Giáo án dạy học khối 4 - Tuần 25

I. Mục tiêu

 - Đọc trôi chảy, lưu loát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc

 - Hiểu được nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Trả lời được các câu hỏi SGK

II.KNS

- Tự nhận thức: tự xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định

- Ứng phó thương lượng.

- Tư duy sáng tạo: bình luận,phân tích.

III. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ SGK phóng to.

 - Bảng phụ ghi đoạn văn ( chúa tàu trừng mắt .phiên toà sắp tới )

IV. Hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng hong87 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o bảng phụ, HD đọc phân vai 
- HD đọc diễn cảm 
- Nhận xét, khen ngợi 
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đọc
- HS đọc nối tiếp 
- HS đọc luyện đọc 
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài 
- Đọc đoạn 
- đập tay xuống bàn quát mọi người im
- Ông là người nhân hậu, điềm đạm
- Một đằng thì đức độ..nanh ác.
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải
* Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung ác.
- 3 HS đọc phân vai 
- HS đọc diễn cảm 
- Thi đua đọc 
TUẦN 25
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Toán:
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
 - Biết thực hiện phép nhân hai phân số
II. Đồ dùng dạy học 
 - Vẽ hình to trong SGK 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu làm BT1/131 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Tìm hiểu phép nhân phân số 
- Cho HS tính diện tích HCN có CD = 5cm , CR = 3cm. 
- Tính diện tích HCN có CD = m, CR = m
- HD cho HS cách tính theo hình ở SGK phóng to.
- Phát hiện quy tắc và nêu kết quả.
Kết luận : 4 x 2 = 4 x 2 = 8
 5 3 5 x 3 15 
- Nêu KL:.
 c.Luyện tập
BT 1: HS vận dụng quy tắc để tính
- Cho 2 HS nhắc lại quy tắc
- Nhận xét, ghi điểm 
*BT 2: Rút gọn rồi tính
- HD cách rút gọn rồi tính
- Nhận xét, kết quả 
 BT 3: Ghi tóm tắt
- HD cách làm
- Nhận xét kết quả
 3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- HS tính vài giấy nháp: 
5 x 3 = 15 (cm2)
- Thực hiện 
- Diện tích HCN là m2. 
- HS rút ra quy tắc phép nhân phân số 
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu quy tắc 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS nêu yêu cầu 
- HSKGlàm nếu còn thời gian
- 1 HS đọc đề
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
Kỹ thuật:
CHĂM SÓC RAU HOA
( TT ) 
I. Mục tiêu 
 - HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc cây rau hoa 
 - Biết cách tiến hành số công việc chăm sóc rau hoa
 -Làm được một số việc chăm sóc rau, hoa.
 - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây rau, hoa 
* Lưu ý : Thực hành chăm sóc rau, hoa trong các chậu cây của trường, lớp 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Cây trồng trong chậu, bầu đất đã trồng ở tiết trước 
 - Bình tưới nước 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động(4-5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài
b.Các hoạt động
HĐ 1: Thực hành 
+ Hỏi : Nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây rau, hoa?
- GV nêu lại các bước 
- Yêu cầu HS lấy cây đã trồng trong chậu hoặc bầu đất, tiến hành chăm sóc.
- Q/S giúp đỡ
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập 
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
- Nhận xét kết quả học tập của HS 
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- 2 HS nhắc lại
- Nghe 
- HS thực hành nhóm 4
- Trưng bày sản phẩm 
- Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn 
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1, 2
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu làm BT1/133 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (27-28’)
 a.Giới thiệu bài
b.Luyện tập 
 BT 1: Tính theo mẫu 
- Treo bảng phụ, HD cách làm
-Nhận xét, sửa chữa 
 BT 2: Tính theo mẫu 
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- Nhận xét, ghi điểm
 *BT 3: Tính rồi so sánh kết quả
BT 4: Tính rồi rút gọn
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên làm bài tập 
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở và đọc kết quả 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
HSKG làm nếu còn thời gian
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng, lớp làm vở và nhận xét 
