Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần học 28

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

Trả lời được câu hỏi 1 (sgk).

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh: SGK.

III. Hoạt động dạy và

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần học 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thơ.
Học sinh luyện đọc cả bài.
 yêu.
Tìm tiếng ngài bài có vần yêu.
Dãy nào tìmđược nhiều sẽ thắng.
Nói câu.
+ Đội A: Nói câu có vần iêu.
+ Đội B: Nói câu có vần yêu.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc 2 khổ thơ đầu.
Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhình thấy gì? Nghe thấy gì?
Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước.
Hãy đọc lại diễn cảm bài thơ.
Ú Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước.
Giáo viên treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau.
Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào?
 Củng cố:
Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất.
Vì sao lại thích khổ thơ đó?
Nhận xét.
 Dặn dò:
Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố.
Hát.
Lớp đọc thầm.
Thấy hàng xoan trước ngõ.
Em yêu ngôi nhà .
Từng dãy bàn học thuộc lòng.
Học sinh nêu.
Học sinh nói về ngôi nhà của mình.
Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh nêu.
 	**************************************
Môn : Đạo đức
Bài : Chào hỏi và tạm biệt (t1)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào con nói lời cám ơn?
Khi nào con nói lời xin lỗi?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Chào hỏi và tạm biệt.
Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.
Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và1 thào luận.
Trong từng tranh có những ai?
Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
Các bạn đã làm gì khi đó?
Noi theo các bạn, các con cần làm gì?
Ø Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, .
Ø Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, .
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2.
Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?
Ø Kết luận:
Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô.
Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.
Dặn dò:
Thực hiện điều đã học.
Hát.
Từng cặp độc lập làm việc.
Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.
Từng cặp chuẩn bị.
Một số cặp diễn vai.
Lớp nhận xét.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả bổ sung cho nhau.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Môn : Chính tả
Bài : Ngôi nhà
I. Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu; c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ.
Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang.
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Treo tranh.
Tranh này vẽ gì?
Nhận xét.
Nêu quy tắc chính tả viết với k.
 Củng cố:
Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt.
 Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k.
Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
Hát.
Học sinh quan sát.
 mộc mạc, đất nước.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa.
Đặt dấu kết thúc câu.
Học sinh dò bài, soát lỗi.
 điền vần iêu hay yêu.
4 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
Điền c hay k.
Ông trồng cây cảnh, kể chuyện.
Chị xâu kim.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
	*******************************************
Môn : Tập viết
Bài : Tô chữ hoa H, I, K
I. Mục tiêu :
- Tô được các chữ hoa H, I, K.
- Viết đúng các vần iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2. (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần)
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Chữ mẫu.
Học sinh: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra phần viết ở nhà của học sinh.
Học sinh lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Hoạt động viết chữ K, yêu, iêu.
Hoạt động 1: Tô chữ H, I, K
Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm. Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần iêu – yêu viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò: Về nhà viết phần B.
Hát.
Gồm 3 nét, nét lượn xuống, nét cong trái, và nét thắt giữa.
Học sinh quan sát.
Viết bảng con.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua cả tổ.
Tổ nào hiều bạn ghi đúng, đẹp sẽ thắng.
	*************************************
Môn : Toán
Bài : Giải toán có lời văn (tt)
I. Mục tiêu :
- Hiểu bài toán có một phép trừ : Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Que tính.
Học sinh: Que tính.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh viết vào bảng con.
+ Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
+ So sánh: 73  76
47  39
19  15 + 4
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải.
Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy con làm sao?
Nêu cách trình bày bài giải.
Nêu cho cô lời giải.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy viên làm sao
Bài 2,Nêu yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy quả bóng làm sao
Bài 3: Tiến hành tương tự.
Củng cố:
Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học?
Dựa vào đâu để biết?
Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì?
Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì?
Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Em nào còn sai về nhà làm lại bài.
Hát.
Học sinh làm bài vào bảng con.
Học sinh đọc.
 nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con.
 còn lại mấy con?
 làm phép trừ.
9 – 3 = 6 (con gà)
Lời giải, phép tính, đáp số.
Số gà còn lại là
1 em lên bảng giải.
Lớp làm vào nháp.
Học sinh đọc đề bài.
 tính trừ.
