Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, ràng mạch.Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (Làm được các BT trong SGK)
* GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. – Thể hiện sự cảm thông. – Trình bày suy nghĩ. – Tư duy sáng tạo. – Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ. SGK
III.Các hoạt động dạy và học
c 5 giờ sáng em đang làm gì? 11 giời trưa ? 3 giờ chiều ? 8 giờ tối ? - Mỗi lấn HS trả lời GV quay kim chỉ đúng thời gian đó: Hoạt động 2: (7’) GV giới thiệu :1 ngày có 24 giờ “Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau” -HD đọc bảng phân chia thời gian trong bảng. Hoạt động 3: Thực hành (20’) - Bài 1: Hướng dẫn HS xem hình, tranh vẽ của từng bài rồi làm bài * Bài 2: HSKG làm - Bài 3: - Viết tiếp vào chỗ chấm (Giới thiệu sơ qua đồng hồ điện tử ) 3.Củng cố- dặn dò : (1’) - Thảo luận - HS trả lời - HS nhắc lại - HS đọc - HS quan sát hình và TLCH - Đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp vào chỗ chấm - HS nêu kết quả được đối chiếu. Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể được đầy đủ ý từng đoạn câu chuyện * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II.Chuẩn bị : -GV: Tranh minh họa SGK. -HS: SGK III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (5’) - Kể lại chuyện Hai anh em. - Nhận xét 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn kể chuyện: Hoạt động 1: Kể từng phần câu chuyện theo tranh ( 15’) - Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ( Treo tranh minh họa ) Hoạt động 2: *Kể chuyện nối tiếp theo nhóm (15’) - Theo dõi, gợi ý cho học sinh kể chuyện trước lớp - Nhận xét * HS khá, giỏi thi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nêu yêu cầu kể chuyện - Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét lớp. - 2 HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu - Nghe và nêu nội dung +Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy nhảy tung tăng. +Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp. +Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé. +Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui mừng những ngày Bé bị bó bột. +Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui với Cún Bông. - Lớp nhận xét. - 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm - Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay. - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện cho người thân nghe Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: Giúp HS. - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian II.Chuẩn bị : -Mặt đồng hồ nhựa có kim dài và ngắn III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: ( 5’ ) H: 1 ngày có mấy giờ? 14 giờ tức là mấy giờ chiều? 2.Bài mới: (25’) - Giới thiệu bài: - HD làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ, rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - GV cần giải thích thêm hai trường hợp 20 giờ, 17 giờ. Bài 2: - GV nêu yêu cầu: Quan sát tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với “thời gian thực tế” để trả lời câu nào đúng, câu nào sai. * Bài 3: HSKG làm 3.Củng cố- dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - 2 em trả lời - 1 em đọc phép tính. - 1em nêu yêu cầu - Quan sát tranh HS nêu miệng Nhận xét - Quan sát tranh - Tranh 1: Đi học muộn giờ ( vì vào học lúc 7 giờ mà bạn HS đến lúc 8 giờ) Vậy: Câu “ Đi học muộn giờ” là câu đúng. Câu “ Đi học đúng giờ” là câu sai. - HS nêu tranh 2, tranh 3 - Nhận xét - Về xem lại bài * HS khá, giỏi làm Chính tả:( Tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi - Làm đúng BT2, BT(3) a/b - Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS II.Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết - HS: Vở chính tả, bảng con III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (5’) -KT HS viết các từ: sắp xếp, nhấc lên -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép ( 7’) - GV đọc bài chính tả - Hướng dẫn HS nhận xét + Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa? + Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài? - Đọc, hướng dẫn các từ khó - Nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: HD HS viết bài:(bảng phụ)15’ - Nhắc nhở HS tư thế ngồi - Theo dõi, uốn nắn Chấm, chữa bài: - Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm - Thu 5- 7 bài để chấm - Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai Hoạt động 3 HD HS làm bài tập (10’) Bài 1: Hướng dẫn nêu yêu cầu BT - Chữa bài, nhận xét Bài 2:Chọn BT a - Nêu yêu cầu 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. -Yêu cầu HS viết lại các từ sai trong bài -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con - Theo dõi,lắng nghe - 2 HS đọc lại - HS trả lời - HS tìm và nêu các từ: - HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp: quấn quýt, bị thương,..mau lành.... - HS viết bài vào vở - HS đổi vở để chấm bài.Sửa lỗi - HS nêu yêu cầu BT - Tiếp sức để tìm các từ - Đọc kết quả: núi, mùi, đen thui... Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre, khuy áo. .. - Nêu yêu cầu - Tương tự HS thi tiếp sức để tìm những từ có âm ch. Đọc kết quả -Về nhà viết các lỗi chính tả TUẦN 16 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Đạo đức : GIỮ GÌN TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Thực hiện giữ gìn trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm * GDMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT * GDKNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. – kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng II.Chuẩn bị : GV : Tranh ảnh cho các hoạt động 1,2 HS : Vở bài tập đạo đức III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : (3’) 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Khởi động (2’) Hoạt động 1: Phân tích tranh Đóng vai xử lý tình huống + GV giao cho mỗi nhóm quan sát tranh có nội dung: trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số HS xô đẩy nhau để chen lấn lên gần sân khấu - Kết luận Hoạt động 2: Xử lý tình huống (15’) - Giới thiệu tình huống qua tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi thể hiện sắm vai - Kết luận Hoạt động 3: Đàm thoại (15’) GV nêu các câu hỏi : - Các em biét những nơi công cộng nào? - Mỗi nơi đó có lợi gì ? - Để giữ trật tự nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì? - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? - Nhận xét, kết luận 3.Củng cố, dặn dò (2’) - Cả lớp hát và vỗ tay - Quan sát tranh và thảo luận câu hỏi : - Nội dung tranh vễ gì ? - Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ? - Qua sự việc này, các em rút ra điều gì ? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung ý kiến - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm - Từng nhóm HS lên đóng vai Lớp phân tích : - Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì? - Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào? Vì sao? - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Nhận xét - HS đọc bài học. - Về nhà học lại bài để chuẩn bị cho giờ sau đóng vai thực hành đúng theo bài học Thể dục : Bài 31 TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi II. Chuẩn bị : - Sân trường vệ sinh an toàn, sạch sẽ, 1còi. Kẻ vòng tròn đồng tâm III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu 5’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động - Ôn bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản 25’ * Trò chơi :Vòng tròn - Cho HS điểm số theo chu kì 1- 2 - Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “chuẩn bị .nhảy !” GV sửa động tác và hướng dẫn thêm về cách nhảy cho HS - Tập nhún chân theo nhịp,vỗ tay -Quan sát HS tập - Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo nhịp Quan sát HS tập và sửa sai *Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy “ - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân - Cho HS chơi thử - Lần 1 : Do GV điều khiển - Lần 2 : Cho cán sự lớp điều khiển 3. Phần kết thúc ( 5’) - Thả lỏng - Hệ thống bài học - Nhận xét và giao bai tập về nhà -Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến. -Chạy nhẹ nhàng trên sân theo 3hàng dọc -Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1- 2 -HS ôn 1lần -HS ôn lại lần 2 do cán sự lớp điều khiển -HS chơi do cán sự lớp diều khiển -HS điểm số theo cả lớp -HS nhảy từ vòng tròn giữa thành 2vòng tròn, rồi lại chuyển 2vòng tròn thành 1vòng tròn : Tập 3lần -Khi nghe lệnh HS nhảy chuyển đội hình theo cả lớp tâp 3lần -Khi có lệnh đi theo đội hình tập 3lần -Lắng nghe -Cả lớp chơi -Cúi người thả lỏng 5lần -Nhảy thả lỏng 5 lần Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ rành. Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cột, các dòng - Hiếu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1,2). * HS KG trả lời được CH 3 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết vài câu hướng dẫn HS luyện đọc. SGK III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: ( 5’) “Con chó nhà hàng xóm”Nêu câu hỏi phù hợp nội dung đoạn đọc - Nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới Giới thiệu bài,ghi đầu bài Hoạt động 1: Luyện đọc (15’) - GV đọc bài - Đọc từng câu - Yêu cầu HS phát hiện từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc từng đoạn trước lớp - Phân đoạn: - Hướng dẫn HS đọc một số câu (bảng phụ ghi sẵn các câu) - Yêu cầu HS đọc từ chú giải - Đọc trong nhóm:phân nhóm, giao việc -Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS đọc và hỏi nội dung câu hỏi SGK * Câu 3: HS KG trả lời Hoạt động 3 Luyện đọc lại ( 5’) - Tổ chức cho HS thi đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò (2’) + Dùng TGB có lợi gì? - Nhận xét tiết học - 2HS tiếp nối đọc, trả lời nội dung câu hỏi - Theo dõi - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Tìm và luyện đọc các từ khó đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc câu - Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm - Thi đọc tiếp sức - Theo dõi nhận xét - Đọc thầm bài, trao đổi trả lời lần lượt các câu - Lần lượt kể việc làm các buổi - Trả lời - HS thi tìm nhanh, đọc giỏi - 1HS nêu thời điểm, 1HS đọc đúng việc làm của bạn trong thời điểm đó. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay - Sắp xếp thời gian làm việc hợp lí,có kế hoạch - Lập TGB cá nhân của mình Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Toán: NGÀY, THÁNG I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc tên các ngày trong tháng - Biết xem lịch để XĐ số ngày trong tháng nào đó và XĐ một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ - Nhận biết đơn vị đo TG: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ II.Chuẩn bị : - Một quyển lịch tháng có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong SGK III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (5’) Xem giờ - GV vặn kim đồng hồ cho HS trả lời 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu cách đọc tên các ngày (10’) -GV treo tờ lịch tháng 11 và giới thiệu cách đọc -Ví dụ: ngày 20 tháng 11 - GV tiếp tục chỉ một số ngày khác - Kết hợp đọc thứ :. .. Ví dụ : Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm hoặc: Thứ năm ngày 20 tháng 11 Hoạt động 2: Luyện tập (20’) Bài 1: Bài 2: - GV đọc mẫu: - Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ năm - Nhận xét, bổ sung 3.Củng cố- dặn dò: (2’) Về xem lại bài - 2 em lên bảng - HS đọc - HS đọc - Tự làm rồi đọc bài làm - Nhận xét - Quan sát tờ lịch và ghi tiếp - Tương tự TL các câu hỏi Luyện từ và câu: TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1). Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo kiểu mẫu: Ai thế nào? (BT2) - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3) II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ bài tập 1, 2. Tranh minh hoạ bài tập 3 III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: ( 5') - Gọi làm bài tập 2,3( LTVC tuần 15) - Nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động 1: Tìm từ trái nghĩa (10’) - Yêu cầu HS làm bài 1 ( Miệng) - Nhận xét Hoạt động 2: Chọn cặp từ trái nghĩa đã tìm ở BT1 để đặt câu - Yêu cầu HS làm bài 2 ( Miệng) 10’ Hoạt động 3: Viết tên các con vật trong tranh ( viết) (10’) - Yêu cầu HS làm bài 3 - Phân tích mẫu - Giúp HS chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét lớp - 2 HS lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Nhóm 2 HS trao đổi, viết các từ vào vở bài tập - Đại diện các nhóm thi viết nhanh các từ vừa tìm được - Lớp nhận xét +tốt/xấu,ngoan/hư,nhanh/chậm,trắng/đen,cao/thấpkhoẻ/yếu - 1 HSđọc yêu cầu - Lớp làm vở bài tập - 3,4HS lên bảng làm bài VD: Cái bút này rất tốt. Bé Nga ngoan lắm! Cây cau này cao ghê! - Nêu yêu cầu BT - HS quan sát tranh minh hoạ viết tên các con vật theo số thứ tự vào vở bài tập - HS báo cáo kết quả bài làm (1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan,4. Ngỗng, 5. Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8. Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu ) - Tìm thêm các từ chỉ vật nuôi, tập dùng tính từ để đặt câu đơn theo mẫu Ai thế nào? Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẨM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cẩm đi ngược chiều - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn - HS có hứng thú với giờ học thủ công II. Chuẩn bị -GV : Mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều, quy trình gấp -HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : (3’) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét và đánh giá 2.Bài mới : - Giới thiệu bài - Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát lại hình mẫu (10’) Hoạt động 2 : HS thực hành (15’) -Theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm (7’) Đưa các tiêu chí đánh giá; - Gấp đúng qui trình - Cắt đúng - Dán không bị dúm - Cùng HS đánh giá sản phẩm 3.Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học - HS để đồ dùng trên mặt bàn - Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo cho GV - Quan sát mẫu và nhận xét - Nêu lại các bước gấp, cắt, dán + Bước 1:Gấp, cắt biển báo + Bước 2:Dán biển báo - 1HS thực hành gấp lại biển báo - Trưng bày sản phẩm theo tổ. - Nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Tuyên dương những sản phẩm đẹp - Về nhà chuẩn bị giấy mầu, kéo, hồ dán để chuẩn bị cho bài sau Tập viết: CHỮ HOA O I. Mục tiêu: - Biết viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cữ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ong bay bướm lượn (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chũ ghi tiếng. - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.. * HS khá, giỏi viết đủ các dòng II. Chuẩn bị : - GV:Mẫu chữ cái hoa O đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng. - HS: Bảng con, Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (5’) Kiểm tra vở luyện viết - Kiểm tra HS viết hoa chữ N - Nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1:HD HS viết chữ hoa O (7’) -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -Cho HS quan sát chữ mẫu. -Hướng dẫn HS cách viết -Hướng dẫn HS viết trên bảng con -Uốn nắn, sửa chữa -Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng -Giới thiệu cụm từ ứng dụng Giải thích - Hướng dẫn HS viết chữ hoa - Theo dõi,uốn nắn Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết vào vở: (20’) - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. .. - Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng HS - Theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 3:Chấm chữa bài: ( 3’) - Nhận xét, tuyên dương các bài viết đẹp - Lưu ý một số bài viết chưa đúng,hướng dẫn HS khắc phục, sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò (2’) -Tổ chức viết hoa có tên riêng chữ cái O - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con: M, Nghĩ - Quan sát, nêu cấu tạo - Theo dõi. - HS viết bảng con - HS đọc lại - Nhận xét về cấu tạo,cỡ chữ,khoảng cách,cách nối các con chữ. - HS viết bảng con. - HS viết theo yêu cầu của GV - Chữ hoa cỡ vừa, (nhỏ) :1dòng - Chữ Nghĩ cỡ vừa,(nhỏ) 1dòng - Cụm từ ứng dụng: 2 dòng * HS khá, giỏi viết đủ các dòng -Chú ý, sữa chữa -Thi viết tiếp sức theo tổ -Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất -Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết xem lịch để XĐ số ngày trng tháng nào đó và XĐ một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần lễ II.Chuẩn bị : - Tờ lich tháng 1 và tháng 4 năm 2004 III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (5’) - Treo tờ lịch tháng 11 H: Ngày 29- 11 là ngày thứ mấy? Tháng 11 có mấy ngày? - Nhận xét 2.Bài mới: (25’) - Giới thiệu bài - HD làm bài tập Bài 1: -Treo tờ lịch tháng 1 H: Tháng 1 có mấy ngày? Bài 2 : -Treo tờ lịch tháng 4 H: Tháng 4 có mấy ngày? Yêu cầu xem tờ lịch rồi cho biết các ngày thứ 6 trong tháng 4 là các ngày nào? 3.Dặn dò- dặn dò: (2’) - Về tập xem lịch - 1 HS lên trả lời. Quan sát và ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng Nêu nhận xét tháng 1 có 31 ngày Quan sát và trả lời miệng Nhận xét Tư nhiên xã hội : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I.Mục tiêu: - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. * GDKNS: kĩ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường. – Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi. – Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập II.Chuẩn bị : GV : Hình vẽ trong SGK, các tấm bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (5’) + Em học ở trường nào ? Hãy kể tên các phòng học mà em biết ? - Nhận xét và đánh giá 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc với SGK ( 10’) +Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bộ bìa - Hướng dẫn HS quan sát hình 34, 35 và gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp - Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học +Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày Kết luận Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình (10’) +Bước 1: HS hỏi và trả lời trong nhóm - Trong trường bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì? - Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó. +Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận Hoạt động 3: Trò chơi: “ Đó là ai “ (10’) - Hướng dẫn HS cách chơi - Cho lớp chơi 3. Củng cố, dặn dò (2’) Nhận xét giờ học -1em - Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét - Các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi rồi ghi kết quả thảo luận vào nháp - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Theo dõi GV hướng dẫn cách chơi - Lớp chơi theo chỉ dẫn của GV Thể dục : Bài 32 TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi II. Chuẩn bị : - Sân trường vệ sinh an toàn, sạch sẽ, 1còi. Kẻ vòng tròn đồng tâm III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu (5’) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động 2. Phần cơ bản (25’) * Trò chơi :Vòng tròn - Ôn điểm số theo chu kì 1- 2 - Ôn cách nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “chuẩn bị .nhảy !” - GV sửa động tác và hướng dẫn thêm về cách nhảy cho HS - Ôn nhún chân theo nhịp,vỗ tay - Quan sát HS tập - Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo nhịp - Quan sát HS tập và sửa sai - Đứng quay mặt vào tâm, học 4câu vần điệu kết hợp vỗ tay * Ôn trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi !” - GV nhắc lại cách chơi - Cho HS chơi thử Lần 1: Chơi thử cả lớp Lần 2 : Chơi chính thức có phân thắng, thua - Nhận xét, đánh giá 3. Phần kết thúc ( 5’) - Thả lỏng - Hệ thống bài học - Nhận xét và giao bài tập về nhà - Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1- 2 - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối - Ôn các động tác : Tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy - HS điểm số theo cả lớp - HS nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn, rồi lại chuyển 2 vòng tròn thành 1vòng tròn : Tập 3lần - Khi nghe lệnh HS nhảy chuyển đội hình theo cả lớp tâp 3lần - Khi có lệnh đi theo đội hình tập 3 lần - Lớp đi đều do cán sự lớp điều khiển - Lớp chơi thử - Chơi chính thức - Nhận xét và phân thắng, thua cho từng tổ - Cúi người thả lỏng 5lần - Nhảy thả lỏng 5lần Chính tả:( Nghe- viết) TRÂU ƠI! I.Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài CT. Trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2, BT(3) a/b - Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS II.Chuẩn bị : GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần HS:Vở chính tả,VBT Tiếng Việt III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (5’) KT HS viết các từ:quấn quýt,tàu thuỷ - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết chính tả (7’) - GV đọc bài chính tả - Đọc, hướng dẫn các từ khó - Nêu câu hỏi - Nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài ( 15’) - Nhắc nhở HS tư thế ngồi - Đọc bài chính tả - Đọc từng câu - Đọc cả bài Hoạt động 3: Chấm, chữa bài: ( 3’) - Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm - Thu 5- 7 bài để chấm - Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập (10’) Bài 1 :BT yêu cầu các em làm gì? Nhận xét,sửa chữa Bài 2:Chọn BT a - Nêu yêu cầu - Nhận xét, sửa chữa 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng đẹp.Yêu cầu HS viết lại các từ sai trong bài -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con - Theo dõi, lắng nghe - 2 HS đọc lại - HS trả lời - HS tìm và nêu các từ - HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp:quản công, nông gia,.. - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi,dò bài - HS đổi vở
Tài liệu đính kèm: