Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 30 năm 2010

I.MỤC TIÊU:

 +Học sinh đọc trơn cả bài; Đọc đúng các từ ngữ có âm ,vần dễ lẫn.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.Ôn vần uôt – uôc; Hiểu nội dung bài.

 +Học sinh có kỹ năng đọc trơn lưu loát,diễn cảm, thuộc lòng bài thơ.

 +Giáo dục HS chăm ngoan, vâng lời bố mẹ, thầy cô.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc bài: «Chú Công»

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
òng tròn ,kết hợp đọc vần điệu.
GV theo dõi, nhắc nhở chung.
-Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
GV cho HS chuyền cầu tự do trên sân.
-Theo dõi, nhắc nhở HS cách chuyền và đón cầu.
3.Phần kết thúc:
-Đi thường theo vòng tròn, ôn các bài hát đã học.
-Tập động tác vươn thở và điều hoà
GV cùng HS hệ thống nội dung tiết học.
Giao bài tập về nhà.
2 - 3’
1 - 2’
2 - 3’
2 - 3’
8 -10’
8 – 10’
2 – 3’
1 – 2’
1 – 2’
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
* *
* *
* *
* *
O O
O O
O O
-------------------------------------------------------------------
TOÁN: Tiết 118 /ct.
 Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Bước đầu giúp học sinh :
Củng cố về phép tính trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) tập đặt tính rồi tính ;Tập tính nhẩm ( Với các phép trừ đơn giản ) ;Củng cố kỹ năng giải toán .
Rèn kỹ năng làm tính, giải toán thành thạo, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
 + Y/c cả lớp làm bảng con 
+ Nhận xét, sửa bài chung 
 2. Bài mới : 
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
Học sinh biết làm tính trừ, tính nhẩm. Có kỹ năng giải toán .
- Giáo viên cho học sinh mở Sách giáo khoa 
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
-Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài : 
 45-23= ? 
-Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ 
-Y/c học sinh làm vào bảng con
Gọi 2 em lên bảng chữa bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
*Bài 2 : Tính nhẩm :
GV treo bảng phụ, cho HS tiếp nối nhau lên ghi kết quả tính.
-Giáo viên sửa bài chung 
*Bài 3 : Điền dấu = 
Cho HS làm bài vào vở.
Gọi 4 em nối tiếp nhau lên chữa bài.
Chấm bài,nhận xét; củng cố cách so sánh.
*Bài 4 : giải toán 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán vào vở.
-Chữa bài, giáo viên nhắc lại cách trình bày và đặt câu lời giải 
*Bài 5: Nối.
GV cho HS chơi tiếp sức, chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1, lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
-Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ 
 -2 hs lên bảng làm 
-Cả lớp làm bảng con: 72 - 70 =
 99 - 9 =
- Học sinh mở Sgk 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái 
- Học sinh tự làm bài vào bảng con
- 2 em lên bảng sửa bài 
 45 57 72 70 66
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
-Lớp nhận xét.
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- 3 nhóm đại diện 3 dãy bàn lên bảng sửa bài :
 65 -5 =60 65 -60 =5 65 -65 =0
 70 -30 =40 94 -3 =91 33 -30 =3
 21 -1 =20 21 -20 =1 32 -10 =22
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Làm bài vào vở ,sau đó lên chữa bài trên bảng:
35 - 5  35 - 4 43 +3 . 43 - 3
30 – 20  40 – 30 31 + 42  41 + 32
-Cả lớp nhận xét sửa bài tập 
-1 em đọc bài toán 
- 2 em lên bảng ghi tóm tắt đề, đọc lại đề 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
Bài giải:
 Số bạn nam của lớp 1B là:
 35 – 20 =15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn.
-Mỗi dội cử 5 em tham gia trò chơi 
-Chơi đúng luật:
 76 - 5 54 40 + 14
 68 - 14 71 11 + 21
 42 – 12 32 60 + 11
 -----------------------------------------------------
TẬP VIẾT: Tiết 29 /ct.
BÀI: TÔ CHỮ HOA O , O , O , P.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh tập tô chữ hoa O ,Ô, Ơ, P đúng quy trình; tập viết các vần, từ ứng dụng : uôi, ưu , nải chuối, con cừu.
+Học sinh có kỹ năng tô chữ hoa,viết chữ thường đúng quy trình, đều nét.
+Giáo dục HS ý thức luyện chữ viết, cẩn thận khi viết bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu , bảng phụ, Vở TV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV y/c học sinh viết các chữ hoa L , M, N vào bảng con.
Viết từ : Ngát hương .
Nhận xét.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giới thiệu bài: Tô chữ hoa: O , Ô, Ơ, P
a.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu,HD học sinh quan sát và nhận xét.
GV vừa nêu cấu tạo chữ hoa, vừa tô theo chữ mẫu.
GV viết mẫu,nêu quy trình viết.
-Cho HS tập viết vào bảng con ( lần lượt từng chữ)
Nhận xét, sửa sai.
b.HD viết vần, từ ứng dụng:
GV treo bảng phụ, cho HS đọc lại bài trên bảng:
 uôi nải chuối
 ưu con cừu
HD viết vào bảng con. (lưu ý điểm đặt bút, dừng bút)
Nhận xét, sửa sai.
c.HD tập tô chữ hoa, viết vần, từ vào vở TV.
*Tô chữ hoa: Tô mỗi chữ 1 dòng.
*Tập viết: Viết vần, từ :mỗi chữ 1 dòng.
GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS.
Sửa tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
-Chấm bài ,nhận xét, tuyên dương những em viết đúng quy trình, chữ đẹp.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài tập viết.
-Nhắc lại cấu tạo chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
-GV nhận xét tiết học,dặn HS về luyện viết phần B.
HS nhắc lại đề bài.
Quan sát chữ mẫu, nhận xét về độ cao, các nét
HS theo dõi quy trình tô và viết chữ hoa.
Tập viết vào bảng con:
 O , O , O , P
Đọc bài tập viết trên bảng.
Phân tích cấu tạo một số tiếng.
Tập viết vần, từ vào bảng con.
HS mở vở TV, tô chữ hoa và viết vần, từ.
 uôi nải chuối
 ưu con cừu
------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: (Tập chép )
BÀI :CHUYỆN Ở LỚP.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh chép lại chính xác khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp”; Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ ; Điền đúng vần : uôt hay uôc ; chữ c hay k.
+Rèn kỹ năng viét đúng chính tả, đúng mẫu chữ quy định.
+Học sinh có ý thức luyện chữ viết, giữ vở sạch sẽ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở của những em phải về viết lại bài tiết trước “Mời vào”
Nhận xét
 2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giới thiệu bài:
a.Hướng dẫn tập chép:
GV treo bảng phụ,cho HS đọc bài tập chép:
 Chuyện ở lớp
 Vuốt tóc con mẹ bảo:
 -Mẹ chẳng nhớ nổi đâu
 Nói mẹ nghe ở lớp
 Con đã ngoan thế nào ?
H:- Nội dung khổ thơ nói lên điều gì ?
-Trong khổ thơ có những dấu câu nào ?
-HD tập viết một số tiếng, từ + phân tích cấu tạo tiếng.
Nhận xét, sửa sai.
*HD cách trình bày khổ thơ vào vở .
Cho HS chép bài, GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
GV đọc lại từng dòng thơ, cho HS soát lỗi chính tả.
-Chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập chính tả:
GV chuẩn bị trên bảng lớp,y/c 2 em lên điền vần và chữ thích hợp.
Cho cả lớp làm vào Vở BTTV.
Chấm, chữa bài,củng cố quy tắc viết chữ k.
3.Củng cố, dặn dò:
-Y/c học sinh đọc lại bài chính tả.
GV nhắc lại cách viết các dấu câu ( - , : , ? )
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng , đẹp.
Học sinh đọc bài tập chép (cn)
-Mẹ muốn biết con học ở lớp ngoan như thế nào.
-các dấu câu ( - , : , ? )
Tập viết một số tiếng, từ vào bảng con:
Vuốt tóc, chẳng nhớ ,nghe, lớp, ngoan.
Học sinh chép bài vào vở chính tả.
Soát lỗi chính tả, ghi số lỗi ra lề vở .
