Giáo án Địa lý Lớp 4 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

Phaân moân : Ñòa lyù

Tuaàn 12 tieát 12

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I.Mục đích, yêu cầu :

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:

+Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Binh bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.

+Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

+Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thông đê ngăn lũ.

- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.

- HS khá, giỏi:

+Dựa vào ảnh trong SGK mô tả Đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có mương và đê dẫn nước.

+Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.

II.Đồ dùng dạy – học :

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.

 

docx 10 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 793Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 4 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù naêm ngaøy 05 thaùng 11 naêm 2015
Moân : LÒCH SÖÛ – ÑÒA LYÙ
Phaân moân : Ñòa lyù
Tuaàn 11 tieát 11
ÔN TẬP
I.Mục đích, yêu cầu :
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biẻu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt đông sản xuất chính của Hoàng Lien Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ.
II.Đồ dùng dạy – học :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập ( Lược đồ trong SGK ).
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1.Ổn định :
2.Bài cũ : 
- Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát ?
+ Tại sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả , rau xứ lạnh?
- Nhận xét, hổ trợ HS.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Chúng ta đã tìm hiểu về thiên nhiên, hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du. Hôm nay, chúng ta cùng nhau ôn lại kiến thức đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động1: Làm việc trên phiếu học tập.
Phương án 1 : Phát phiếu học tập cho HS.
Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV phát phiếu học tập cho HS. 
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Phương án 2 : Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng.
* Hoạt động 2 : Làm BT2 trang 97 SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành BT
- GV treo bảng thống kê để HS lên bảng điền.
- Nhận xét, giúp HS hoàn thiện phần này.
* Hoạt động 3 : Trả lời câu hỏi 3 trang 97 SGK.
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ ?
+ Ở đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ?
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Hệ thống lại kiến thức 3 phần vừa ôn tập.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại các nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị bài sau : Đồng bằng Bắc Bộ.
- Hát vui.
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi 
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Hoạt động cá nhân.
- HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS lên bảng chỉ vị trí.
- Nhận xét.
- HS các nhóm thảo luận.
-2 HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê.
+ Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
+ Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù naêm ngaøy 12 thaùng 11 naêm 2015
Moân : LÒCH SÖÛ – ÑÒA LYÙ
Phaân moân : Ñòa lyù
Tuaàn 12 tieát 12
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục đích, yêu cầu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Binh bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thông đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
- HS khá, giỏi: 
+Dựa vào ảnh trong SGK mô tả Đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có mương và đê dẫn nước.
+Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
II.Đồ dùng dạy – học :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên?
+ Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ?
- Nhận xét, hổ trợ HS.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất và việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động1: Đồng bằng lớn của miền Bắc.
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ là đường bờ biển.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
+ Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào ?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?
+ Địa hình ( bề mặt ) của đồng bằng có đặc điểm gì ?
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết :
- Cho HS trình bày kết quả:
+ Đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm là làng mạc của người dân.
+ Mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
* Hoạt động 3 : Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
+ Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái Bình bao giờ chưa ? Khi nào ? Ở đâu ?
+ Sông Hồng có đặc điểm gì ?
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng : Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa ( cát, bùn trong nước ) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa.
+ Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống ?
+ Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ?
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ?
- GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ : nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu về đê đêu ngăn lũ.
+ Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì ?
+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
- Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ?
- GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung ở cuối bài.
 Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi ; ven các sông có đê để ngăn lũ.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ?
+ Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ?
5. Dặn dò: 
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình.
- Chuẩn bị bài sau : 
- Hát vui.
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi 
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Hoạt động cả lớp.
- Quan sát.
- HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- Lắng nghe, quan sát.
- Hoạt động nhóm.
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên.
+ Là đồng bằng lớn thứ hai sau đống bằng Nam Bô.
+ Địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở ra biển.
- Quan sát.
- Hs trình bày.
- Làm việc cá nhân.
- HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
+ HS trả lời.
+ Vì có nhiều phù sa ( cát, bùn trong nước ) nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó có tên là sông Hồng.
- Lắng nghe.
+ Dâng lên cao thường gây ngâp lụt.
+ Trùng với mùa hạ.
+ Vào mùa mưa, nước sông ở đây thường lên rất nhanh.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm.
+ Để ngăn lũ lụt.
+ Cao và vững chắc.
- HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.
