Giáo án Khối 1 - Tuần 31

I/ Mục tiêu : HS biết:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

 

doc 20 trang Người đăng phuquy Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong bài.
- Mỗi khổ thơ 2 – 3 em đọc
- 2 em đọc toàn bài
 - Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- dắt vòng
- So sánh ăt, ăc
+ Vần ăc: thắc mắc, mắc áo, lắc vòng, chắc chắn, ăn mặc
+ Vần ăt: chim cắt, bắt tay, gặt lúa
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- Mẹ dắt bé đi.
- Cô gái lắc vòng.
- Bà cắt vải.
- HS lắng nghe.
 bà dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
 để đi tới trường.
- 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS thảo luận theo cặp
- Các nhóm trình bày: 1 HS hỏi và 1 HS trả lời.
- Câu hỏi 2 các nhóm trả lời theo thực tế của mình.
- HS trả lời.
******************************
Toán (121) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 4 trang 162 /SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập / SGK trang 163
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
 34 + 42 76 – 42 52 + 47 
 42 + 34 76 – 34 47 + 52
- GV kiểm tra kết quả của tất cả HS.
Bài 2: Viết phép tính thích hợp
 - Cho HS quan sát hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34
- GV hướngdẫn HS viết phép tính:
+ Ô bên trái có bao nhiêu que tính?
+ Ô bên phải có bao nhiêu que tính?
+ Hai ô có bao nhiêu que tính?
+ Vậy ta có thể viết được phép tính gì?
+ phép tính đó viết như thế nào?
+ Em nào có cách viết khác?
+ Nhận xét các số trong phép cộng trên?
+ Vị trí của chúng thì sao?
+ Kết quả như thế nào?
àNhư vậy: Nếu ta thay đổi vị trí của các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi
- Cho HS thực hiện tương tự để đưa ra 2 phép trừ
Bài 3: >, <, = ?
 30 + 6  6 + 30 
 45 + 2  3 + 45 
 55  50 + 4
Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s(giảm tải)
4.Củng cố : - Tìm 2 số biết lấy hai số cộng với nhau bằng 53 và lấy số lớn trừ số bé cũng được 53
- Khi cộng hoặc trừ một số với 0, kết quả như thế nào?
5. Dặn dò- Nhận xét: Chuẩn bị bài sau.
- HS hát tập thể
- 1 HS làm bảng, HS khác chữa bài
- 3 HS làm trên bảng, mỗi em 1 cột
- HS chữa bài, nhận xét.
 có 42 que tính
 có 34 que tính
 có 76 que tính
- Phép cộng
Viết là: 42 + 36 = 76
 36 + 42 = 76
các số giống nhau
vị trí thay đổi
giống nhau và đều bằng 76
 - HS đưa ra nhận xét.
: 76 – 42 = 36
 76 – 36 = 42
- HS tự thực hiện phép tính ở bên trái rồi thực hiện phép tính ở bên phải sau đó so sánh, điền dấu.
- Cả lớp làm bài, cá nhân đọc kết quả.
- Số đó là 53 và 0
 bằng chính số đó.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2011
Thủ công (31 CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết kẻ, cắt các nan giấy tương đối đều. Đường thẳng tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác, nhắc lại quy trình kẻ cắt dán hàng rào đơn giản.
- Kẻ, cắt các nan giấy
- Lật mặt trái tờ giấy màu, kẻ theo các đường thẳng để có 2 đường thẳng cách đều nhau. 
- Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô.
- 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô
- Cắt theo đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS kém hoàn thành nhiệm vụ.
- HS thực hành
Hoạt động 4 : Trưng bày sản phẩm
- HD trưng bày sản phẩm
- Nhận xét về phần kẻ, cắt, các nan giấy.
- Đánh giá, tuyên dương.
4. Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS
* Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hàng rào đơn giản trên giấy màu.
- Hát 
- HS quan sát, nhắc lại quy trình
- HS lắng nghe và quan sát thao tác của GV.
- HS kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
- Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang.
- Cắt rời khỏi tờ giấy màu.
