Giáo án Địa lí Lớp 4 - Tuần 19 đến 22 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ

Phân môn : Địa lý

Tuần 20 tiết 20

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. Mục tiêu :

 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ :

 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.

 + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

 - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.

 - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : sông Tiền, sông Hậu.

 - HS kha, giỏi :

 + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.

 + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông : để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.

 II. Đồ dùng :

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam bộ.

 

docx 9 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 970Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 4 - Tuần 19 đến 22 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 02 tháng 01 năm 2014
MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
Phân môn : Địa lý
Tuần 19 tiết 19
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I. Mục tiêu :
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng :
 + Vị trí : ven biển, bên bờ sông Cấm.
 + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, 
 - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ ).
 - HS khá, giỏi : Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta ( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều tàu, ; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,)
II. Đồ dùng :
 - Bản đồ, lược đồ Việt Nam và Hải Phòng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động Gv
Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm dẫn chứng, chứng tỏ cho các nhận xét sau:
+ Hà Nội là thành phố cổ đang phát triển.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị.
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế.
+ Hà Nội là trung tâm văn hoá, khoa học.
- Gv nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thành phố lớn thứ hai của vùng ĐBBB đó là thành phố Hải Phòng.
- Ghi tựa bài lên bảng.
3.1 Hải Phòng-thành phố cảng :
- Treo bản đồ Việt Nam, lược đồ thành phố Hải Phòng.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi để hoàn thành bài sau:
 *Thành phố Hải Phòng
+ Vị trí phía đông bắc ở ĐBBB:
+ Phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh
+ Phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình
+ Phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương
+ Phía Đông giáp với biển Đông
+ Các loại đường giao thông : đường ôtô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
- Yêu cầu các nhóm trả lời. 
- GV ghi các ý đúng lên bảng.
- Yêu cầu hs lên bảng chỉ vị trí Hải Phòng trên bản đồ.
- Chốt lại các ý trên.
- Yêu cầu hs đọc SGK để trả lời câu hỏi.
+ Nêu 1 số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển ? ( Vị trí : nằm bên bờ sông Cấm, cánh biển 20km; nhiều cầu tàu lới ; nhiều bãi rộng và nhà 
kho ; nhiều phương tiện ).
+ Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng ?( Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến, tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn hàng hoá ).
- Nhận xét, kết luận. 
3.2 Đóng tàu-ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng:
- Yêu cầu hs dựa vào sgk, lược đồ để hoàn thành bài tập sau :
*Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng :
+ Chiếm vị trí quan trọng nhất.
+ Tên 1 số nhà máy đóng tàu: Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng.
+ Công việc chính của các nhà máy: đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi biển.
+ Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu: sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu vận tải lớn.
- Yêu cầu hs nêu kết quả đã thảo luận.
- Nhận xét và chốt ý.
3.3 Hải Phòng- trung tâm du lịch:
- Yêu cầu hs dựa vào sgk để trả lời câu hỏi .
+ Hải Phòng có những điều kiện gì để trở thành một trung tâm du lịch ? ( Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có nhiều cảnh đẹp và hang động kỳ thu ; có các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền trên biển ở huyện Thuỷ Nguyên ; có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: cửa biển Bạch Đằng, tượng đài Lê Chân ; hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi ).
- Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì ?( Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938 )
- Nhận xét và chốt ý.
4. Củng cố-dặn dò:
- Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ sgk.
- Nhận xét tiết học ; Giáo dục hs.
- Chuẩn bị bài sau : Đồng bằng Nam Bộ.
- Hát vui.
- HS dựa vào bài học trước để trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nêu lại tựa bài.
- HS quan sát.
- Thảo luận cặp đôi để hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trả lời 
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lên bảng chỉ.
- Lắng nghe.
- HS đọc và trả lời.
+ HS trả lời, hs nhận xét.
+ HS trả lời, hs nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi để hoàn thành bài tập.