Theo dõi, sửa lỗi sai.
2 em lên bảng làm bài tập :
a.Điền vần: uôt hay uôc.
 B  tóc ch  đồng
b.Điền chữ : c hay k.
 túi  ẹo quả  am.
HS đọc lại những từ vừa điền:
 Buộc tóc, chuột đồng
 Túi kẹo , quả cam.	
Đọc lại bài chính tả: (cn)
-----------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2009.
Toán : Tiết 119 /ct.
 Bài Dạy : CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. MỤC TIÊU :
 +Giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian : Ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
 +Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày 
 +Bước đầu làm quen với lịch học tập ( hoặc các công việc cá nhân) trong tuần 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp 
+ Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 / 16 / Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên bảng làm bài 
+Y/c cả lớp làm bảng con
+ Nhận xét . 
 2. Bài mới : 
A. Giới thiệu bài :
1a) Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hàng ngày ( treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : 
- Hôm nay là thứ mấy ? 
b) Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? 
sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? 
- Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? 
- Giáo viên chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác.
B: Thực hành :
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
Trong mỗi tuần lễ, em đi học vào những ngày nào?
Em được nghỉ vào những ngày nào ?
 *Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
-Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập 
* Hôm nay là  ngày  tháng 
*Ngày mai là  ngày  tháng 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài.	
*Bài 3 : Hướng dẫn học sinh tự chép TKB của lớp vào vở .
GV theo dõi, HD thêm cho HS.
 4.Củng cố dặn dò : 
h:Thời khoá biểu có tác dụng gì ?
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Cộng trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 
1 em lên làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con.
-Hôm nay là thứ tư .
- Cho vài học sinh lặp lại.
Học sinh mở SGK, tìm hiểu các ngày trong tuần lễ.
- Một tuần lễ có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai,   , thứ bảy
- Vài học sinh lặp lại.
- Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời . Ví dụ : hôm nay là ngày 8
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và chủ nhật 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
-1 Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống ,cả lớp làm vào vở BT. 
Trả lời: Hôm nay là thứ tư ngày 8 tháng 4.
Ngày mai là thứ năm, ngày 9 tháng 4.
-Học sinh tự chép TKB vào vở ô li.
TẬP ĐỌC: Tiết 33, 34 /ct.
BÀI: MÈO CON ĐI HỌC.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh đọc trơn cả bài; phát âm đúng các tiếng khó :buồn bực, kiếm cớ , cắt đuôi, cừu, be toáng.Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ;Ôn vần: ưu, ươu .Hiểu nội dung bài.
+Học sinh có kỹ năng đọc trơn lưu loát, diễn cảm.
+Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1.
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đọc bài “Chuyện ở lớp”
H:Bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp:
-Mẹ muốn nghe bé kể chuyện gì ?
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài- ghi đề:Mèo con đi học.
a.HD đọc bài:
-GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm, xác định dòng thơ, lời nhân vật.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS luyện đọc +phân tích tiếng.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
GV giảng từ:
*kiếm cớ:Tìm lý do để nghỉ học.
*be toáng: kêu to ầm ĩ.
+Luyện đọc từng dòng thơ:
Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
HD đọc cao giọng khi đọc lời của Cừu và Mèo.
+Luyện đọc cả bài thơ:
HD cách ngắt hơi, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Cho HS đọc đt.
b.Ôn vần ưu - ươu:
+Nêu y/c 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu: (HD học sinh phân tích tiếng dã tìm được .)
+Nêu y/c 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu - ươu:
Cho HS thi đua tìm và viết tiếng vào bảng con:
Nhận xét, sủa sai.
+Nêu y/c 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu:
Cho HS nói theo mẫu, sau đó tự nói thành câu.
Nhận xét, bổ sung.
c.Củng cố bài tiết 1:Cho HS đọc lại bài thơ .
TIẾT 2:
a.Luyện đọc :
+HD học sinh luyện đọc bài trong SGK.
+Tổ chức cho các tổ thi đua đọc bài.
Nhận xét, tuyên dương.
b.Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc 4 dòng thơ đầu.
H: Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cho HS đọc 6 dòng thơ còn lại.
H:-Cừu nói gì khiến Mèo không nghỉ học nữa ?
-Cừu là người bạn như thế nào ?
Y/c học sinh đọc lại bài thơ.
Hãy kể lại nội dung bài bằng lời của em.
c.Luyện nói:Hỏi đáp về việc đi học.
Cho HS thực hành theo cặp.
*GV liên hệ thực tế, gdhs.
GV đọc lại bài thơ. Y/c học sinh đọc CN
d.HD học thuộc lòng:
HD học sinh luyện đọc thuộc từng dòng thơ – cả bài thơ.
Cho các nhóm thi đua đọc thuộc.
3.Củng cố, dặn dò:
- Mèo đã chăm học chưa ? Cừu là người bạn như thế nào ? Em thích nhận vật nào ? Vì sao ?
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Người bạn tốt”
HS lầøn lượt lên đọc bài, trả lời câu hỏi
-bạn Hoa không học bài,bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực.
-Mẹ muốn biết ở lớp con đã ngoan thế nào.
Nhắc lại đề bài.
Nghe, đọc thầm, xác định dòng thơ, lời nhân vật.
Luyện đọc tiếng ,từ: (cn- đt)
Buồn bực, kiếm cớ,be toáng, cắt đuôi,cừu, khỏi hết.
Nghe, tìm hiểu.
Luyện đọc từng dòng thơ 
( cn - nối tiếp)
Luyện đọc cả bài (cn- tổ – đt)
HS tìm tiếng, đọc và phân tích tiếng:
Cừu = c + ưu + `
Tìm hiểu y/c 2.
HS thi đua tìm và viết vào bảng con.
Nói theo mẫu:
+Cây lựu vừa bói quả.
+Đàn hươu uống nước suối.
-Tự nói thành câu theo gợi ý.
Đọc lại bài trên bảng (cn- đt)
Luyện đọc bài trong SGK (cn- nhóm đôi)
Thi đua đọc theo tổ.
Đọc 4 dòng thơ đầu ( 4 em đọc –lớp đọc thầm )
Mèo kiếm cớ:cái đuôi bị ốm
Cừu bảo :Cắt đuôi sẽ khỏi ốm.
Cừu là người bạn tốt.
Đọc lại bài thơ (cn- đt)
HS tự kể lại nội dung bài .
Học sinh thực hành hỏi –đáp theo cặp:
Học sinh đọc lại bài.
Luyện đọc thuộc lòng.
Thi đua đọc thuộc (cn- tổ-đt )
Mèo chưa chăm học,Cừu là người bạn tốt,biết giúp đỡ bạn bè.
 --------------------------------------------------------
Môn : Thủ công .Tiết 30 /ct.
Bài : Cắt dán hàng rào đơn giản.
MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách cắt các nan giấy và dán thành hàng rào.
-Rèn kỹ năng cắt, dán thành thạo.
-Học sinh yêu thích môn học, cẩn thận khi sử dụng kéo.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Y/c Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
2. Bài mới :
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát,hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan đứng? Mấy nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng mấy ô? 
Giữa các nan ngang mấy ô? 
Nan đứng dài mấy ô ?
Nan ngang dài mấy ô ?
Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy.
 Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát.
Ÿ Hoạt động 3 : HD Học sinh thực hành.
GV nhắc lại cách kẻ các nan giấy.
 - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
 - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 9 ô làm nan ngang.
 HD Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại các bước cắt dán hàng rào đơn giản.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em thực hành nhanh.
-Dặn HS chuẩn bị giấy màu ,tiết sau thực hành.
HS đặt ĐDHT lên bàn.
Học sinh quan sát và nhận xét : 
 Có 6 nan giấy.
4 nan đứng,2 nan ngang.
Các nan đứng cách nhau 1 ô
Các nan ngang cách nhau 2 ô
 Nan đứng dài 6 ô
Nan ngang dài 9 ô
HS quan sát GV thao tác trên bảng.
 Học sinh thực hiện kẻ nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ các nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy.
----------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2009.
TẬP ĐỌC 
BÀI : NGƯỜI BẠN TỐT.
I.MỤC TIÊU:
 +Học sinh đọc trơn cả bài; Đọc đúng các từ ngữ :liền, sửa lại, ngượng nghịu ; Đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài; Ôn vần: uc , ut. Hiểu nội dung bài.
