TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu :
Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầubiết nhân giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
.GDKNS : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm.
II. Các phương pháp – kĩ thuật
- Thảo luận nhóm- hỏi đáp – đóng vai
III.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-HS nhắc lại -Vài HS nhắc lại -HS đọc đề nêu yêu cầu bài. - HS đọc viết số -Lớp nhận xét bài trên bảng -1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập. -1 HS làm bảng lớp. -Cả lớp làm vở . -Lớp nhận xét bài trên bảng . Nêu cách làm -Diện tích phòng học : 40 m2 -DT nước Việt Nam:330 991 km2 - HS trả lời KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU HOA I.Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau hoa. - Yêu thích công việc trồng rau hoa II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK - M ột số cây rau hoa III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (3-5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới (27-28’) a.Giới thiệu bài B.Các hoạt động: HĐ1:HD HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng cây rau hoa -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm +Theo em nhà nhà em thường chọn những loại rau nào để làm thức ăn? -Rau còn được dùng để làm gì? -GV chốt kết luận HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu điều kiện ,khả năng phát triển của cây rau hoa -Khí hậu nước ta như thế nào? -Thích hợp trồng các loại rau gì? -Nhu cầu sử dụng cácloại rau ở nước ta như thế nào? -GV chốt kết luận -Bài học(SGK) C. Củng cố dặn dò 4-5’ Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau -Hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng -Hs kể viết ra giấy -Trình bày Bán,xuât khẩu Nóng và mưa nhiều Phát biểu nhiều em Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Toán: Luyện tập I.Mục tiêu : +Giúp HS sinh rèn luyện kĩ năng : -Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích . -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. -Tính toán và giải các bài toán có liên quan đến đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông II.Đồ dùng dạy – học : -GV :Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 . -HS phiếu học tập . III.Hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -Gọi HS làm bài tập 2 trang 100 . -GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới (27-28’) a.Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài tập 1 : - Cho HS đọc đề SGK . -GV theo dõi sửa bài nhận xét . Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc đề. -GV nhận xét . Bài tập 4 : Giáo viên tóm tắt lên bảng : Bài tập 5 : - Cho HS đọc bài SGK dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi Trong SGK -Gợi ý : Đây là biểu đồ hình gì ? Các cột chỉ đơn vị gì ? Hình bên chỉ số lượng gì ? Đối chiếu hình cột với số lượng người để trả lời . -Giáo viên nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : 4-5’ -Nêu các nội dung vừa luyện tập . -Chuẩn bị bài : Giới thiệu hình bình hành -Nhận xét tiết học . - HS lên bảng làm bài . -Lớp theo dõi nhận xét . -HS nhắc lại. -1 HS đọc đề nêu yêu cầu . - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con -Cả lớp nhận xét - HS đọc đề nêu yêu cầu . -HS suy nghĩ, trả lời -Cả lớp nhận xét HS đọc,nêu yêu cầu đề. HS KG làm nếu còn thời gian -1-2 HS đọc đề . - Lớp trao đổi nhóm cặp . -HS trả lời . -Theo dõi -Nghe dặn dò . LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN. I.Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần. +Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình , Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. +Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. -Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly , một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. *Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly . *Biết lí do chính dẫn tới cuộc K/ C chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành K/C mà chỉ dựa vào quân đội. II.Đồ dùng dạy – học : HS: Phiếu học tập III.Hoạt động trên lớp : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) Nhận xét bài kiểm tra cuối học kì 1 2.Bài mới : (27-28’) a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động: HĐ1 Tình hình nước ta cuối thời Trần GV phát PHT cho các nhóm. Có ghi nội dung của từng nhóm. -GV nhận xét,kết luận . -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. HĐ2 : Một số cải cách của Hồ Quý Ly -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Ông đã làm gì ? +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? 