 Lịch sử:
TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu
 - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước ,tình hình kinh tế sa sút:
 +Từ thế kỉ XVI. Triều đình nhà Nguyễn - Lê suy thoái. Đất nước bị chia cắt thành Nam triều và Bắc. Đàng trong, Đàng ngoài 
- Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
- Cuộc tranh giành của các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng cực khổ: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
-Dùng lược đồ chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong , Đàng Ngoài
II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ thế kỉ XVI - XVII. 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới (27-28’)
 a.giới thiệu bài
 b.Các hoạt động
 HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
- Giới thiệu: Mạc Đăng Dung và sự phân chia đất nước.
- GV mô tả suy sụp của triều đình nhà Lê TK XVI 
+Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
+ Kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn ra sao?
 HĐ 2: Thảo luận nhóm 
- Phát phiếu học tập cho HS tìm hiểu về: 
+ Mục đích của cuộc chiến tranh ? 
+ Cuộc chiến tranh này gây hậu quả gì?
 - Nhận xét, kết luận đúng 
- Nêu KL
3.Củng cố dặn dò 
+ Nêu tình hình cuối Hậu Lê? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài
- 2 HS trả lời câu hỏi 
- Mở SGK 
- Nghe 
- Nghe 
- Trả lời câu hỏi 
- Làm việc nhóm 4
- Trình bày kết quả .
- Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau .
- Nhân dân cực khổ đất nước chia cắt 
- 2 HS đọc ghi nhớ 
Hs trả lời
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2012 
Luyện từ và câu:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu 
 - HS hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ?(ND ghi nhớ)
-Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục I); biết ghép các bộ phận cho trước thành các câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt được câu kể Ai là gì ?với từ ngữ cho trước làm CN (BT3) .
 II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ ghi BT1,2
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động 
- KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (27-28’)
a. Giới thiệu bài
b.Nhận xét 
BT 1,2: yêu cầu HS đọc các câu và tìm câu Ai là gì?
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 3: Tìm CN các câu vừa tìm được
- Chốt lời giải đúng
BT 4: CN do những từ ngữ nào tạo thành.
- Chốt lời giải đúng
- Nêu KL:.
c.Luyện tập
BT1: Tìm câu kể ai là gì và xác định CN
- Ghi đoạn văn
- Nhận xét, chốt ý đúng:
 CN là: Văn hoá nghệ thuật – Anh chị em - Vừa buồn mà lại vừa vui – Hoa phượng
BT 2: Chọn từ ở cột A nối với cột B
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 3: Đặt câu..
- Sửa chữa, tuyên dương
Thu chấm
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu
- Phát biểu
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 2
- Đại diện báo cáo
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Đọc đề
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- Vài HS đọc câu mình đặt
- Làm vào vở
Kể chuyện:
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục tiêu 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa SGK , kể lại được từng đoạn câu chuyện Những chú bé không chết một cách rõ ràng đủ ý . Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung . 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phóng to tranh ở SGK.
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐcủa HS
1.Khởi động 
- KTBC: nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài
b.kể chuyện 
- GV kể chuyện 
+ Lần 1: Lời 
+ Lần 2: Tranh minh hoạ
HD học sinh kể 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm
Và thảo luận nội dung chuyện 
- Thi kể chuỵên 
- Nhận xét và cho lớp bình chọn người kể chuyện hay 
Truỵên ca ngợi chú bé phẩm chất gì? 
+ Tại sao chuyện có tên: Những chú bé không chết. Đặt tên khác cho truyện
- Nhận xét, khen ngợi 
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS kể chuyện tiết trước 
- Nghe GV kể 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS về nhóm và kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện 
- 2 nhóm thi nhau kể theo đoạn 
- 1 HS kể toàn bài 
- Dũng cảm, hi sinh cao cả 
- 3 chú bé giống nhau, lần lượt xuất hiện 
- HS đặt tên theo hiểu biết 