- Trình bày kết quả.
- Lắng nghe.
- Đọc sgk và trả lời .
+ HS trả lời, hs nhận xét.
+ HS trả lời, hs nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2014
MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
Phân môn : Địa lý
Tuần 20 tiết 20
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ :
 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
 + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
 - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : sông Tiền, sông Hậu.
 - HS kha, giỏi :
 + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
 + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông : để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
 II. Đồ dùng :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam bộ.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động Gv
Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển?
+ Mô tả hoạt động của cảng?
+ Hải Phòng cò những điều kiện nào để trở thành một trung tâm du lịch?
- Gv nhận xét đánh giá 
3 Bài mới :
- Giới thiệu bài : hôm nay các emtim2 hiểu về đồng bằng Nam bộ.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
a. Đồng bằng lớn nhất nước ta :
- Yêu cầu hs quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam thảo luận cặp đơi và trả lời câu hỏi
+ Đồng bằng Nam bộ do sông nào bồi đắp nên? (...do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp nên)
+ Em có nhận xét gì về diện tích của đồng bằng Nam bộ? (...có diện tích lớn nhất nước ta khoảng gấp 3 lần đồng bằng Bắc bộ)
+ Kể tên một số vùng trũng nước thuộc đồng bằng Nam bộ? (...Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau)
+ Nêu những loại đất có ở đồng bằng Nam bộ? (...đất phù sa, đất chua, đất mặn)
- Gv chốt lại các ý trên
b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch :
- Yêu cầu hs quan sát hình 2 thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam bộ? (...sông Mêkong, sông Đồng Nai, Kênh Rạch sõi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế)
+ Hãy nêu nhận xét về mạng lưới kênh rạch?(..mạng lưới sông ngòi, kênh rạch rất chằng chịt và dày đặc)
- Gv nhận xét tuyên dương
+ Qua các đặc điểm về sông ngòi, kênh rạch như vậy ta có thể suy gì đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam bộ không? (...rất màu mở)
- Gv nhận xét tuyên dương
c. Trò chơi : “Ô chữ kỳ diệu” :
- Gv đưa ra ô chữ và lời gợi ý có nội dung kiến thức bài học
- Yêu cầu hs tìm ra hàng ngang và hàng dọc
- Gv phổ biến luật chơi (như lần trước)
* Nội dung trò chơi :
1. Đồng bằng Nam bộ gấp khoảng 3 lần đồng bằng Bắc bộ về đặc điểm này.
2. Đây là loại đất có chủ yếu ở đồng bằng Nam bộ.
3. Đây là một những tỉnh thuộc đồng bằng Nam bộ.
4. Đây là đồng bằng có diện tích thứ 2 ở nước ta.
5. Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng Nam bộ bắt nguồn từ Trung Quốc
D
I
Ệ
N
T
Í
C
H
P
H
Ù
S
A
C
À
M
A
U
B
Ă
C
B
Ộ
M
Ê
K
Ơ
N
G
- Gv nhận xét cho từng nhóm
- Yêu cầu hs hoàn thành sơ đồ
Đồng bằng Nam bộ
Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Đất phù sa, đất chua, đất mặn
Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta
Do phù sa của sông Mê kông và sông Đồng Nai bồi bắp
- Gọi hs trình bày lại sơ đồ
4 Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu hs đọc nội dung ghi nhớ sgk
- Gv nhận xét tiết học – Giáo dục hs
- Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát
-Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs nêu tựa bài
- Thực hiện yêu cầu
+ Hs trả lời
+ Hs trả lời
+ Hs trả lời
+ Hs trả lời
- Thực hiện yêu cầu
+ Hs trả lời
+ Hs trả lời
+ Hs trả lời 
- Hs lắng nghe
- Hs theo dõi
- Hs chơi trò chơi
- Hs trình bày
- Hs lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu
- Hs trình bày
- Hs đọc ghi nhớ
- Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2014
MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
Phân môn : Địa lý
Tuần 21 tiết 21
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu :
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơme, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ :
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
- HS khá, giỏi : Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ : vùng nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc sông ; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
II. Đồ dùng :
- Một số tranh ảnh hình vẽ về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam bộ.
- Phiếu thảo luận nhóm.
- 5 giấy bìa : dân tộc sinh sống, phương tiện đi lại, nhà ở, trang phục, lễ hội.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động Gv
Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs nêu đặc điểm chính về đồng bằng Nam bộ : về diện tích, nguồn gốc hình thành, đất, sông ngòi, kênh rạch.
- Gv nhận xét tuyên dương
3 Bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Người dân ở đồng bằng Nam bộ”
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1. Nhà ở của người dân :
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu hs thảo luận theo nội dung
+ Từ những đặc điểm về đất đai, sông ngòi ở bài trước hãy rút ra những hiệu quả về cuộc sống của người dân ở đồng bằng Nam bộ?