+ Đào nhiều kênh, mương dể tưới tiêu nước cho đồng ruộng.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS lần lượt phát biểu.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù naêm ngaøy 19 thaùng 11 naêm 2015
Moân : LÒCH SÖÛ – ÑÒA LYÙ
Phaân moân : Ñòa lyù
Tuaàn 13 tieát 13
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục đích, yêu cầu :
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
 - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+Nhà thường đượcc xây dựng chắc chắn, xung quanh có vườn, sân, ao,
+Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và thắt khăn mỏ quạ.
- HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giũa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng chắc chắn.
II.Đồ dùng dạy – học :
- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- SGK,..
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Chỉ trên bản đồ và nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ?
+ Trình bày đặc điểm của địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ? Đê ven sông có tác dụng gì ?
- Nhận xét, hổ trợ HS.
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào ? Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm gì ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Ghi tên bài lên bảng. 
* Hoạt động1: Chủ nhân của đồng bằng.
- Cho HS dựa vào SGK trả lời :
+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào ?
+ Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số ? Vì sao ?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhà cửa, bản làng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Cho HS dựa vào SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi :
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? ( nhiều nhà hay ít nhà, làng được xây dựng ở đâu ? )
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ( nhà được làm bằng những vật liệu gì ? Chắc chắn hay đơn sơ ? Cửa chính có hướng gì ? )? 
+ Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào ?
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ?
- GV kết luận : Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông và đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão
* Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội. 
- GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
+ Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ?
+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết ?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung ở cuối bài.
4.Củng cố 
- Cho HS nhắc lại tên bài.
+ Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào ? Trong lễ hội có những hoạt động nào ?
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về tìm hiểu thêm bài.
- Chuẩn bị bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Hát vui.
- 2 HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu kiểm tra, lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Hoạt động cả lớp.
- HS đọc SGK và trả lời :
+ Chủ yếu là người kinh.
+ Là nơi có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết 
+ Sống thành từng làng với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
+ Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vường, ao,Cửa chính thường có hường đông. 
+ Làng người Việt cổ thường có luỹ tre xanh bao bọc.
+ Nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn.
- Lắng nghe.
- Thi thuyết trình theo nhóm.
- HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
+ Nữ Quần lãnh, áo the.
+ Nam áo dài khăn đóng.
+ Mang guốc.
+ Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,
+ Trong lễ hội, người dân mặc các trang phục truyền thống, tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí,
+ Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng,
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS lần lượt phát biểu.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù naêm ngaøy 26 thaùng 11 naêm 2015
Moân : LÒCH SÖÛ – ÑÒA LYÙ
Phaân moân : Ñòa lyù
Tuaàn 14 tieát 14
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục đích, yêu cầu :
- Nêu được một số hoạt đông chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ lạnh dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
- HS khá, giỏi:
+Giải thích lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước); đất phù sa màu mỡ, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
II.Đồ dùng dạy – học :
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
.Ổn định :
2.Bài cũ : Gọi 3 HS kiểm tra :
+ Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
+ Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường ?
+ Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? 
- Nhận xét, hổ trợ HS.
3.Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi. Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động1: Vựa luá lớn thứ hai của cả nước.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi sau :
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
+ Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ?
- GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
* Hoạt động 2: Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc bộ.
- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
+Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
* Hoạt động 3 : Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao ?
- Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ? (GV gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào ? Các loại rau đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ).
- GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về đọc và tìm hiểu thêm bài.
- Chuẩn bị bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( Tiếp theo ).
- Hát vui.
- 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu kiểm tra, lớp theo dõi.
- Nhận xét
-Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Hoạt động cá nhân.
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
+ Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
+ Làm đất – gieo mạ – cấy lúa – bón phân – làm cỏ – gặt lúa – tuốt lúa – phơi lúa – xay xác. Sản xuất lúa gạo là công việc công phu và vất vả.
- Lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
+ Cây trồng : Ngô, khoai, lạc, đỗ; cây ăn quả; Vật nuôi : Trâu, bò, lợn, vịt, gà; nuôi đánh bắt cá.
- Lắng nghe.
- Làm việc nhóm.
- HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Đồng bằng Bắc bộ có mùa đông dài từ 3 đến 4 tháng. Trong thời gian này nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có gió mùa đông bắc thổi về.
- HS quan sát, đọc SGK và trả lời câu hỏi :
+ Thuận lợi : Trồng thêm cây vụ đông ( ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,)
Khó khăn : Nêu rét quá thì lúa và một số cây bị chết.
+ HS kể lại một số loại rau có ở Đà lạt.
- Lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS trình bày lại.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxDIA LY.docx