Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 23 đến 26 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

Phân môn : Lịch sử

Tuần 24 tiết 24

ÔN TẬP

I. Mục tiêu :

- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).

Ví dụ : Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước ; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất, .

- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).

II. Đồ dùng :

- Phiếu học tập cho từng hs

- Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19.

III : Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 3 hs lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 19

- Gv nhận xét tuyên dương

3. Bài mới

- Giới thiệu bài : Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các bài đã học.

- Gv ghi tựa bài

* Hoạt động 3 :

3.1 Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 → thế kỷ XV :

- Gv phát phiếu cho từng hs

- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung của phiếu

PHIẾU HỌC TẬP

Họ và tên : .

1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian dưới đây :

Năm 938 1009 1226 1400 Thế kỷ 15

Các giai đoạn lịch sử

 2. Hoàn thành bảng thống kê sau :

a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỷ XV

Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô

968 →980 Nhà Đinh

 Nhà Tiền Lê

 Nhà Lý

 Nhà Trần

 Nhà Hồ

 Nhà Hậu Lê

b. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê :

Thời gian Tên sự kiện

 Đinh Bộ L ĩnh dẹp loạn 12 sứ quân

 Kháng chiến chống quân Tống lần thứ I

 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long

 Kháng chiến chống quân Tống lần thứ II

 Nhà Trần thành lập

 Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên

 Chiến thắng Chi Lăng

- Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả trước lớp

3.2. Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học :

- Gv giới thiệu chủ đề cuộc thi, sau đó cho hs xung phong thi kể về sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử đã học theo gợi ý :

* Kể về sự kiện lịch sử : Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra ở đâu, lúc nào? Nêu diễn biến chính của sự việc và ý nghĩa lịch sử của dân tộc?

* Kể về nhân vật lịch sử : Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kỳ nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước ta?

- Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những học sinh kể tốt.

4. Củng cố - Dặn dò

- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs

- Dặn hs về học bài - Chuẩn bị bài sau Hát vui

Hs thực hiện yêu cầu

Lớp nhận xét bổ sung

Hs theo dõi

Vài hs nêu tựa bài

Hs thực hiện yêu cầu

Hs theo dõi

Hs lắng nghe

 