- Yêu cầu hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét kết luận : Đồng bằng Nam bộ có nhiều dân sinh sống, khai khẩn đất hoang, có hệ thống kênh rạch chằng chịt, người dân làm nhà theo sông, phương tiện đi lại là xuồng ghe.
+ Theo em ở đồng bằng Nam bộ có những dân tộc nào sinh sống? (...Kinh, khơme, Chăm, Hoa)
- Gv chốt lại các ý trên
3.2. Trang phục và lễ hội :
- Yêu cầu hs trình bày tranh ảnh đã sưu tập được về trang phục, lễ hội.
- Yêu cầu hs thảo luận và trả lời câu hỏi 
+ Em hãy nêu nhận xét về trang phục của người dân đồng bằng Nam bộ? (...quần áo bà ba và chiếc khăn rằn)
+ Nêu những lễ hội của người dân đồng bằng Nam bộ? (Lễ hội Bà Chúa xứ, Hội xuân núi Bà, Lễ cúng trăng)
+ Hãy nêu nhận xét về mạng lưới kênh rạch đó? (...mạng lưới sông ngòi, kênh rạch rất chằng chịt và dày đặc)
- Gv nhận xét chốt ý
- Gọi hs trình bày lại những nội dung trên
3.3. Trò chơi : “Ai nhớ nhất” :
- Gv chia lớp thành 2 đội
- Gv phổ biến luật chơi : Mỗi lượt chơi chọn 2 đại diện của đội chơi 1 bạn bốc thăm và diễn đạt lại nội dung đó bằng những từ ngữ khác, 1 bạn sẽ đoán từ. Đoán đúng nội dung ghi được 10 điểm. Đội thắng là đội ghi được nhiều điểm.
- Cho hs chơi thử, sau đó chơi thật.
- Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò :
- Gv vẽ sơ đồ giúp hs củng cố lại 
Đồng bằng Nam bộ
Phương tiện đi lại : xuồng, ghe
Các dân tộc : Kinh Chăm, Hoa, khơme
Nhà ở dọc theo sông, kênh rạch
Trang phục quần áo bà ba, khăn rằn
Lễ hội cúng trăng, Bà chúa xứ, hội xuân núi Bà
- Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ 
- Gv nhận xét tiết học – Giáo dục hs
- Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát 
- 3hs trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs nêu tựa bài
- Hs thảo luận 
- Hs trình bày 
- Hs lắng nghe
- Hs trả lời
- Hs trình bày 
- Thực hiện yêu cầu
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời 
- Hs lắng nghe
- Hs trình bày 
- Hs theo dõi
- Hs chơi trò chơi
- Hs đọc ghi nhớ
- Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 23 tháng 01 năm 2014
MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
Phân môn : Địa lý
Tuần 22 tiết 22
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ :
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.
- HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước : đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. Đồ dùng :
- Một số tranh ảnh hình vẽ về hoạt động sản xuất : hoa, quả, xản xuất gạo của người dân ở đồng bằng Nam bộ.
- Nội dung các sơ đồ.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động Gv
Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs nêu đặc điểm của người dân ở đồng bằng Nam bộ : về dân tộc, phương tiện, nhà ở, trang phục, lễ hội.
- Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam bộ.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
3.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước :
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp với nội dung câu hỏi
+ Dựa vào đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam bộ hãy nêu đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây?
- Yêu cầu hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét kết luận : Nhờ đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng bằng Nam bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. 
- Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận và trình bày về quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
* Kết quả : Gặt lúa → Tuốt lúa→Phơi lúa→Xây xát gạo, đóng bao→Xuất khẩu
- Gv nhận xét tuyên dương
3.2. Trò chơi : “Ai nhớ nhất” :
- Gọi hs nêu lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở đồng bằng Nam bộ.
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 
+ Đặc điểm sông ngòi, kênh rạch có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam bộ? 
- Gọi hs trình bày - Gv ghi nhanh ý kiến của hs lên bảng
- Gv nhận xét chốt ý : Nhờ có sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên nghề đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản phát triển. Người dân phát triển mạnh việc xuất khẩu thuỷ sản như cá ba sa, tôm ...
3.3. Thi kể tên các sản vật của đồng bằng Nam Bộ 
- Gv chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho hs thi tiếp sức với nội dung : 
+ Kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng Nam bộ trong thời gian 3 phút.
+ Sau 3 phút đội nào viết được nhiều tên sản vật và đúng là đội thắng
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi
- Gv nhận xét tổng kết tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu hs đọc nội dung bài sgk
- Gv nhận xét tiết học – Giáo dục hs
- Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát 
- 3hs trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs nêu tựa bài
- Hs thảo luận 
- Hs trình bày 
- Hs lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu
- Hs lắng nghe
- 1 hs nêu
- Hs thảo luận 
- Hs trình bày 
- Hs lắng nghe
- Hs theo dõi
- Hs chơi trò chơi
- Hs đọc nội dung 
- Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxDIA LY.docx