Học sinh ghi tóm tắt.
Học sinh giải bài.
Sửa ở bảng lớp.
Bài giải
Số chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
 khác về phép tình – tính trừ.
 câu hỏi.
 tính trừ.
Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán.
	***************************************
Môn : Thủ công
Bài : Cắt ,dán hình hình tam giác ( tiết1)
I. Mục tiêu :
- Biết cắt, kẻ, cắt và dán hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. Chuẩn bị :
 - Gv : Bút chì, thước kẻ, kéo, hình tam giác 
 - Hs: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
T kiểm tra ĐDHT của H
T nhận xét .
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn H quan sát, nhận xét
- Cho H quan sát bài mẫu 
- Hình tam giác có mấy cạnh?
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Hướng dẫn cách vẽ hình tam giác 
- Ghim giấy màu kẻ ô lên bảng
- Vẽ hình chữ nhật có độ dài 8 ô, xuống 7 ô
- - Nối lần lượt các điểm được hình tam giác ABC.
* Hướng dẫn cách cắt hình tam giác ABC
- cắt theo cạnh AB, AC, BC
- Bôi lớp hồ mỏng, dán.
* Hướng dẫn vẽ hình vuông đơn giản.
- Tận dụng 2 cạnh giấy màu vẽ làm 2 cạnh hình chữ nhật , từ đó ta kẻ được hình tam giác
- Cắt hình tam giác .
4. Nhận xét, dặn dò
- Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau thực hành.
H để ĐDHT trên bàn
-H quan sát bài mẫu
- H : 3 cạnh ,1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện
H quan sát lắng nghe
H: quan sát làm trên nháp.
H cắt nháp
Nhắc lại cách bôi hồ
H thực hành vẽ và cắt
	**********************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Môn : Tập đọc
Bài : Quà của bố
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (sgk).
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK thuộc lòng bài: Ngôi nhà.
Viết: xao xuyến, lãnh lót.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc:
+ lần nào
+ về phép
+ luôn luôn
+ vững vàng
Ú Giáo viên giải nghĩa.
Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat.
Đọc yêu cầu bài 1.
Đọc yêu cầu bài 2.
Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat.
Nhận xét, tuyên dương.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Cả lớp đọc thanh.
Luyện đọc câu.
Học sinh đọc tiếp nối.
Luyện đọc đoạn, bài thơ.
Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ.
Tìm tiếng trong bài có vần oan.
Ngoan.
Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat.
Lớp chia thành 2 đội thi nói.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
Đọc khổ thơ 2.
Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
Đọc khổ thơ 3.
Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không?
Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Quan sát tranh.
Ú Nghề nào cũng rất đáng quý.
Bố bạn làm nghề gì?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con?
Dặn dò:
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Hát.
Học sinh dò bài.
Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ.
Nghìn cái thương.
Vì bạn nhỏ rất ngoan.
Học sinh đọc thuộc lòng.
Học sinh đọc bài thơ.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Nghề nghiệp của bố.
Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh.
Học sinh nói theo nghề nghiệp của bố mình.
Tình cảm của bố đối với con.
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
20’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 4 học sinh lên bảng. 
Nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao?
Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
Củng cố:
 Giáo viên nêu bài toán cho hs nêu phép tính.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh đọc.
 tính trừ.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số búp bê còn lại là:
15 – 2 = 13 (búp bê )
Đáp số: 13 búp bê .
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
12 – 2 = 10 (máy bay)
Đáp số: 10 máy bay.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi.
Nhận xét.
	 	*************************
ÂM NHẠC :CMH
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Môn : Chính tả
Bài : Quà của bố
I. Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống. Bài tập 2a, 2b.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng phụ có bài viết.
Học sinh:
Vở viết, bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Nhắc lại quy tắc viết với k.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết đoạn 2 bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm những tiếng khó viết trong đoạn Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Giáo viên sửa bài.
Quan sát tranh vẽ ứng dụng.
Giáo viên chữa bài.
Củng cố:
Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp.
Dặn dò: Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài.
Hát.
Đọc đồng thanh lại khổ thơ.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh chép khổ thơ vào vở.
Học sinh soát bài.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
4 học sinh làm bài tiếp sức.
Học sinh làm bài vào vở.
4 học sinh lên thi làm nhanh bài tập.
Học sinh làm vào vở.
	**********************************
Môn: Kể chuyện
Bài : Bông hoa cúc trắng
I. Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
Ø Tranh 1: Có 2 mẹ con sống trong 1 ngôi nhà, ngày kia mẹ ốm nặng, bảo con đi mời thầy thuốc về cho mẹ.
Ø Tranh 2: Cô bé vội vã ra đi, trên đường đi cô bé gặp cụ già tự nhận là thầy thuốc về xem mạch cho mẹ. Xem xong bà bảo cô hãy đi tìm bông cúc trắng về cho bà để cứu mẹ.
Ø Tranh 3: Trời lạnh nhưng cô không nãn lòng, nghĩ đến mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày nên cô quyết chí đi tìm. Cuối cùng cô đã tìm được và cứu sống được mẹ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Hãy đọc câu dưới tranh.