3.Củng cố, dặn dò : 4-5’ -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK -Cả lớp lắng nghe -HS nghe. -HS các nhóm thảo luận . - Đại diện trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . -1 HS nêu. -HS các nhóm thảo luận . - Đại diện trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . *Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly . *Biết lí do chính dẫn tới cuộc K/ Cchống quân Minh của nhà Hồ Quý Ly thất Bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành K/C mà chỉ dựa vào quân đội. -2 HS đọc bài học. LUYỆN TỪ & CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu : -HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ(CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ) -Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Biết xác định bộ phận CN trong câu(BT1, mục 3,biết đặc câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3) II.Đồ dùng Dạy – Học: -Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét,đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập). -VBT Tiếng Việt 4,tập hai (nếu có). III.Các hoạt động dạy – học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) Câu kể Ai làm gì? 2.Bài mới : (27-28’) a.Giới thiệu bài b.Phần nhận xét Gọi HS đọc ND bài tập.Lớp đọc thầm -GV dán lên bảng 2-3 tờ phiếu đã viết ND đoạn văn,mời HS lên bảng làm. -Y/c HS đánh dấu hiệu vào đầu những câu kể,gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong câu,trả lời câu hỏi 3,4. GV nhận xét,chốt lại,giải thích. Phần ghi nhớ -GV mời 1 HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ ND ghi nhớ. c. Luyện tập Bài tập 1: Nêu yêu cầu BT Y/c thảo luận nhóm đôi Nhận xét – khen ngợi Bài tập 2:Gọi HS đọc đề . -GV nhận xét sửa chữa VD: Bài tập 3 -Gọi HS đọc Y/c của bàiquan sát tranh minh hoạ bài tập. -Cả lớp và GV nhận xét bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. 4.Củng cố,dặn dò(2-3’) -Gọi HS nhắc lại ND ghi nhớ. -Y/c HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn (BT3),viết lại vào vở. -2HS -HS đọc ND bài tập. -Lớp đọc thầm lại đoạn văn,từng cặp trao đổi,trả lời lần lượt 3 câu hỏi. -3-4 HS đọc ghi nhớ . 1 HS đọc ND bài tập -Lớp đọc thầm lại đoạn văn,từng cặp trao đổi,trả lời lần lượt 2câu hỏi. -HS đọc Y/c của bài. -HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. -HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt -Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa -HS đọc Y/c của bàiquan sát tranh minh hoạ bài tập. -Một HS khá giỏi làm mẫu -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.Mục tiêu : -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , biết thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thầnrõ ràng, đủ ý. - Nắm được nội dung câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi bác nông dân thông minh , mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) Gọi 2 hs kể lại chuyện Một phát minh nho nhỏ. - Nêu ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: (27-28’) a.Giới thiệu bài- ghi bảng . b.GV kể chuyện GV kể lần 1 - Giải nghĩa GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ trong SGK. c.Luyện kể Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu.. - GV nhận xét viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Gọi học sinh đọc bài tập 2,3. - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. 3.Củng cố, Dặn dò (2-3’) - GV nhận xét tiết học . - Về nhậ tập kể kại câu chuyện cho người thân nghe. 2 HS lên thực hiện. Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. Học sinh suy nghĩ , nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Lớp nhận xét Vài HS kể . HS kể theo nhóm 2 Học sinh thi kể. Lớpnhận xét và bình chọn. . TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH. I.Mục tiêu : -+Giúp Học sinh: -Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. -Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với 1 số hình đã học . II. Đồ dùng dạy – học : -GV : Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình bình hành, hình tứ giác ở bài tập 1, 2, 3 . -Bộ đồ dùng dạy toán hình học . -HS : Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -Gọi HS làm bài tập 4 trang 101 . -GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: (27-28’) a.Giới thiệu bài- ghi bảng . b. Giới thiệu hình bình hành - GV gợi ý cho HS đo các cặp cạnh đối diện để rút ra nhận xét : Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện như thế nào ? -GV kết luận . c. Thực hành : Bài tập 1: -Trong các hình sau hình nào là HBH ? -GV đưa ra câu hỏi :Vì sao các hình đó là hình bình hành Bài tập 2 : Hình tứ tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ trong 2 hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau . -GV nhận xét hoàn chỉnh . *Bài tập 3 : -Đưa bộ đồ dùng dạy toán hình học cho -HS phát hiện hình nào là hình bình hành. -Vì sao em biết đó là hình bình hành? 3.Củng cố, Dặn dò (2-3’) -GD : Liên hệ trong thực tế những vật nào có dạng hình bình hành . Nhận xét . - HS làm BT -HS quan sát nhắc lại . -Trao đổi nhóm cặp dùng thước đo nhận xét trình bày. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc đề . -Trao đổi nhóm cặp trình bày . -HS đo và trả lời. -1 HS lên bảng dùng thước đo nhận xét -Cả lớp dùng thước đo hình ở SGK rồi nhận xét. -Đọc đề quan sát rồi thực hành vẽ vào vở -1 HS vẽ vào bảng phụ . -Lớp nhận xét . *HSKG làm BT nếu còn thời gian -HS quan sát trả lời . -HS tự nêu 1 số đồ vật có dạng hình bình hành . Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.Mục tiêu : Đọc lưu loát toàn bài :Biết đọc với giọng kể chậm rải, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. 2. Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em. Do vậy cần dành cho trẻ mọi điều tốt đẹp nhất. - Trả lời được câu hỏi SGK thuộc ít nhất 3 khổ thơ II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi 2 khổ thơ 3 - 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’)Bốn anh tài - kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi + GV nhận xét cách đọc và câu trả lời – ghi điểm 2. Bài mới (27-28’) a. Gới thiệu bài b.Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ thơ - H/D luyện đọc các từ khó ..... - H/D giải nghĩa từ - GV đọc mẫu bài c.Tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK -Yêu cầu HS tìm nội dung chính của bài -GV chốt lại ghi bảng +Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm 2 khổ thơ để làm mẫu cho HS. - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ. - HS HTL 2 khổ thơ tại lớp. -HS thi đọc trước lớp. GV sửa chữa, uốn nắn. - 1 HS đọc diễn cảm cả bài. 3. Củng cố, dặn dò : (2-3’) Yêu cầu HS nêu lại ý chính của bài ? Về nhà các em luyện đọc lại bài, tiếp tục HTL bài thơ. Xem trước bài :Bốn anh tài (tiếp theo). - GV nhận xét tiết học HS đọc và trả lời câu hỏi 1 HS đọc toàn bài HS đọc nối tiếp 2- 3 lượt HS đọc lại các từ ngữ phát âm 1 HS đọc từ chú giải HS đọc theo nhóm 2. 2 HS đọc to. HS lắng nghe. HS đọc thầm, trả lời. HS trả lời 1 số HS đọc lại -3 HS đọc HS lắng nghe 1 HS đọc to. HS đọc theo nhóm 2.HS HTL 2 khổ thơ HS đọc thi HS đọc cả bài. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1) - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học.(BT2) II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu khổ to, bút dạ. -Bảng phụ ghi sẵn 2 kiểu mở bài III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -GVmở bảng phụ Nhận xét 2. Bài mới (27-28’) a. Gới thiệu bài b. Phần luyện tập Bài 1:Cho HS đọc y/c BT - Y/c HS tự làm bài GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: Y/c HS đọc y/c và nội dung BT - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò : (2-3’) Nhận xét tiết học Về xem lại bài - 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật -BT1: 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập -HS cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống nhau, khác nhau của các đoạn mở bài a)Điểm giống nhau: đều chung mục đích là giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp b)Điểm khác nhau: -Đoạn a,b: Mở bài trực tiếp -Đoạn c: Mở bài gián tiếp -BT2: 1 HS nêu Y/C BT - HS làm bài trên phiếu theo nhóm - Trình bày trước lớp cả 2 cách mở bài - Cả lớp bổ sung KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu :-Sau bài học HS biết : -Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển đông tạo thành gió . -Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. .II. Đồ dùng dạy – học : - ƯDCNTT III. Hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -Nêu 1ví dụ chứng tỏ con người, động vật cần không khí ô-xy để sống -GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : (27-28’) a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động: - HĐ1 : Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió . -Hướng dẫn HS cách làm cho chong chóng quay và giải tích được câu hỏi sau +Khi nào chong chóng không quay. +Khi nào chong chóng quay. +Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm . -Giáo viên nhận xét kết luận HĐ 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió -Giáo viên dùng hộp đối lưu để làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK : HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. *Cho HS quan sát SGK Y/C trả lời :Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền ,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? -Giáo viên nhận xét kết luận. 3. Củng cố, dặn dò : (2-3’) -Tại sao có gió? -GD: Gió làm điều hoà khí hậu -Dặn dò : Chuẩn bị bài 38.