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 -Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu làm BT4/133
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (27-28’)
a.Giới thiệu bài
b.Luyện tập 
 *BT 1a: Tính
- Gọi HS phát biểu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và nhân một tổng với 2 phân số
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, sửa chữa
 BT 2: Ghi tóm tắt
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm
 BT 3: Ghi tóm tắt
- HD cách giải
- Nhận xét, kết luận và ghi điểm 
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên làm bài tập 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS nhắc theo yêu cầu 
HSKGlàm nếu còn thời gian
- Đọc đề
- Trả lời
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở và nhận xét 
Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc đúng nhịp thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. 
 - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được các CH; thuộc một, hai khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ
 - Bảng phụ ghi khổ thơ 1, 3 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (27-28’)
a.Giới thiêu bài
b.Luyện đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp theo 4 khổ
- HD đọc từ khó
- HD giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
 c.Tìm hiểu bài
+ Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ?
+ Tình đồng đội đồng chí được thể hiện trong những câu nào?
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính ra trận gợi cho em những cảm nghĩ gì?
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
 Đọc diễn cảm và HTL 
- HD đọc diễn cảm toàn bài
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc thuộc lòng.
- Cho vài HS đọc thuộc lòng bài 
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS đọc theo yêu cầu 
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- Luyện đọc 
- 1 HS đọc chú giải 
- Luỵên đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài 
- Đọc thầm và trả lời 
- Bom giật, bom rung
- Gặp bạn bè suốt đường đi tới.
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả
* T/g ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ .
- Luyện đọc 
- Đọc nhẩm HTL bài thơ 
 Khoa học: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
 I. Mục tiêu 
+Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : Không nhìn thẳng vào Mặt trời,không chiếu đèn pin vào mắt nhau,...
 +Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
II.KNS:
Kĩ năng trình bày về các việc nên , không nên làm để bảo vệ mắt.
Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
III. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí. - Phiếu học tập 
IV. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: Cây có đủ Ás phát triển NTN?
 .Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có Ás? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2.Bài mới (27-28’)
 a.Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu khi nào không được nhìn trực tiếp vào ÁS 
- Yêu cầu HS Q/S H.1,2,3,4/ 98 thảo luận các câu hỏi sau
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
+ Tại sao chúng ta phái đội mũ, đeo kính, hay đi dù khi trời nắng?
+ Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
HĐ 2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ÁS khi đọc và viết
- Yêu cầu HS quan sát H5,6,7,8 / 99 thảo luận câu hỏi sau 
+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ÁS khi đọc, viết? Tại sao
- GV nhận xét, bổ sung
- Phát phiếu học tập ( SGV ) 
- Nhận xét, sửa chữa phiếu của HS
- Nêu kết luận ...
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- vì cảm thấy hoa mắt, chói mắt
- Vì ngăn không cho ÁS mặt trời trực tiếp chiếu vào cơ thể chúng ta ?
- Vì ÁS đèn pin quá mạnh, do vậy nếu chiếu thẳng vào mắt sẽ làm tổn thương mắt
- Quan sát 
- Làm việc nhóm 2 
- Đại diện nhóm báo cáo 
 - Làm việc trên phiếu
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu
 - Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Vẽ tranh SGK 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu làm BT2/134
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới(27-28’)
a.Giới thiệu bài
b.Tìm phân số của 1 số
- Nêu đề toán 
+ của 12 quả là mấy quả? 
+ là bao nhiêu quả? 
- HD cách tìm quả cam theo phần a và b.