 +Rèn kỹ năng đọc trơn lưu loát, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với từng nhân vật.
 +Học sinh biết đoàn kết, thân ái với bạn bè.
II.ĐỒDÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/c học sinh đọc bài “Mèo con đi học”
H:-Cừu đã nói gì khiến Mèo không nghỉ học nữa ?
Nhận xét.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Người bạn tốt.
a.HD đọc:
GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm, xác định từng câu.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS luyện đọc +phân tích tiếng.
GV giải nghĩa một số từ:
*ngượng nghịu: Tỏ ra không được tự nhiên vì thấy xấu hổ với bạn.
+Luyện đọc câu:
Cho HS đọc nối tiếp theo câu.
HD đọc lời nhân vật:
 -Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với.
 -Nhưng mình sắp cần đến nó.
+Luyện đọc đoạn, bài:
GV chia đoạn: (2 doạn )
-Đ 1:Từ đầu đến  cho Hà.
-Đ 2:Phần còn lại.
Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi ( nối tiếp theo đoạn)
Đọc theo lối phân vai.
Chỉnh sửa cách đọc lời nhân vật.
b.Ôn vần ut – uc:
+Nêu y/c 1: Tìm tiếng trong bài có vần ut – uc:
Cho HS tìm tiếng, đọc và phân tích tiếng.
+Nêu y/c 2:Nói câu chứa tiếng có vần ut – uc:
GV gợi ý cho HS nói thành câu.
Nhân xét, bổ sung.
c.Củng cố bài tiết 1:
Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
TIẾT 2.
a.Luyện đọc:
+HD luyện đọc bài trong SGK.
+Tổ chức cho các tổ thi đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
b.Tìm hiểu bài:
Y/c học sinh đọc đoạn 1.
H:Hà mượn bút, Cúc có cho mượn không? Ai đã giúp Hà ?
Y/c đọc đoạn 2.
H:Khi tan trường, ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Y/c học sinh đọc lại cả bài.
H:Thế nào là người bạn tốt ?
*GV liên hệ, gdhs.
c.Luyện nói :
Kể về người bạn tốt của em.
Tổ chức cho HS luyện nói theo cặp.
Gọi một số em lên kể trước lớp.
GV gợi ý cho HS nói đủ câu.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài .
H-Trong bài, ai là người bạn tốt ?
-Muốn có nhiều bạn thân, em phải đối xử với bạn như thế nào ?
Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài “Ngưỡng cửa”
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
Cừu bảo cắt đuôi sẽ khỏi ốm.
Nhắc lại đề bài.
Nghe, đọc thầm, xác định câu.
Luyện đọc tiếng, từ +phân tích tiếng.
Liền,sửa lại, tuột , ngượng nghịu.
Luyện đọc câu (nối tiếp )
Luyện đọc lời nhân vật. (cn)
HS luyện đọc đoạn (cn- nối tiếp )
Luyện đọc theo nhóm đôi.
(đọc theo lối phân vai )
HS tìm tiếng : Cúc (vần uc );bút (vần ut)
HS đọc câu mẫu:
Uc: Hai con trâu húc nhau.
Ut:Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
HS thi đua nói thành câu.
Đọc lại bài trên bảng (cn)
Luyện đọc bài trong SGK: (cn- nhóm đôi )
Các tổ thi đọc (cn- nhóm đôi)
Đọc đoạn 1 ( 3 em)
-Cúc từ chối. Nụ đã cho Hà mượn bút.
Đọc đoạn 2 (3 em)
Hà đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
Đọc cả bài (cn- đt)
Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn bè trong học tập cũng như sinh hoạt.
HS kể cho nhau nghe về người bạn tốt của mình (nhóm đôi )
Đọc lại bài (cn – đt)
Phải đối xử tốt với bạn, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn
-------------------------------------------------------------------
Toán : Tiết 120 /ct.
Bài : CỘNG TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh củng cố kỹ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ ) ; Nhận biết bước đầu (thông qua các trường hợp cụ thể ) về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ 
 +Rèn kỹ năng làm tính nhẩm ( trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bả

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 30 chuan.doc