Giáo án Địa lí Lớp 4 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

Môn : ĐỊA LÝ

Tuần 2 tiết 2

DÃY HOÀNG LIÊN SƠN

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu tiêu biểu về địa hình, khí hâu của dãy Hoàng Liên Sơn.

+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.

+ Khí hậu ở nhuwnhx nơi cao lạnh quanh năm.

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.

- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng7.

- Hs khá, giỏi :

+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ.

- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Đỉnh núi Phan-xi-păng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Ổn định :

B.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ: Làm quen với bản đồ.

- Nhận xét.

C. Dạy học bài mới :

* Giới thiệu bài : Bài đầu tiên trong chương trình giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía Bắc nước ta.

- Ghi tên bài lên bảng.

* Hoạt động 1 : Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.

- Cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1. SGK

+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta ( Bắc Bộ ), Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?( Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều. Hoàng Liên Sơn là dãy dài nhất ).

+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?( Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà).

+ Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki-lô- mét (km) ? Rộng bao nhiêu km ?

+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy Hoàng Liên Sơn như thế nào ?

- Cho HS trình bày.

- Nhận xét, hoàn thiện nội dung.

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu Đỉnh Phan – xi – păng.

- Cho các nhóm thảo luận và gợi ý.

- Cho HS trình bày.

+ Chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó?

+ Tại sao đỉnh núi Phan – xi – păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?

+ Quan sát hình 2 hoặc tranh, về đỉnh núi Phan – xi – păng, mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.

- Giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

* Hoạt động 3 : Khí hậu lạnh quanh năm.

- Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?

- Nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS

- Gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt nam treo tường.

- Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.

- Sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói : Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.

- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung ở cuối bài.

 Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là một dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.

D. Củng cố :

+ Hãy chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ ? Có độ cao bao nhiêu ?

+ Dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?

E. Dặn dò :

- Nhận xét các hoạt động của HS.

- Về nhà tìm hiểu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn.

- Chuẩn bị bài sau : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Hát vui.

- 2 em đọc.

- Lớp nhận xét

- Lắng nghe.

- Vài em nhắc lại tên bài.

- Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp.

- Quan sát lược đồ, đọc kĩ kênh chữ, trả lời câu hỏi.

+ Hs trả lời.

+ Hs trả lời.

+ Dài 180 km, rộng 30 km.

+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường sâu và hẹp.

- Nêu toàn bộ đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- Thảo luận trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Chỉ trên lược đồ hình 1, đỉnh Phan – xi – păng có độ cao là 3143 m.

+ Vì đỉnh núi Phan – xi – păng là đỉnh núi cao nhất nước ta.

+ Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phu.û

- Làm việc cả lớp.

+ Từ độ cao 2000 m đến 2500m thường mưa nhiều, rất lạnh. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, gió thổi mạnh.

- 1 em lên bảng chỉ vị trí của Sa Pa.

- Nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 (90C) rất lạnh so với tháng 7 (200 C).

- Lắng nghe.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

- 1 em chỉ, trả lời .

- 1 em trả lời.

- Lắng nghe.

 