docx 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Tuần 23 đến 26 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 28 tháng 01 năm 2015
Môn : LỊCH SỬ&ĐỊA LÝ
Phân môn : Lịch sử
Tuần 23 tiết 23
VĂN HỌC & KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ 
I. Mục tiêu :
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời hâu Lê):
- Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông , Nguyễn Trãi , Ngô Sĩ Liên.
- Học sinh khá, giỏi : Tác phẩm tiêu biểu : Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
II . Đồ dùng :
- Các hình minh họa sgk.
- Phiếu thảo luận nhóm
- Sưu tầm thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học và các tác giả thời hậu Lê.
III : Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Nhà Hậu Lê tổ chức trường học như thế nào? 
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
- Gv nhận xét tuyên dương 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về văn học và khoa học thời Hậu Lê.
- Gv ghi tựa bài 
* Hoạt động 3 :
3.1 Văn học thời Hậu Lê :
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc sgk trao đổi và hoàn thành phiếu 
- Gv theo dõi các nhóm làm việc
- Hết thời gian gọi đại diện trình bày 
- Gv nhận xét tuyên dương 
+ Các tác phẩm văn học thời kỳ này viết bằng chữ gì? (...chữ Hán và chữ Nơm)
- Gv giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm lớn thời kỳ này?
- Gv giới thiệu một số đoạn thơ , đoạn văn của nhà thơ thời kỳ này.
3.2 Khoa học thời Hậu Lê :
- Tổ chức cho hs hoạt động nhóm như mục 3.1
- Gọi hs báo cáo kết quả 
- Gv nhận xét tuyên dương
+ Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được nghiên cứu trong thời kỳ Hậu Lê? (...các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lý, toán học, y học)
+ Hãy kể tên các tác giả tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên?
- Gv nhận xét kết luận các ý trên.
+ Qua nội dung tìm hiểu em thấy những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kỳ này? (...Nguyễn Trãi, Lê Thành Tông)
4. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi hs đọc nội dung ý nghĩa
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs 
- Dặn hs về học bài - Chuẩn bị bài sau
Hát vui
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs theo dõi
Vài hs nêu tựa bài
Hs thực hiện yêu cầu
Đại diện hs rình bày 
Lớp nhận xét bổ sung
Hs trả lời – lớp nhận xét 
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs thảo luận nhóm
Đại diện hs rình bày 
Lớp nhận xét bổ sung
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét 
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs đọc ghi nhớ
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 04 tháng 02 năm 2015
Môn : LỊCH SỬ&ĐỊA LÝ
Phân môn : Lịch sử
Tuần 24 tiết 24
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
Ví dụ : Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước ; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,.
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).
II. Đồ dùng :
- Phiếu học tập cho từng hs
- Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19.
III : Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 hs lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 19
- Gv nhận xét tuyên dương
3. Bài mới
- Giới thiệu bài : Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các bài đã học.
- Gv ghi tựa bài 
* Hoạt động 3 :
3.1 Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 → thế kỷ XV :
- Gv phát phiếu cho từng hs
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung của phiếu
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên : ...........................
1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian dưới đây :
Năm
938
1009
1226
1400
Thế kỷ 15
Các giai đoạn lịch sử
 2. Hoàn thành bảng thống kê sau :
a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỷ XV
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968 →980
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý 
Nhà Trần 
Nhà Hồ 
Nhà Hậu Lê
b. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê :
Thời gian
Tên sự kiện
Đinh Bộ L ĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 
Kháng chiến chống quân Tống lần thứ I
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Kháng chiến chống quân Tống lần thứ II
Nhà Trần thành lập
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
Chiến thắng Chi Lăng
- Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả trước lớp
3.2. Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học :
- Gv giới thiệu chủ đề cuộc thi, sau đó cho hs xung phong thi kể về sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử đã học theo gợi ý :
* Kể về sự kiện lịch sử : Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra ở đâu, lúc nào? Nêu diễn biến chính của sự việc và ý nghĩa lịch sử của dân tộc?
* Kể về nhân vật lịch sử : Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kỳ nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước ta?
- Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những học sinh kể tốt.
4. Củng cố - Dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs 
- Dặn hs về học bài - Chuẩn bị bài sau
Hát vui
Hs thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
Hs theo dõi
Vài hs nêu tựa bài
Hs thực hiện yêu cầu
Hs theo dõi
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 11 tháng 02 năm 2015
Môn : LỊCH SỬ&ĐỊA LÝ
Phân môn : Lịch sử
Tuần 25 tiết 25
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu :
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút :
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Các cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực : đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong.
II. Đồ dùng :
- Phiếu học tập cho từng hs
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho nội dung thảo luận.
- Lược đồ địa phận Bắc triều, Nam triều, Đàng trong và Đàng ngoài.
III : Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới
- Giới thiệu bài : Sau gần 100 năm cai trị đất mước, triều Hậu lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỷ XVI triều Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, trịnh, Nguyễn nổi dậy tranh nhau giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt nhân dân cực khổ. Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu điều đó như thế nào.
- Gv ghi tựa bài 
* Hoạt động 2.1 : Sự suy sụp của triều Hậu Lê
- Yêu cầu hs đọc sgk và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỷ XVI
- Gọi hs trình bày kết quả trước lớp
- Gv nhận xét kết luận :
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
+ Bắt nhân dân xây dựng thêm nhiều cung điện.
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”.
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để giành quyền lực.
2.2 Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam triều – Bắc triều :
- Yêu cầu hs đọc sgk thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Mạc Đăng Dung là ai? (...là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê)
+ Nhà Mạc ra đời như thế nào? (Năm 1527 lợi dụng tình hình suy thối của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc sử cũ gọi là Bắc triều vì ở phía Bắc)
+ Nam triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào? Ra đời như thế nào? (...họ Lê. Năm 1533 một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đưa ra một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa)
+ Vì sao có cuộc chiến tranh Nam triều, Bắc triều? (Hai thế lực phong kiến Nam triều, Bắc triều tranh giàng quyền lực với nhau gây ra cuộc chiến tranh Nam triều, Bắc triều)
+ Chiến tranh Nam triều, Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào? (Chiến tranh Nam triều, Bắc triều kéo dài hơn 50 năm đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mời kết thúc)
- Gv nhận xét tổng kết các ý kiến trên.
2.3 Chiến tranh Trịnh – Nguyễn :
- Yêu cầu hs đọc sgk thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn? (Khi Nguyễn Kim chết con rể là Trịnh Kiếm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẫy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hồng vào trấn thủ vùng Thuận Hóa – Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh – Nguyễn giàng quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn)
+ Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh – Nguyễn? (Trong khoảng 50 năm hai họ trịnh- Nguyễn đánh nhau bảy lần vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt)
+ Nêu kết của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn? (Hai họ lấy song Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm)
- Yêu cầu hs chỉ trên lược đồ Đàng trong, Đàng ngoài.
- Gv nhận xét tổng kết các ý kiến trên.
2.4 Đời sống của nhân dân ở thế kỷ XVI :
- Yêu cầu hs nêu đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI
- Gv nhận xét kết luận : Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà con nít ở nhà sống đói rách, kinh tế suy yếu.
4. Củng cố - Dặn dò 
+ Vì sao nói chiến tranh Nam triều – Bắc triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn là những cuộc chiến tranh phi nghĩa? (...vì mục đích tranh giành ngai vàng của các thế lực phong kiến, làm cho đất nước bị chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ)
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Gv nhận xét tiết học - Giáo dục hs 
- Dặn hs về học bài - Chuẩn bị bài sau
Hát vui
Hs theo dõi
Vài hs nêu tựa bài
Hs thực hiện yêu cầu
Đại diện hs rình bày 
Lớp nhận xét bổ sung
Hs trả lời – lớp nhận xét 
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs thảo luận nhóm
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs thực hiện yêu cầu
Hs thực hiện yêu cầu
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs đọc ghi nhớ
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 04 tháng 03 năm 2015
Môn : LỊCH SỬ&ĐỊA LÝ
Phân môn : Lịch sử
Tuần 26 tiết 26
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong :
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. 
II. Đồ dùng :
- Bản đồ Việt nam thế kỷ XVI - XVII
- Phiếu học tập cho từng hs.
- Bảng phụ kẻ sẵn nội sung bảng so sánh như sau :
Tiêu chí so sánh
Tình hình Đàng Trong
Trước khi khai hoang
Sau khi khai hoang
Diện tích đất
Tình trạng đất
Làng xóm, dân cư
III : Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs nhắc lại nội ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài 
- Gv nhận xét tuyên dương 
3. Bài mới :
- Gv giới thiệu bài học : Hôm nay các em tìm hiểu lịch sử qua bài : Cuộc khẩn hoang ở đàng trong.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
* Hoạt động 3.1. Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang :
- Tổ chức cho hs hoạt nhóm theo định hướng
Phiếu thảo luận
Nhóm 
* Đánh dấu x vào  trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây :
1/. Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khai hoang ở đàng trong?
 Nông dân 
 Quân lính 
 Tù nhân 
 Tất cả các lực lượng trên
2/. Chính quyền chúa nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
 Dựng nhà cho dân khẩn hoang 
 Cấp hạt giống cho dân gieo trồng 
 Cấp lương thực trong nữa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. 
3/. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
 Họ đến vùng Phú Xuân - Khánh Hòa 
 Họ đến vùng Trung bộ, Tây Nguyên.
 Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.
 Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.
4/. Người đi khẩn hoang họ đã làm gì những nơi họ đến?
 Lập làng, lập ấp mới. 
 Vở đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.
 Tất cả các ý trên. 
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả thảo luận 
- Gv nhận xét chốt ý ý kiến đúng
- Yêu cầu hs dựa vào nội dung phiếu và bản đồ mô tả lại cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
* 3.2. Kết quả của cuộc khẩn hoang :
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai của Đàng Trong về sau cuộc khẩn hoang
- Yêu cầu hs đọc sgk và nối tiếp phát biểu ý kiến 
- Gv nhận xét ghi các ý kiến đúng vào bảng
Tiêu chí so sánh
Tình hình Đàng trong
Trước khi khai hoang
Sau khi khai hoang
Diện tích đất
Đến hết vùng Quảng Nam
Mở rộng đến cả đồng bằng sông Cửu Long 
Tình trạng đất
Hoang hóa nhiều
Đất hoang giảm đất sử dụng tăng
Làng xóm, dân cư
Làng xóm dân cư thưa thớt
Có thêm làng xóm ngày càng trù phú.
- Yêu cầu hs dựa vào bảng so sánh nêu lại kết quả cuộc khẩn hoang Đàng Trong
- Gv nhận xét chốt ý 
+ Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía nam đã đem lại kết quả gì? (Nền văn hóa của các dân tộc hòa hợp với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam. Một nền văn hóa thống nhất có nhiều bản sắc)
4. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ sgk
- Gv nhận xét tiết học - Liên hệ giáo dục hs 
- Chuẩn bị bài sau : Thành thị ở thế kỷ XVI - XVII.	
Hát vui
Hs theo dõi
Vài hs nêu tựa bài
Hs thực hiện yêu cầu
Đại diện hs rình bày 
Lớp nhận xét bổ sung
Hs thực hiện yêu cầu
Hs thực hiện yêu cầu
Hs thực hiện yêu cầu
Hs trả lời – lớp nhận xét
Hs đọc ghi nhớ
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxLICH SU.docx