Tương tự cho tranh 2, 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Em bé nghĩ thế nào lại xé cánh hoa ra nhiều sợi?
Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì?
Củng cố:
Con hãy kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích nhất đoạn đó?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho mọi người ở nhà nghe.
Hát.
Học sinh kể.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
Người mẹ ốm nằm trên giường.
Học sinh đọc.
Học sinh lên thi kể lại nội dung tranh.
Vì mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày.
Là con phải thương yêu bố mẹ, phải chăm sóc khi mẹ ốm .
	******************************************
Môn : Toán
Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
2 học sinh lên bảng.
Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao?
Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài 2.Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao?
Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài 3: thực hiện tương tự.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
Cho hs đọc ,rồi giải toán. Nhận xét
Củng cố:
Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để học sinh nêu bài toán rồi giải.
Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam giác vàng.
Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền.
Nhận xét.
Dặn dò:
Em nào sai thì sửa lại bài.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp.
Nhận xét.
Bài giải
Số thuyền còn lại là:
14-4 = 10 (thuyền)
Đáp số: 10 thuyền.
1 em ghi tóm tắt, 1 em giải.
Bài giải
Số bạn nam có là:
9– 5 = 4 (bạn nam)
Đáp số: 4 bạn nam.
+ 1 em đọc đề bài.
+ 1 em tóm tắt.
+ 1 em giải.
Nhận xét.
hs đọc ,rồi giải toán
	*********************************
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
 	Môn : Tập đọc
Bài : Vì bây giờ mẹ mới về
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì?
Viết: lần nào, luôn luôn.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh
 đứt tay
 hoảng hốt
Ø Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc.
Tìm tiếng trong bài có vần ưc – ưt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt.
Dùng bộ học vần tiếng Việt để ghép các tiến có chứa vần ưc – ưt.
Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt.
Ø Giáo viên nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt.
Ø Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Luyện đọc câu.
Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo bàn, tổ.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
 đứt.
Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau.
Học sinh tìm ghép và nêu.
Học sinh quan sát tranh nêu câu mẫu.
Học sinh nói câu có vần ưc – ưt.
+ Tổ 1 nói câu có vần ưt.
+ Tổ 2 nói câu có vần ưc.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không?
Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc?
Trong bài có mấy câu hỏi?
Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Hãy nói cho cô yêu cầu bài.
Con hãy hỏi đáp theo mẫu.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Theo con, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không?
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe.
Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen.
Hát.
Học sinh đọc.
 không khóc.
Mẹ về cậu mới khóc vì cậu làm nũng với mẹ.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện cách đọc câu hỏi.
Học sinh luyện đọc toàn bài.
Hỏi nhau xem mẹ có làm nũng bạn hay không?
Bạn có làm nũng mẹ hay không?
Mình không thích, vì như vậy xấu lắm.
Nhiều học sinh thực hành nói.
Học sinh đọc.
Hs trả lời
	****************************************
Môn : Toán
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định:
2 .Bài cũ:
2 học sinh lên bảng.
Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông?
Nhận xét.
3 .Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có không?
Giải được không?
Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết).
Nhận xét.
Tương tự cho bài 1a.
Tóm tắt
Có: 6 con chim
Bay đi: 2 con chim
Còn lại  con chim?
Bài 2: Nhìn tranh vẽ , nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó.
Nhận xét.
4 .Củng cố:
Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để học sinh nêu bài toán rồi giải.
Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam giác vàng.
Nhận xét.
5 . Dặn dò:
Em nào sai thì sửa lại bài.
Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp.
Nhận xét.
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm 
 câu hỏi.
 không giải được.
Học sinh viết câu hỏi.
Đọc đề toán. 
Bài giải
Trong bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 (otô )
Đáp số: 7 ô tô.
1 em ghi tóm tắt, 1 em giải.
Bài giải
Số con chim còn lại là:
6 – 2 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim.
Chữa bài
+ 1 em đọc đề bài.
+ 1 em tóm tắt.
+ cả lớp giải,
Chữa bài
Nhận xét.
học sinh nêu bài toán rồi giải.
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : Con muỗi
I. Mục tiêu :
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
*KNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.
-Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.
-Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyềnvới gia đình cách phòng tránh muỗi.
-Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Các hình ở bài 28 SGK.
Học sinh:
SGK.
Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ:
Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con muỗi.
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dùng gì để hút máu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Con muỗi có chân, cánh, râu,  không?
Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút má

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 tuan 28 Dong.doc