docx 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 4 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Lắng nghe.
- Làm việc cá nhân.
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác và vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô
- 2 em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì ?
- 2HS đọc to nội dung ở cuối bài.
- 1HS nhắc lại tên bài.
+ 2HS trả lời.
+ 2HS kể lại.
- Lắng nghe.
* Ruùt kinh nghieäm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 03 tháng 09 năm 2015
Môn : ĐỊA LÝ
Tuần 2 tiết 2
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu tiêu biểu về địa hình, khí hâu của dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở nhuwnhx nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng7.
- Hs khá, giỏi : 
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ.
- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định :
B.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ: Làm quen với bản đồ.
- Nhận xét.
C. Dạy học bài mới :
* Giới thiệu bài : Bài đầu tiên trong chương trình giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía Bắc nước ta.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
- Cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1. SGK
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta ( Bắc Bộ ), Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?( Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều. Hoàng Liên Sơn là dãy dài nhất ).
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?( Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà).
+ Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki-lô- mét (km) ? Rộng bao nhiêu km ?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, hoàn thiện nội dung.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu Đỉnh Phan – xi – păng.
- Cho các nhóm thảo luận và gợi ý.
- Cho HS trình bày.
+ Chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó? 
+ Tại sao đỉnh núi Phan – xi – păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ? 
+ Quan sát hình 2 hoặc tranh, về đỉnh núi Phan – xi – păng, mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
- Giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 3 : Khí hậu lạnh quanh năm.
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
- Nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS
- Gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt nam treo tường.
- Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- Sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói : Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung ở cuối bài.
 Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là một dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
D. Củng cố :
+ Hãy chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ ? Có độ cao bao nhiêu ?
+ Dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
E. Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Về nhà tìm hiểu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Chuẩn bị bài sau : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Hát vui.
- 2 em đọc.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp.
- Quan sát lược đồ, đọc kĩ kênh chữ, trả lời câu hỏi.
+ Hs trả lời. 
+ Hs trả lời. 
+ Dài 180 km, rộng 30 km.
+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường sâu và hẹp.
- Nêu toàn bộ đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc theo nhóm.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Chỉ trên lược đồ hình 1, đỉnh Phan – xi – păng có độ cao là 3143 m.
+ Vì đỉnh núi Phan – xi – păng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
+ Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phu.û
- Làm việc cả lớp.
+ Từ độ cao 2000 m đến 2500m thường mưa nhiều, rất lạnh. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, gió thổi mạnh.
- 1 em lên bảng chỉ vị trí của Sa Pa.
- Nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 (90C) rất lạnh so với tháng 7 (200 C).
- Lắng nghe.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 em chỉ, trả lời .
- 1 em trả lời.
- Lắng nghe.
* Ruùt kinh nghieäm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 10 tháng 09 năm 2015
Môn : ĐỊA LÝ
Tuần 3 tiết 3
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn : Thái, Mông, Dao,
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
+ Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
+ Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
- Hs khá, giỏi : Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở : để tránh ẩm thấp và thú dữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định :
B.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời câu hỏi trong bài “ Dãy Hoàng Liên Sơn” :
+ Hãy chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và nêu đặc điểm của dãy núi này ?
+ Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi.
- Nhận xét HS.
C.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm lý thú về con người nơi đây qua bài : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
- Cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK, trả lời câu hỏi sau :
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng ?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ?
+ Xếp thứ tự các dân tộc ( dân tộc Dao, dân tộc Mông, dân tộc Thái ) theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao.
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao ?
- Sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 2 : Bản Làng với nhà sàn.
- Cho HS dựa vào mục 2 trong SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau :
+ Bản làng thường nằm ở đâu ?
+ Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà ?
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ?
+ Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây ?
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3 : Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
- Cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh và chợ phiên, lễ hội, trang phục, trả lời câu hỏi sau :
+ Nêu những hoạt động trong chợ phiên.
+ Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này?
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
- Sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung ở cuối bài.
 Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. O đây có các dân tộc ít người như : dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộc Mông, Dân cư thường sống tập trung thành bản và có nhiều lễ hội truyền thống. Một nét văn hoá đặc sắc ở đây là những phiên chợ vùng cao.
D. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên? 
E.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dăn HS về nhà tìm hiểu thêm về các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Chuẩn bị bài sau : 
- Hát vui.
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu kiểm tra.
- 1 HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Làm việc cá nhân.
- HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi.
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn ở đồng bằng.
+ Thái, Dao, Mông (H’- mông).
+ Thái – Dao – Mông.
+ Đi bộ theo đường mòn hoặc ngựa, vì núi cao không có đường giao thông chính.
- Làm việc cá nhân.
- HS đọc mục 2, xem tranh, ảnh, trả lời câu hỏi.
+Ở sườn núi hoặc thung lũng.
+ Khoảng mươi nhà ( ít nhà ).
+ Tránh ẩm thấp và thú dữ.
+ Nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói.
- Làm việc theo nhóm.
- HS đọc mục 3, xem tranh, ảnh trả lời câu hỏi, các nhóm thảo luận. Sau đó đại diện nhóm trình bày.
+ Mua bán, trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá, kết bạn của nam nữ thanh niên.
+ Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ được bán nhiều ở đây là những hàng hoá do chính tay họ làm ra.
+ Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng.
+ Lễ hội của các dân tộc thường được tổ chức vào mùa xuân với các hoạt động : thi hát, múa sạp, ném còm,
-2HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
+ 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
* Ruùt kinh nghieäm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 17 tháng 09 năm 2015
Môn : ĐỊA LÝ
Tuần 4 tiết 4
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số hoạt đông sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt đông sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
- Hs khá, giỏi : Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người : Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang ; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định :
