đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ 16, 17 (SGK).
- Đồng hồ để bấm giờ.
- Phần thưởng cho trò chơi.
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2.Tìm hiểu bài(32’)
*HĐ1: Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim, mạch.
MT: HS biết cách nghe và đếm nhịp tim.
*HĐ2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn.
*HĐ3: trò chơi: Thi vẽ VTH
C. Củng cố- dặn dò:2'
+ Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
- NX- đánh giá.
- Giới thiệu, ghi bảng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 SGK.
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau nghe và đếm nhịp tim.
Số lần mạch đập của nhau trong 1 phút.
- GV tổng kết
- GV treo tranh: sơ đồ vòng tuần hoàn.
+ Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
+ Có mấy vòng tuần hoàn?
+ Hãy chỉ hình và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ?
+ Trong các VTH, động mạch làm nhiệm vụ gì?
+ Trong các VTH, tĩnh mạch có nhiệm vụ gì?
+  mao mạch ?
-> GV kết luận
- GV phổ biến luật chơi
- Sau 2 phút đội nào vẽ xong là thắng.
-GV nhận xét, tuyên dương.
+ Có mấy vòng tuần hoàn? Động mạch làm nhiệm vụ gì?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời
- Nhận xét.
- HS quan sát
- Nghe nhịp tim của nhau.
- HS thực hành
- HS báo cáo kết quả.
-> HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
- HS quan sát.
- HS lên bảng chỉ
- Có 2 vòng tuần hoàn.
- 3 HS nêu.
 đưa máu đi khắp các cơ quan của cơ thể.
-  đưa máu ở các cơ quan của cơ thể về tim.
-  nối động mạch với tĩnh mạch.
- HS đọc phần KL.
- Chia lớp thành 4 đội -> vẽ.
-Mỗi đội cử 1 bạn lên vẽ.
-NX
-HSTL
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 4: 
 luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình - ôn tập câu: Ai là gì?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về gia đình: tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình, xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2.
- Ôn tập kiểu câu: Ai(cái gì, con gì) – là gì?
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2. HD làm bài tập(30’)
*Bài 1:
GV: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ 2 người trong gia đình trở lên
Đáp án: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cậu cháu, mẹ con, bố con, cha con
*Bài 2:
*Bài 3: 
C. Củng cố- dặn dò:2'
- Gọi học sinh lên bảng làm BT1 (tuần 3)
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Em hiểu thế nào là “ông bà”?
+ Em hiểu thế nào là “chú cháu”?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Con hiểu “con hiền cháu thảo” nghĩa là gì?
Vậy ta xếp câu này vào cột nào?
-Chữa bài, KL lời giải đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Gọi học sinh đặt câu theo mẫu: Ai là gì? nói về Tuấn trong truyện “ Chiếc áo len”
Nhận xét 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh .
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- 2Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp
Nhận xét 
- 1 HS đọc.
- Học sinh trả lời
- HS làm bài.
- Đọc bài, nhận xét.
-Nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc.
- Học sinh trả lời
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở.
- Nhận xét
- HS đọc.
- Học sinh tập đặt câu
Nhận xét 
- HS làm bài.
- Đọc bài.
- Nhận xét
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 4:
	Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 6.
- áp dụng bảng nhân 6 để giải toán.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2. Luyện tập:(30’)
*Bài1:Tính nhẩm(cột 1,2)
- Củng cố bảng nhân 6.
*Bài 2: Tính
-Ôn thực hiện dãy tính.
*Bài 3: 
*Bài 4a: Viết số thích
hợp vào chỗ chấm.
C. Củng cố- dặn dò:2'
- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân 6.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Con có nhận xét gì về các phép tính ở phần b?.
- Đầu bài yêu cầu gì?
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm
-Trong BT có phép nhân và phép tính cộng ta làm thế nào?
- Gọi học sinh đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu một học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Chữa bài, cho điểm
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
+ Gọi học sinh đọc bài làm
+ NX, chữa bài cho điểm.
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT:1cột3;4b ;BT5.
Bài sau:Nhân só có 2chữ số với số có một chữ số.
- 2-> 3 học sinh đọc.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- TS giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau ->Kquả giống nhau
-
 Học sinh đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
-HSTL.
- 1 HS đọc.
 1HS :6 quyển vở.
 4HS :quyển vở?
- Học sinh làm bài
- Đọc bài, nhận xét.
- HS làm bài.
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 4:
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi.
- Giúp HS biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
- Có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
ii. đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Nội dung trò chơi “Nếu  thì”.
III- Các HĐ dạy- học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2.Tìm hiểu bài(30’)
 *HĐ1: Tìm hiểu hoạt động của tim.
Bước1: HĐ cả lớp
Bước 2: Tìm hiểu HĐ của tim.
*HĐ2: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
Bước 2: HĐ cá nhân.
*HĐ3: Trò chơi: “Nếu 
. thì”.
C. Củng cố- dặn dò:2'
+ Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu, ghi bảng.
+ Trong HĐ tuần hoàn, bộ phận nào làm nhiệm vụ cơ bản, đẩy máu đi khắp cơ thể?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc?
+ Tim có vai trò như thế nào với cơ quan tuần hoàn nói riêng và cơ thể nói chung?