Âm nhạc (31) HỌC HÁT BÀI NĂM NGÓN TAY NGOAN
Giáo viên bộ môn dạy
**************************
Tập viết (29) Tô chữ hoa Q, R
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : Q, R
- Viết đúng các vần : ăt, ăc, ươt, ươc; Các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
+ Chữ hoa: Q, R
+ Các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; Các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt, 
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ Q, (R)
- Chữ hoa Q gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa Q gồm một nét cong kín và một nét móc hai đầu viết nghiêng xuống.
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa Q
- Chữ R thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : 
+ Các vần: ăt, ăc, ươt, ươc
+ Các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt, 
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần ăt, ăc, ươt, ươc 
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
- Tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra
***************************
Chính tả (13) NGƯỠNG CỬA
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng các vần: ăt, ăc; chữ g hay gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 – 3 / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn bài thơ và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Mèo con đi học
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Chữ đầu dòng phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Điền vần ăt hay ăc?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
Bài tập 3 : Điền g hay gh?
- Cho HS đọc bài tập
- Nêu quy tắc chính tả viết g, gh
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 2/ SGK trang 105
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc khổ thơ trên bảng.
- HS nêu: nơi này, buổi, tiên, xa tắp 
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh
- Chữa bài, đọc câu hoàn chỉnh.
+ Họ bắt tay chào nhau.
+ Bé treo áo lên mắc.
- HS viết chữ cần điền (gấp, ghi, ghế) vào chỗ trống trong đoạn văn.
- Chữa bài, nhận xét.
*********************************
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2011
Thể dục (31) TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
(có gv chuyên)
**************************
Toán (122) ĐỒNG HỒ THỜI GIAN
I/ Mục tiêu : 
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Mô hình mặt đồng hồ
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 3 trang 163/ SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu mặt động hồ và các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Cho HS quan sát đồng hồ để bàn, hỏi:
+ Trên mặt đồng hồ có những gì?
- GV giới thiệu: 
+ Đồng hồ giúp ta biết thời gian để làm việc
+ Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ só bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, ví dụ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ.
- Cho HS xem mô hình đồng hồ chỉ 9 giờ.
- Hướng dẫn xem tranh SGK, hỏi:
+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Lúc đó em bé đang làm gì?
+ Lúc 6 giờ thì sao?
- Hỏi tương tự với 7 giờ.
Hoạt động 3: Thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ
4. Củng cố: Trò chơi “Ai xem đồng hồ đúng và nhanh”
- GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ xoay kim để chỉ giờ cho cả lớp xem và hỏi HS
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị bài: Thực hành.
- HS hát tập thể
-2 HS làm trên bảng, HS khác nhận xét.
 có kim ngắn, kim dài, các số từ 1 đến 12
- HS đọc 9 giờ.
 kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12
- em bé đang ngủ.
- HS viết số giờ tương ứng
- HS đọc cá nhân lần lượt số giờ tương ứng với mặt đồng hồ: 8 giờ, 9 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ.
- HS khác nhận xét.
- HS nói đúng và nhanh nhất được khen ngợi.
*****************************
Tập đọc (39+40 KỂ CHO BÉ NGHE
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Trả lời được câu hỏi 2 (SGK). 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc kể cho bé nghe và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc bài Ngưỡng cửa
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn (số 2, 4)
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt
+ Luyện đọc câu: 
GV cho HS đọc thầm và đọc to từng dòng thơ 
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
+Thi đọc trơn bài
Hoạt động 3 : ôn các vần ươc, ươt
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần ươc
- Giới thiệu vần ôn: ươc, ươt
b) Tìm tiếng ngoài bài:
- Có vần ươc
- Có vần ươt 
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? 
GV: Vì máy cày làm việc thay con trâu và được chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
- Gọi 2 HS đọc
- Chia lớp thành 2 bên: Một bên đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một bên nói tên đồ vật, con vật.
Ví dụ: H: Con gì hay kêu ầm ĩ?
 Đ: Con vịt bầu.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
 - Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu, mỗi khổ thơ.
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Hỏi- Đáp về những con vật mà em biết
- GV treo bức tranh vẽ con vật trong bài cho HS quan sát.
- GV gợi ý các con vật khác để nhiều HS được nói, lớp học thêm sinh động.
- GV nhận xét, ghi điểm cho những HS nói tốt.
4. Củng cố : 
- 3 em đọc lại toàn bài.
- Em thích con vật gì nhất? Vì sao?
- Liện hệ
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS học thuộc bài thơ, xem trước bài Hai chị em
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
 2-3 em đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 của bài
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân, tập thể kết hợp phân tích tiếng khó.
- Mỗi HS đọc 2 câu thơ trọn vẹn 1 ý theo hình thức nối tiếp.
- 3 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi tổ cử 3 HS đọc
- GV và HS chấm điểm.
+ HS tìm và đọc : nước
 - thước kẻ, bước đi, dây cước, hài hước, 
cá cược, nhược điểm
- thướt tha, xanh mượt, lướt ván, ẩm ướt, rét mướt, ướt lướt thướt 
- HS lắng nghe.
 là cái máy cày
- HS 1: Đọc các dòng thơ số lẻ 1, 3, 5,
- HS 2: Đọc các dòng thơ số chẵn 2, 4, 6, 8,
- HS thực hành hỏi, đáp.
- HS quan sát tranh trong SGK
+ HS đọc mẫu câu:
- Sáng sớm, con gì gáy òóo gọi người thức dậy?
- Con gà trống.
- Từng cặp HS luyện nói theo tranh
- HS trả lời theo suy nghĩ.
*********************************
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2011
 Chính tả (14) KỂ CHO BÉ NGHE
I/ Mục tiêu : 
- Nghe - Viết chính xác 8 dòng đầu bài Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng vần ươc, ươt chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2, 3/ SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn 8 dòng đầu bài Kể cho bé nghe và bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết: bắt tay, mắc áo
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ đã viết sẵn 8 dòng đầu bài Kể cho bé nghe
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
- GV kiểm tra, sửa lỗi
- GV đọc cho HS viết bài
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu vở, chấm một số bài.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 
a) Điền vần ươc hay ươt?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
b) Điền chữ ng hay ngh?
- GV kết luận và nhận xét.
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- HS viết bảng con.
- 2 em cviết trên bảng lớp.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc bài.
- HS tìm và nêu : ầm ĩ, quay tròn, ăn no, xay lúa
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết tiếng cần điền vào bảng con (mượt, thước)
 2-3 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
+ Mái tóc rất mượt.
+ Dùng thước đo vải.
- HS quan sát tranh
- Cả lớp làm vào vở.
- Cá nhân đọc bài làm.
**********************************
Kể chuỵện : (6) DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I/ Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện :Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
II/ Đồ dùng day - học 
- Tranh minh hoạ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ
 III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS kể lại câu chuyện 
 Sói và Sóc
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : GV kể chuyện 
+GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
+ Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- Giọng diễn cảm, thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tập kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1 : 
- Trước khi đi Dê mẹ dặn con như thế nào?
- Dê mẹ hát bài hát như thế nào?
- Dê mẹ dặn con như vậy và chuyện gì xảy ra sau đó?
Tranh 2:
- Sói đang làm gì?
- Giọng hát của nó như thế nào?
- Bầy Dê con đã làm gì?
Tranh 3 : 
- Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi?
Tranh 4 : 
- Khi Dê mẹ về thì Dê con làm gì?
- Dê mẹ khen các con như thế nào?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3. Củng cố- Dặn dò
- Liên hệ
- Dặn HS kể lại chuyện cho cả nhà nghe.
- Hát tập thể
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- Đóng chặt cửa, ai lạ gọi không được mở cửa.
Các con ngoan ngoãn
 Mau mở cửa ra
 Mẹ đã về nhà
 Cho các con bú.
- Con Sói đã nghe Dê mẹ hát.
- 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1
- HS khác nhận xét.
- Các tranh khác thực hiện tương tự.