B.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn , kể về lễ hội và phiên chợ của họ.
+ Hãy giải thích tại sao người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở.
- Nhận xét.
C.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Để biết rõ hơn về cuộc sống của những người dân ở Hoàng Liên Sơn, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Trồng trọt trên đất dốc.
- Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1. Hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ? Ở đâu ?
- Yêu cầu HS tìm vị trí địa điểm ghi trên hình 1 trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Cho HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi :
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang ?
* Hoạt động 2 : Nghề thủ công truyền thống
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết thảo luận.
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. 
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
- Sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3 : Khai thác khoáng sản.
- Cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK.
+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
+ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, có khoáng sản nào hiện nay được khai thác nhiều nhất ?
+ Mô tả quy trình sản xuất phân lân?( Quặng a-pa-tít được khai thác mỏ sau đó làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá, tạp chất ). Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ đưa vào nhà máysản xuất phân lân phục vụ nông nghiệp. Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều nghành công nghiệp ).
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn khai thác khoáng sản hợp lí ?( A-pa-tít là nguyên liệu để sản xuất phân lân ).
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ?( Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ dùng ; măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn ; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh ).
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung cuối bài.
 Nghề nông là nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Họ trồng lúa, ngô , chè , trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra, ở đây còn có các nghề thủ công ( đệt , thêu, đan , rèn, đúc,.. ) và khai thác khoáng sản.
D. Củng cố :
 Hãy nêu một số nghề của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ? Nghề nào là chính ?
E.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về các hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Chuẩn bị bài sau : Trung du Bắc Bộ
- Hát vui.
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu kiểm tra.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Làm việc cả lớp.
+ Đọc mục 1 trả lời câu hỏi : lúa, ngô, chè trên nương rẫy ruộng bậc thang.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của Hoàng Liên Sơn.
- Quan sát trả lời câu hỏi :
+ Ở sườn núi.
+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn
+ Lúa, ngô, chè.
- Làm việc theo nhóm.
- Thảo luận, trả lời gợi ý.
-Đại diện các nhóm trình bày.
+ Khăn, mũi, túi, tấm thảm 
+ Màu sắc sặc sỡ.
- Làm việc cá nhân.
- Quan sát hình 3, đọc mục 3 trả lời .
+ A-pa-tít, đồng, chì, kẽm, 
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
- Vài em đọc to, lớp đọc thầm.
- Vài em nêu lại.
- Lắng nghe.
* Ruùt kinh nghieäm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 24 tháng 09 năm 2015
Môn : ĐỊA LÝ
Tuần 5 tiết 5
TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt đông sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
- Hs khá, giỏi : Nêu được quy trình chế biến chè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản Đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định :
B.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là chính ?
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn ?
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
C.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về vùng trung du Bắc Bộ để thấy rõ hơn những đặc điểm của vùng này.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải.
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, quan sát tranh, ảnh và trả lời câu hỏi :
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?( Là vùng đồi nằm giữa vùng núi và vùng đồng bằng ).
+ Các đồi ở đây như thế nào ? nhận xét về đỉnh, sườn; các đồi được sắp xếp như thế nào ).( Các đồi ở đây có đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp ).
+ Mô tả sơ lược vùng trung du Bắc bộ ?( Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ).
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc bộ.( Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi ).
- Sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang- những tỉnh có vùng trung du.
* Hoạt động 2 : Chè và cây ăn quả ở trung du.
- Cho HS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK để thảo luận.
+ Trung du Bắc bộ thích hợp cho việc trồng các loại cây gì ?( Cây ăn quả ( cam, chanh, dứa, vải) và cây công nghiệp ( nhất là chè )).
+ Hình 2 cho biết cây trồng nào có nhiều ở Thái Nguyên, Bắc Giang?(Cây chè có ở Thái Nguyên, cây vải có ở Bắc Giang ).
+ Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+ Em biết gì về chè ở Thái Nguyên ?( Là nơi có chè nổi tiếng thơm ngon ).
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?( Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu ).
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?( Trồng chè, cà phê, vải,).
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. (Hái chè - phân loại chè - các sản phẩm chè- vò, sấy khô).
- Sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3 : Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh đồi trọc và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ?( Vì rừng bị khai phá cạn kiệt, do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi, )
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?( Keo, trẩu, sở, và cây ăn quả ).
- Liên hệ thức tế để GD cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
- Tổng kết bài : Cho HS đọc nội dung cuối bài.
 Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. Thế mạnh ở đây là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp, đặc biệt là trồng chè. Đất trống, đồi trọc đang được phủ xanh bằng việc trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả.
D. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
+ Vùng trung du Bắc bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
- Trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
E.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về trung du Bắc bộ.
- Chuẩn bị bài sau : Tây Nguyên.
- Hát vui.
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu kiểm tra.
- 1 HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Làm việc cá nhân.
- HS đọc mục 1, quan sát tranh, ảnh trung du Bắc bộ và trả lời câu hỏi :
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
- 1 HS chỉ trên bảng, lớp vừa nghe vừa quan sát.
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
+ Vài HS chỉ trên bản đồ, lớp quan sát nhận xét.
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
+Quan sát nêu.
- Làm việc theo lớp.
- HS quan sát tranh, ảnh và trả lời câu hỏi :
+ Hs trả lời.
+ Hs trả lời.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS nêu lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
* Ruùt kinh nghieäm : .................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2015
Môn : ĐỊA LÝ
Tuần 6 tiết 6
TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa khô, mùa mưa.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- Hs khá, giỏi : Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bản Đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định :
B.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS kiểm tra :
+ Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ ?
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
C.Bài mới :
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số đặc điểm tự nhiên của vùng đất Tây Nguyên.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1 : Tây Nguyên – Xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- Chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường và giới thiệu : Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao

Tài liệu đính kèm:

  • docxdia ly 1-6.docx