Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TẬP ĐỌC ( tiết 3)

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc đúng 1 đoạn văn bản khoa học thư¬ờng thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là 1 bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nư¬ớc ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ cho bài đọc trong sgk.

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn có bảng thống kê.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG

4’

35’

(12’)

(11’)

(12’)

2’ a. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và TLCH:

? Kể những sự vật màu vàng được nói đến trong bài?

? Nêu nội dung chính của bài đọc?

b.Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- GVđọc mẫu bài văn.

- HS qsát tranh minh hoạ

- HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 đoạn) 3 lư¬ợt.

 GV kết hợp hướng dẫn HS sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa của 1số từ khó trong bài.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1-2 HS đọc toàn bài.

b) Tìm hiểu bài

- HS đọc lư¬ớt đoạn 1 và TLCH:

 ? Đến Văn Miếu, khách nư¬ớc ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

- HS đọc thầm bảng số liệu và TLCH:

 ? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? bao nhiêu khoa thi?

 ? Triều đại nào nhiều tiến sĩ nhất? bao nhiêu tiến sĩ?

 ? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống quý báu của dân tộc việt Nam?

c) Luyện đọc lại

- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn,GV hướng dẫn để HS có giọng đọc phù hợp với từng đoạn

- Hướng dẫn HS luyện đọc kỹ đoạn 1.

- Thi đọc đoạn 1.

c. Củng cố- dặn dò

-GV tóm tắt nội dung bài

- Dặn HSvề nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.

 Luyện đọc

Tìm hiểu bài

Truyền thống quý báu của ông cha ta

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đất liền của Việt Nam , 3/ 4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng . 
- Nêu tên một số khoáng sản chính của việt nam : than, sắt , a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,....
- Chỉ 1 số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bđ, lược đồ.
- Chỉ một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ) than ở Quảng Ninh , sắt ở Thái Nguyên , a-pa-tít ở Lào Cai , dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Bản đồ địa lí tự nhiênViệt Nam, lược đồ khoáng sản Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
a/ Kiểm tra bài cũ 2 HS trả lời câu hỏi : Nêu vị trí địa lý cuả nước ta?
?Hình dáng nước ta có đặc điểm gì?
 - Nhận xét, đánh giá
b/ Bài mới 
 1. Địa hình
* H Đ 1: Làm việc cá nhân - yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong sgk và TLCH:
+ Chỉ vị trí các vùng đồi núi, đb trên lược đồ h1
+ Kể tên và chỉ trên đồng bằng vị trí các dãy núi chính của nước ta, hướng của các dãy núi đó
+ Kể tên và chỉ vị trí các đb lớn của nước ta.
+ Nêu 1 số đặc điẻm chính của địa hình nước ta.
- Sau đó vài em lên chỉ trên bản đồ treo tường các đồng bằng dãy núi lớn.
- Giáo viên nhận xét.
? Hãy so sánh diện tích đồi núi và đồng bằng?
- GVrút ra KL : 
2. Khoáng sản
* HĐ2: Làm việc theo nhóm các nhóm dựa vào h2 trong sgk và vốn hiểu biết để hoàn thành bt sau:
+ Kể tên 1 số khoáng sản của nước ta.
+ Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
Ký hiệu
Nơi phân bố
Công dụng
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- gv nhận xét rút ra kết luận : Nước ta có nhiều khoáng sản như than, dầu mỏ, khí tn, sắt, bô xít, apa tít
* HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV treo 2 bẩn đồ : bản đồ tự nhiên và bản đồ khoáng sản.
- Từng cặp HS lên bảng chỉ 
c/ Củng cố –dặn dò: vài HS nhắc tóm tắt cuối bài.
GV nhận xét giờ
1. Địa hình 
- Nước ta có 3/4dt là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp; 1/4 điện tích là đồng bằng và phần lớn đồng bằng do phù sa của sông ngòi bồi đắp .
2. Khoáng sản 
Nước ta có nhiều khoáng sản như than, dầu mỏ, khí tn, sắt, bô xít, apa tít
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 3)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC.
I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học, tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ; tìm được một số từ chứa tiếng “quốc”.
- Biết đặt câu với một trong những từ nói về tổ quốc, quê hương.( HS khá giỏi có vốn từ phong phú , biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC từ điển hs
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
a. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “cá hồi vượt thác”
- Nhận xét bài của bạn dã dùng đúng từ đồng nghĩa chưa.
b. Bài mới 1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu
- GV giao niệm vụ cho1/2 lớp đọc bài “Thư gửi các học sinh”, 1/2 lớp đọc bài “Việt Nam thân yêu” để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong mỗi bài.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, viết ra vở nháp những từ vừa tìm được
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
( các từ đồng nghĩa với tổ quốc là: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương.)
Bài tâp 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm 4.
- HS 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức, em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét để chọn nhóm thắng cuộc, bổ sung để làm phong phú hơn kq bài làm của nhóm thắng cuộc.
- vài HS đọc lại bài làm trên.
Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi nhóm đôi (có thể sử dụng từ điển)
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp và gv nhận xét
- Tuyên dương nhóm nào tìm được nhiều từ chứa tiếng “quốc” đồng nghĩa với tổ quốc
- HS viết vào vở 5-7 từ.
Bài tập 4 – 1HS đọc yêu cầu của bt
- HS làm bài vào vở bài tập
- GV chấm 1 số bài, nhận xét. gọi em làm bài tốt nhất đọc bài.
c. Củng cố- dặn dò- GV nhận xét giờ.
- dặn HS học bài, hoàn thành bt, chuẩn bị bài sau
BT 1. nước nhà, non sông 
đất nước , quê hương
BT 2.đất nước, quốc gia, giang sơn , quê hương .
BT 3. vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc dân, quốc doanh, quốc học , quốc hiệu, quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc kì, quốc ngữ, quốc phòng, quốc sách, quốc sắc,...
BT 4
Việt Nam là quê hương của tôi .
...
LỊCH SỬ ( TIẾT 2)
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết : 
- Những đề nghị chủ yếu về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh : 
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều đất nước .
+ Thông thương với thế giới , thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển , rừng, đất đai khoáng sản .
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.. 
- HS khá giỏi : biết được những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện : Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:hình trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: ? Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ.
? Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân. – HS trả lời - nx, gv ghi điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1(làm việc cả lớp) - GV giới thiệu bài mới 
+ Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX
+ Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng (trong đó có Nguyễn Trường Tộ ).
 - GV nêu nhiệm vụ học tập cho hs :
+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
+ Những đề nghị ấy có được triều đình thực hiện không ? Vì sao ?
+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm).
 GV tổ chức cho học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi trên.
*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV có thể trình bày thêm về lí do triều đình không muốn canh tân đất nước.
*Hoạt động 4 (làm việc cả lớp).
- GV nêu câu hỏi: ? Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
- GV tổ chức thảo luận – GV :Trước hoạ xâm lăng, bên cạnh những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, còn có những người đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu, nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ . 
3. Củng cố, dặn dò:- GV tóm tắt nd bài, liên hệ thực tế
- Dặn hs chuẩn bị cho bài sau: Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
1.Tình hình của đất nước nửa sau thế kỉ 
XIX
 2. Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ 
3. Những đề nghị canh tân đất nước của 
Nguyễn Trường Tộ 
ÂM NHẠC
Đ/C Hương dạy
TOÁN (tiết 7)
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 - Biết cộng (trừ ) hai phân số có cùng mẫu số , hai phân số không cùng mẫu số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
4’
35’
(12’)
(23’)
2’
a. Kiểm tra bài cũ. 1HS lên bảng làm BT 4 và nêu cách làm – Nhận xét ghi điểm
b. Dạy- học bài mới 
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập phép cộng phép trừ hai phân số.
GV viết lên bảng hai phép tính: 
 - GV yêu cầu học sinh thực hiện tính.
HS lần lượt trả lời câu hỏi: K hi muốn cộng (hoặc trừ) 2phân số cùng mẫu ta làm thế nào?
GV viết tiếp lên bảng hai phép tính: 
- GV yêu cầu học sinh thực hiện tính.
HS lần lượt trả lời câu hỏi: Khi muốn cộng (hoặc trừ) 2phân số khác mẫu ta làm thế nào?
HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm : 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vở sau đó chữa bài. 
? Nêu cách cộng trừ 2phân số khác mẫu?
Bài 2: GV yêu cầu HS tự giải có thể hướng dẫn HS yếu cách giải 
+ Viết các số tự nhiên dưới dạng ps có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính.
+ Viết 1 thành ps có tử số và mẫu số giống nhau.
-Gọi 1HS lên bảng chữa, hs dưới lớp làm vở sau đó nhận xét ghi điểm.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
GV gợi ý: - S ố bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng? - Em hiểu hộp bóng nghĩa là thế nào? 
- Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần?
- Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp 
- Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.
GV đi kiểm tra bài giải của HS , yêu cầu những HS giải sai sửa lại cho đúng.
c. Củng cố - dặn dò: GV củng cố lại nd tiết học.
- Nêu cách cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu(khác mẫu).
-Hoàn thiện các bt
1. Ôn tập phép cộng phép trừ hai phân số
Ví dụ 1
Ví dụ 2: 
2. Thực hành
Bài 1
Bài 2 a, b 
 ýc HS khá giỏi
 Bài 3
KỂ CHUYỆN (tiết 2)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý . ( HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài sgk; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động .) 
- Hiểu đựơc nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
4’
35’
(12’)
(23’)
2’
a.Kiểm tra bài cũ
 2 HS nối tiếp kể câu chuyện lý tự trọng và nêu ý nghĩa của chuyện.
b. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ cần chú ý: Hãy kể câu chuyện đã nghe, đã đọc,.., danh nhân của nước ta.
- GV giải thích từ “danh nhân”
- 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sgk.
- GV lưu ý hs cố gắng chọn chuyện ngoài sgk, đúng với đề tài.
- 1 số HS nối tiếp nhau giới thiệu truyện mình sẽ kể.
b) HS thực hiện kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của truyện.
- HS kể chuyện theo cặp 
- Thi kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể xong trao đổi cùng cả lớp về nội dung , ý nghĩa câu truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chuẩn sau:
 + Nội dung truyện có hay không?
	+ Cách kể.
	+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất,người có câu chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
c. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ.dặn về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài tuần sau
Tìm hiểu yêu cầu của câu chuyện
Hãy kể câu chuyện đã nghe, đã đọc,.., danh nhân của
 nước ta.
thực hành kể chuyện
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
MĨ THUẬT 
Đ/C Hà dạy
TOÁN (tiết 8)
ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số thành thạo và chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
(12’)
(23’)
2’
a. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm BT 1 - chữa bài nhận xét.
b. Dạy - học bài mới. 1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số.
a)Phép nhân hai phân số: gv viết lên bảng phép nhân và yêu cầu HS thực hiện phép tính.
1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm giấy nháp, sau đó chữa bài – Nhận xét 
- GV hỏi: Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
b) Phép chia hai phân số : tương tự phép nhân hai phân số.
- Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?
3. Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: HS làm cột 1+2 ý a, b : 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vở bài tập - Chữa bài – Nhận xét .
Lưu ý: với BT này có thể tính ra kết quả cuối cùng rồi mới rút gọn về PS tối giản hoặc rút gọn ngay trong khi tính đều được.
Bài 2: GV yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
HS nghiên cứu mẫu sau đó thực hiện theo mẫu.
2HS lên bảng, 2ý a, b- HS dưới lớp làm vở nháp 
- Chữa bài của bạn trên bảng sau đó trao đổi với bạn ngồi bên để kiểm tra lẫn nhau.
- Nêu cách làm trong BT trên? (ta phân tích các số thành tích của các số giống nhau sau đó rút gọn các số giống nhau cho nhau)
Bài 3: GV yêu câu HS tự đọc đề bài và tự làm bài.
- 1HS lên bảng lớp làm, HS cả lớp làm vở 
GV chữa bài và chấm bài cho HS sau đó nhận xét.
	3: Củng cố - dặn dò.
- GV tổng kết tiết học 
- Hoàn thiện các BT còn lại và chuẩn bị bài sau:"Hỗn số".
1. Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số.
- ví dụ 1
ví dụ 2 :
2. Thực hành 
Bài 1 cột 1,2( cột 3,4 hs khá giỏi )
Bài 2 a.b ,c 
Bài 3
Bài giải.
Diện tích của tấm bìa là:
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích của mỗi phần là:
Đáp số: m2
TẬP ĐỌC ( tiết 4)
SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC TIÊU:Giúp HS :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- Học thuộc lòng 1 số khổ thơ.(HS khá giỏi : học thuộc lòng toàn bộ bài thơ )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ những sự vật và những con người nhắc đến trong bài thơ
- Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
4p
33p
(11p)
(11p)
(11p)
3p
a. Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc bài “Nghìn năm văn hiến” và TLCH về bài đọc.
b. Bài mới 1. Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
- 1 HS giỏi đọc bài thơ
- HS đọc nối tiếp khổ thơ (3 lần), GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS , kết hợp giảng từ mới và khó: vời vợi, hoa sim..
- HS luyện đọc theo căp.
- GVđọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc lướt bài và TLCH:
? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
? Mỗi màu sắc gợi những hình ảnh nào?
? Vì sao bạn nhỏ yêu những màu sắc ấy?
HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ, gv hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ, chú ý cách nhấn giọng, ngắt nhịp.
- GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng khổ thơ mình thích.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
c. Củng cố- dặn dò
- GV hướng dẫn HS nêu ý nghĩa bài thơ (bài thơ thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với mỗi sắc màu trên đất nước,thể hiện tình yêu quê hương đất nước.)
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS về học thuộc lòng những khổ thơ mình thích, chuẩn bị bài sau.
1.Luyện đọc
em yêu/ tất cả 
sắc màu việt nam 
2, Tìm hiểu bài
3, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
TẬP LÀM VĂN ( tiết 3)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: HS biết:
- Phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh rừng trưa, chiều tối.
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập ở tiết trước , viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí ( BT 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dàn bài và những ghi chép của tiết trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
(12’)
(23’)
2’
A. Kiểm tra bài cũ
1HS Trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát vào một buổi trong ngày.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- 2 hs nối tiếp nhau đọc nd bài 1 (mỗi em 1 bài văn)
- GV giới thiệu tranh ảnh về rừng tràm (nếu có)
- HS đọc thầm lại 2 bài văn, tìm những hình ảnh đẹp mà em thích
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, khuyến khích những em giải thích lý do vì sao thích hình ảnh đó.
Bài tập 2
- 1 hs đọc yêu cầu của bt
- GV nhắc HS nên chọn đoạn thân bài để viết
- 1-2 HS làm mẫu: đọc dàn ý, chỉ rõ sẽ chọn viết ý nào thành đoạn văn.
- HS làm vào vở
- 1 số hs đọc đoạn văn đã viết, cả lớp và GVVnhận xét, GV chấm điểm 1 số bài có sáng tạo, có ý riêng độc đáo.
C.Củng cố- dặn dò : - GV tóm tắt nd bài, nhận xét tiết học
- Dặn hs chuẩn bị bài sau
Bài 1 : Tìm những hình ảnh mà em thích trong mỗi bài văn dưới đây.
rừng trưa.
chiều tối.
Bài 2 : Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước , em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
	KĨ THUẬT
 ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.
- Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Giáo dục tính cẩn thận .
* HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu đính khuy hai lỗ .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
CÁC HĐ CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Khởi động : Ht . 
 2. Bài cũ :.- Nêu lại ghi nhớ bi học trước 
3. Bài mới :a) Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
Hoạt động 1 : HS thực hành .
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ .
- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ .
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành của HS .
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2 khuy trong thời gian khoảng 5 phút .
- Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng .
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm .
- Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu .
- Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : A và B ; những em xuất sắc l A