*********************************
Toán: (123) THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS
II/ Đồ dùng dạy học :
- Mô hình mặt đồng hồ.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : GV dùng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ.
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : 
- GV hỏi: 
+ Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ?
+ Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số mấy? 
+ Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- GV hướng dẫn: Bài 2 đã cho sẵn giờ. Nhiệm vụ của các em là vẽ kim đồng hồ theo giờ cho sẵn 
Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp
- Hướng dẫn HS xem tranh và đọc câu chú thích của từng tranh, sau đó xem giờ của từng đồng hồ xem giờ nào thích hợp với các công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối rồi nối cho chính xác.
Bài 4: 
4. Củng cố: trò chơi như tiết 122
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát tập thể
- 3 HS đọc
- HS khác nhận xét.
 3 giờ.
 số 3
 số 12
- HS làm bài.
- Chữa bài: 4 HS lần lượt đọc số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- HS khác nhận xét.
- HS thực hành vẽ kim ngắn
- HS làm bài, dổi vở để kiểm tra.
- HS đọc bài 4
- HS phán đoán tranh để đưa ra giờ hợp lí.
*************************************
Tự nhiên- xã hội (31) THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I/ Mục tiêu : 
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Vở BT TNXH
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : - Những dấu hiệu nào cho biết trời nắng, trời mưa?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Quan sát bầu trời
- GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài quan sát.
+ Quan sát bầu trời:
* Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt Trời và những khoảng trời xanh không?
* Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
* Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
+ Quan sát cảnh vật xung quanh:
* Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át?
* Em có thấy ánh nắng vàng hoặc giọt mưa rơi không? 
- Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
à Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay sắp mưa
Hoạt động 3 : Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
4 . Củng cố : Trò chơi “Trời nắng, trời mưa”
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Chuẩn bị bài: Gió
- Hát tập thể
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS ra sân trường để quan sát.
- Trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
- HS trả lời, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS vẽ và giới thiệu với bạn.
******************************************************************
Thứ sáu ngày13 tháng 4 năm 2011
Tập đọc (42+43) Hai chị em
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
 Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Hai chị em và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Kể cho bé nghe.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : Giọng cậu em: khó chịu, đành hanh.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn
- Giải nghĩa từ: dây cót
+ Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 8 câu)
- Luyện đọc câu: Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Đoan 1: Từ “Hai chị em gấu bông của em”
Đoạn 2: “Một lát sau của chị ấy”
Đoạn 3: Phần còn lại
Hoạt động 3 : ôn các vần et, oet
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần et
- GV nêu vần ôn là : et, oet
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần et
- Có vần oet
c) Điền vần et hoặc oet?
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Cậu em nói gì khi chị động vào con gấu bông?
- Đọc đoạn 2:
+ Cậu em nói gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
- Đọc đoạn 3:
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
- Bài văn nhắc chúng ta điều gì?
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Em thường chơi với anh, chị những trò chơi gì?
- GV cho HS xem tranh và hỏi: Các em bé đang chơi trò chơi gì?
- GV chia nhóm
4. Củng cố : 
- 2 HS đọc phân vai
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Liên hệ thực tế.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Hồ Gươm
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc
- 8 HS đọc nối tiếp câu
- 3 – 4 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đt
- Mỗ đoan 2 HS đọc
- 2 - 3 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
+ HS tìm tiếng và nêu : hét
- So sánh vần et, oet
+ Vần et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mũi tẹt, con vẹt
+ Vần oet: xoèn xoẹt, đục khoét, nhão nhoét...
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS đọc mẫu câu trong SGK
M: Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
 Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm 
 chị đừng động vào con gấu bông của em.
 chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
 vì không có người cùng chơi.
- 3 HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi
 không nên ích kỉ
- HS dựa vào các tranh kể lại các việc tốt của các bạn trong tranh
 chơi ô ăn quan, chơi chuyền, xếp hình.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS hỏi: Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị, em) của mình?
- HS trả lời.
- Đại diện HS trình bày trước lớp.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
Toán (124) LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu : 
- Biết xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : GV dùng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T31THUY VU A DINH CU JUT.doc