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV gợi ý
+ Hãy so sánh nhịp tim đập khi vừa ra chơi (học TD, lao động) với một tiết học bình thường?
+ So sánh nhịp tim của trẻ em với người lớn?
-> Kết luận: Tim của chúng ta luôn hoạt động.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Theo con, các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao?
- GV chốt lại ý đúng.
- Hãy tự liên hệ.
+ Con đã làm gì để bảo bệ tim mạch?
-> GV kết luận: Để bảo vệ tim mạch .
- Chia lớp thành 2 dãy, 1 bạn của dãy này nói “nếu , 1 bạn của dãy kia phải trả lời ngay “thì.” (thuộc chủ đề tim mạch).
- Tổng kết trò chơi.
+ Tim có vai trò như thế nào đối với cơ quan tuần hoàn?.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên chỉ
- NX.
- Tim
(  nếu tim ngừng đập).
- HS tự do phát biểu
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
(H2: các bạn chơi ném bóng-> tốt cho tim mạch).
H3: Các bạn chăm sóc cây -> tốt cho tim mạch.
H4: Bạn nhỏ đang vác gỗ nặng -> không tốt.
H5: Hai bạn ăn uống đủ chất -> rất tốt.
- H6: Thuốc lá và rượu -> không tốt
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ
- Ăn đủ chất dinh dưỡng, không hút thuốc
Tập TD hàng ngày 
- HS chơi.
HS1: Nếu ăn uống vô tổ chức.
HS2: thì bạn sẽ mắc bệnh tim mạch.
- HS trả lời 
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 4:
 Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
 tập viết
Ôn chữ hoa: C
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại chữ viết hoa: C, viết đúng, đẹp chữ C, L, N.
- Viết đúng, đẹp tên riêng “Cửu Long” và câu ứng dụng:
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm, từ
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn VSCĐ.
ii. đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu, bảng con, phấn màu.
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2.HD viết chữ hoa(6’)
B1: Quan sát và nêu quy trình viết.
B2: Viết bảng
3.HD viết từ ứng dụng(7’)
B1: Giới thiệu
B2: Quan sát và nhận xét.
B3: Viết bảng
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng(6’)
5. Hướng dần viết bài
(12’)
C. Củng cố- dặn dò:2'
- Gọi HS lên bảng viết: “Bố Hạ”
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu, ghi bảng.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-> Treo bảng các chữ hoa đó.
+ Hãy nhắc lại quy trình viết?
- GV viết lại mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết chữ C, L, N
- GV đọc chữ C, L, N
- Nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu 1 HS đọc.
+ Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Nhận xét, sửa sai.
- Giới thiệu ý nghĩa của câu tục ngữ.
- Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng
- GV đọc: Công, Thái, Sơn, Nghĩa
- 1 dòng chữ C cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ C, L, N cỡ nhỏ.
- 2 dòng “Cửu Long” cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng.
- Chấm 7 – 10 bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
(C, L, T, S, N)
- HS nhắc lại.
- 3 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS đọc
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
Nhận xét
- Học sinh nghe
- Học sinh viết
- HS viết bài
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 4:
Thủ công
Gấp con ếch (t2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh gấp được con ếch một cách thành thạo.
- Trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo.
- Hứng thú với trò chơi gấp hình.
ii. đồ dùng dạy học:
- Giấy màu, bút dạ, giấy A4
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2. HD hs thực hành gấp(26’)
3.Trưng bày sản phẩm(7’)
C. Củng cố- dặn dò:2'
- Kiểm tra đồ dùng của HS: kéo giấy màu, bút dạ 
- Giới thiệu, ghi bảng.
+ Nhắc lại Quy trình gấp con ếch?
B1: gấp, cắt tờ giấy HV
B2: Gấp tạo 2 chân trước.
Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
- Tổ chức gấp theo nhóm
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu
- TC thi xem ếch của nhóm nào nhảy nhanh hơn, xa hơn
- HD học sinh có thể trưng bày sản phẩm của mình trên một bức tranh vẽ 
- Yêu cầu học sinh gắn lên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nhắc lại.
- Nhóm 4 HS gấp.
- Mỗi nhóm cử 1 em lên thi.
- HS trang trí sản phẩm.
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 4:
 Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
tập làm văn
Nghe Kể :"Dại gì mà đổi" - Điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi”, kể đúng nội dung, tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể.
- Điền đúng những nội dung cần thiết vào mẫu điện báo.
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , mẫu điện báo.
- Tranh minh hoạ truyện “ Dại gì mà đổi”
IIi. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 4'
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:1'
2.Tìm hiểu bài(32’)
a, Nghe và kể lại câu chuyện: “Dại gì mà đổi”
Nội dung:
Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy 1 đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói:
- Mẹ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:
- Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:
- Vì chẳng ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
b, Hướng dẫn viết điện báo
C. Củng cố- dặn dò:2'
- Gọi 2 học sinh lên kể về gia đình với 1 bạn mới quen.
( Trả bài viết đơn xin nghỉ học)
- Nhận xét bài
- Giới thiệu, ghi bảng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
Giáo viên kể câu chuyện 2 lần.
- Giáo viên lần lượt hỏi từng gợi ý cho học sinh kể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(5).doc