 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK .
 - Giáo dục HS tính cẩn thận .
 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 3
- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng 
- Thực hành đính khuy hai lỗ .
- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng 
- Thực hành đính khuy hai lỗ .
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
TOÁN ( tiết 9)
HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU Giúp HS: 
- Biết đọc, viết hỗn số; Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mô hình trong bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
(12’)
(23’)
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của Phân số .
 2. Dạy và học bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
-GV gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng.
- HS thảo luận theo ND sau: 
+ Có bao nhiêu hình tròn? (HS : 2 hình tròn và hình tròn.)
- Biểu thị 2 hình tròn và hình tròn ta viết ntn?( 2hình tròn.)
- Có 2 và hay 2 + ta viết gọn là 2.
- GV chỉ vào 2 và giới thiệu 2 gọi là hỗn số.
- 2 đọc là: hai và ba phần tư - vài hs đọc lại 
- GV chỉ vào từng phần và giới thiệu tiếp: hỗn số 2 có - phần nguyên là 2. - phần phân số là 
 - Phần phân số bao giờ cũng < 1. HS nhắc lại.
GV hướng dẫn HS viết hỗn số: Viết phần nguyên trước rồi viết phần phân số (cho hs nhắc lại)
GV đọc 1 vài hỗn số để hs viết 
Cho hs nhắc lại cách đọc , cách viết hỗn số.
c. Luyện tập - thực hành.
Bài 1: hs nhìn và làm theo mẫu
HS thảo luận nhóm đôi sau đó báo cáo- HS đọc .
Bài 2: h/s làm rồi chữa.
- Tại sao lại điền được vào đó là hỗn số 
Bài 2b: tương tự GVcho HS làm vào vở
 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu cách đọc, viết hỗn số.
- Về hoàn chỉnh bài + chuẩn bị bài sau
1 . Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
phần nguyên 	phần 
 phân số 
Thực hành 2. 
bài 1 
bài 2 a, 
 ýb hs khá giỏi 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết4)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. MỤC TIÊU - Tìm được các từ đồng nghĩatrong đoạn văn (bt1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (bt2) 
- Biết viết 1 đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết những từ ngữ ở bt2(THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ : HS làm bt2,4 tiết trước- Nhận xét
b.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 a)Bài tập1
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 
– 1 hs giải thích yêu cầu của bt
- HS trao đổi theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp và gv nhận xét chốt ý đúng:
b) Bài tập2. HS đọc yêu cầu bt.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh để hiểu rõ yêu cầu
- HS làm bài theo cặp
- Đại diện các cặp trình bày, các bạn nhận xét
- GV treo bảng phụ chốt lại lời giải đúng.
c) Bài tập 3 – GV nêu yêu cầu của bài tập, nhấn mạnh yêu cầu của đề bài
- HS làm vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết
- Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi những em viết hay, dùng từ đúng chỗ.
 c. Củng cố- dặn dò- gv nhận xét tiết học. dặn hs về hoàn thành bt3, viết lại cho hay hơn.
Bài 1
- bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
 - lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
- vắng vẻ, hưu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
Bài 2
Bài 3
TIN HỌC
Đ/C Hạnh dạy
THỂ DỤC
Bài 4: - TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, 
 QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU.
 - TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”.
I- MỤC TIÊU:
	- TĐ: Ý thức tự giác khi tập luyện.
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm,đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. 
- Trò chơi: “Kết bạn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Phương tiện: Còi, vạch trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Mở đầu: 
* Ổn định:- Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn tiếp các kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải, quay sauvà một số yêu cầu trong giờ học; Chơi trò chơi: “Kết bạn”
- Khởi động: Cho các em tập động tác khởi động: xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi vài HS tập lại kĩ thuật chào và báo cáo, cách xin phép
5-7’
 6->8 lần
1->2 lần
- GV nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án cho HS biết
- Cho HS khởi động nhanh, gọn và trật tự
- GV nhận xét và ghi mức hoàn thành động tác cho HS
 €€€€€
 €€€€€
 €€€€€
 €€€€€ 
 €GV
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
B- Phần cơ bản
25-27’
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 - Ôn luyện kĩ thuật động tác: 
 * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Toàn lớp tập kĩ thuật động tác .
- Từng hàng tập lại kĩ thuật động tác theo nhóm.
15-18’
4->5 lần
3->4 lần
- GV giảng giải và làm mẫu cho HS xem để HS hệ thống và nhớ lại kĩ thuật thực hiện lại đúng kĩ thuật động tác.
 €€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
- Gọi vài HS tập cá nhân kĩ thuật đ.tác
* Điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
- Toàn lớp tập kĩ thuật động tác .
- Từng hàng tập lại kĩ thuật động tác theo nhóm.
- Gọi vài HS tập cá nhân kĩ thuật đ.tác
1->2 lần
4->5 lần
3->4 lần
1->2 lần
 €€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
€€ 
 €GV
II

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5-T2-THUY.doc