- Kết luận : quả cam là: 
12 x = 8 (quả cam) 
- Nêu VD: của 15 ; của 18 .
 c.Luyện tập
BT 1: yêu cầu HS đọc đề 
- HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2 : yêu cầu HS đọc đề 
- HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài 
- 1 HS lên làm bài tập 
- Nhẩm và trả lời: 4 quả 
-vậy quả cam là: 2 x 4 = 8 
- HS nhẩm tính theo yêu cầu 
- HS tính nhẩm 2 VD 
- 1 HS đọc đề
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
- 1 HS đọc đề
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
Thứ năm ngày 23 tháng 3năm 2012
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục tiêu 
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa , việc ghép từ (BT1,2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ;biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4) 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu nội dung BT 4 - Bảng phụ ghi BT3 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới(27-28’)
a.Giới thiệu bài
b. Luyện tập
BT 1: Tìm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây: 1 Ne động dạy học : 
- Nhận xét - kết luận: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm 
BT2: Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau.. 
- Gợi ý.
- Kết luận.
BT 3: G V hướng dẫn ghép cột A
 với cột B.
- Treo bảng phụ, tổ chức trò chơi ghép
- Nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng
* Gan góc ( chống chọi ) kiên cường, không lùi bước – Gan lì đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì – Gan dạ không sợ nguy hiểm 
BT 4: HS điền vào chỗ trống.
- Phát phiếu học tập
- Nhận xét, chốt ý
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu 
- 1 HS đọc đề 
- Vài HS nêu ý kiến 
- 1 HS đọc đề 
- HS làm bài và đọc kết quả
- Đọc yêu cầu
- HS ghép theo yêu cầu 
- 2 đội lên ghép từ - câu 
- HS điền theo yêu cầu 
- Người liên lạc, can đảm, mặt trận, tấm gương.
- 3 HS lên điền phiếu 
ĐỊA LÍ :
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. Mục tiêu 
 -Nêu được một số đặc điểmchủ yếu của thành phố Cần Thơ
+ Thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long, biên sông hậu.
+Trung tâm kinh tế, văn hoá, KH của đồng bằng Sông Cửu Long.
 -Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ.
 *Giair thích vì sao TP Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế văn hóa khoa học của đồng bằng Sông Cửu Long: Nhờ có vị trí địa lý thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
II. Đồ dùng dạy học 
ƯDCNTT
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu 
+Kể tên các ngành CN của thành phố HCM?
Kể tên các trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn của thành phố HCM?
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới(27-28’)
 a.Giới thiệu bài
 b.Các hoạt động
HĐ1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
- Treo bản đồ chỉ cho HS biết vị trí của Cần Thơ
- Giao nhiệm vụ cho nhóm đôi thảo luận
+ TP Cần Thơ nằm bên sông nào? TP Cần Thơ giáp với tỉnh nào? Từ Cần Thơ đi đến tỉnh khác bằng các loại đường nào? 
- Nhận xét, kết luận 
 HĐ2: Trung tâm KT, VH, KH của đồng bằng sông Cửu Long
- Giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận.
+Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là trung tâm KT, VH, KH 
- Nhận xét, kết luận .
- Cho HS biết điều kiện thuận lợi để Cần Thơ phát triển KT
- Nêu kết luận .
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS thực hiên yêu cầu 
- HS nhận nhiện vụ và thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện báo cáo
- HS làm việc nhóm 4
- Đại diện báo cáo
- Nhà máy SX phân bón, thuốc trừ sâu....
- Trường ĐH, CĐ, TT dạy nghề 
- Vườn cây, chợ nổi, vườn chim 
- 2 HS đọc ghi nhớ 
Chính tả:( nghe- viết )
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu 
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bài đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ : những tiếng có vần ên/ ênh, .
II. Đồ dùng dạy học 
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động 
- KTBC: nêu yêu cầu viết : Tô Ngọc Vân, ĐôngDương
 - Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (27-28’)
 a. Giới thiệu bài
 b. HD viết chính tả.
- Đọc đoạn chính tả.
- Cho HS nêu nội dung đoạn viết
- Nhắc 1 số từ dễ viết sai bài: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị
 Viết chính tả 
 Nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách trình bày bài.
- Đọc cho HS viết 
- Đọc toàn bài 
- HD chữa lỗi
- Thu chấm 8- 10 bài
 c.Luyện tập 
BT 2b: điền vào chỗ trống ên hay ênh
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng
Mênh mông – lênh đênh – lên – lên 
 lênh khênh – ngã kềnh ( là cái thang )
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
 - Nghe 
- Trả lời
- Phân tích các từ theo GV 
- Viết bài 
- Rà soát lỗi
- Đổi vở chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu
- HS 2 nhóm lên thi nhau điền từ đúng ênh hay ên 
Toán:
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 3
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu làm BT2/135 
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới(27-28’)
a.Giới thiệu bài
 b.GT phép chia phân số
- VD: GV vẽ HCN như SGK 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài biết diện tích của HCN 
 - GV ghi chiều dài: : 
- HD cách chia như SGK 
 : = x = m2
+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?
- Kết luận 
 c. Thực hành 
BT 1: Viết phân số đảo ngược ( 3số đầu)
- Cho HS làm vào vở 
- Nhận xét kết quả 
BT 2: Tính theo quy tắc vừa học
- Nhận xét kết quả 
 BT 3: a.HD HS tính theo cột 
- Nhận xét, ghi điểm
BT4: Ghi tóm tắt
- Nhận xét, kết luận 
 3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau
- 1 HS lên bảng 
- 2 HS đọc đề 
- 1 HS nhắc theo yêu cầu.
- Theo dõi cách làm 
- Trả lời
- 2 HS nhắc quy tắc 
- Đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, đổi chéo vở để KT 
- Đọc kết quả 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
- Đọc đề
- HS KGlàm nếu còn thời gian
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu 
 - HS nắm 2 cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối 
 - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II.Đồ dùng dạy học
 - Tranh, ảnh: cây, hoa, 
 - Bảng phụ ghi dàn ý quan sát BT3
III.Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới(27-28’)
a.Giới thiệu bài
b.Luỵện tập
 BT1: Hai đoạn văn mở bài sau đây có gì khác nhau:  
- Kết luận đúng 
BT2: Dựa vào những gợi ý sau đây, hãy viết đoạn mở bài 
- Nhắc HS chọn đề bài 
- Nhận xét, tuyên dương 
BT3: yêu cầu HS quan sát cây . 
- Dán tranh ảnh cây, hoa
- Treo bảng phụ ghi dàn ý quan sát 
- Nhận xét, kết luận 
BT 4: HS cho HS viết mở bài theo trực tiếp và gián tiếp.
- Tuyên dương HS viết hay
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên làm đọc BT3 tiết trước 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm và trả lời: 
+ Mở bài trực tiếp 
+ Mở bài gián tiếp 
- Nêu yêu câù bài 
- HS chọn đề bài và viết phần mở bài gián tiếp 
- 1 số em đọc mở bài 
- Nêu yêu cầu bài 
- Quan sát
- Trả lời câu hỏi a, b, c, d 
- Đọc yêu cầu 
- Viết mở bài dựa vào BT 3 
- Đọc mở bài của mình 
- Nhận xét bài bạn 
Khoa học:
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. Mục tiêu 
 - Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn ,vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn 
 -Sử dụng được nhiệt kế xác định được nhiệt độ cơ thể ,nhiệt độ của không khí.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
 - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc.
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động
- KTBC: Nêu yêu cầu 
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
- Nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới(27-28’)
 a.Giới thiệu bài
 b.Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
- Yêu cầu HS kể tên những vật có nhiệt độ cao ( nóng ) và những vật có nhiệt độ thấp ( lạnh )
- Cho HS quan sát H1 và trả lời:
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết? 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
HĐ 2: giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế
- GV giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ?
+ Nhiệt độ của nước đá tan là bao nhiêu độ?
- Gọi 1 HS lên bảng vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, cặp vào nách, sau khoảng 5 phút lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ
- HD cho HS làm thí nghiện: Có 4 chậu nước như nhau, đổ thêm 1 ít nước sôi vào chậu A, cho ít đá vào chậu D.
Nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển sang 2 chậu B,C và nêu nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 25.doc