-Nhận xét tiết học . - HS trả lời. - Nêu ví dụ. - Làm thí nghiệm theo Y/c của GV. - Trả lời kết quả thí nghiệm. - Nghe. - HS theo dõi. - Trả lời. - HS quan sát,trả lời. - Theo dõi *HS KG Trả lời. TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu -Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. -Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bộ đồ dùng dạy toán hình học - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK. III) Hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -Gọi HS làm bài tập 3 trang 103. -GV nhận xét ghi điểm . 2/ Bài mới (27-28’) a.Giới thiệu bài: b.Diện tích hình bình hành Đính lên bảng hình bình hànhABCD. Vẽ AH vuông góc vớiDC rồi giới thiệu DC làđáy của hình bình hành.Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. -Đặt vấn đề:Tính diện tích hình bình hành ABCD đã cho. c.Luyện tập Bài tập 1 : -GV treo bảng phụ có các hình vẽ bài tập 1 . Yêu cầu tính diện tích mỗi hình -GV chấm sửa bài nhận xét . *Bài tập 2 : -Cho HS đọc đề SGK yêu cầu của bài là gì Cách tính diện tích mỗi hình em làm như thế nào? -Cho HS so sánh hình A, hình B giống và khác nhau ở chở nào Bài tập 3 : - Tính diện tích hình bình hành biết : a/ Độ dài đáy là 4 cm, chiều cao là 34 cm. b/ Độ dài đáy là 4 m, chiều cao là 13 dm. -Gợi ý : Các đơn vị đó đã cùng đơn vị chưa -GV chấm, sửa bài nhận xét . 3.Củng cố ,dặn dò : (2-3’) -GD : Áp dụng để tính diện tích sân vườn Chuẩn bị bài : Luyện tập .Nhận xét tiết học . -2 HS lên bảng làm bài tập. -Lớp theo dõi nhận xét . -HS quan sát theo hướng dẫn của GV -Trao đổi nhóm cặp trình bày -HS trả lời. -HS nêu . -Vài HS nhắc lại. -HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập . -Thảo luận nhóm cặp tìm cách giải rồi thực hiện vào phiếu . * HS khá giỏi làm nếu còn thời gian -HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập . -1 HS làm bảng phụ . -Lớp làm vở . -HS trả lời . Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012 LUYỆN TỪ & CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG. I. Mục tiêu -.Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ hán việt )nói về tài năng của con người -Biết xếp các từ hán việt ( có tiếng tài theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp . -Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người. II.Đồ dùng Dạy – Học : -4-5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT 1. -VBT Tiếng việt4,tập hai. III.Các hoạt động Dạy – Học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -Gọi 1 số HS nhắc lại ND cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.nêu ví dụ. 2/ Bài mới (27-28’) a.Giới thiệu bài: b.HD HS làm bài tập Bài tập 1. -Gọi HS đọc ND BT1(đọc cả mẫu). -GV phát phiếu. -GV NX ,tính điểm,chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2:-HS đọc Y/c của BT -GV nêu Y/c bài tập. Bài tập 3: Gọi HS đọc Y/c của BT. -GV gợi ý . -GV lưu ý HS như SGK. Bài tập 4: -GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: Với lớp HS khá,giỏi,Y/c HS nêu 1 số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó. 3.Củng cố,dặn dò( 2- 3 phút ) GV nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà HTL3 câu tục ngữ -HS nhắc lại ND cần ghi nhớ . -1 HS đọc. -Cả lớp đọc thầm,trao đổi,chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm. -Đại điện các nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp làm vào vở BT theo lời giải đúng: -Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT 1,2 -3 HS lên bảng viết câu văn của mình. -HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình. -HS đọc Y/c của BT -HS suy nghĩ,làm bài cá nhân. -HS suy nghĩ làm bài cá nhân. -HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ mà em thích;giải thích lí do. ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: +Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm +Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, +Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ ) *HSKG: Kể 1 số ĐK để Hải Phòng trở thành 1 bến cảng, 1 trung tâm du lịch lớn của nước II.Đồ dùng Dạy – Học : -Bản đồ Việt Nam - Tranh ảnh về Hải Phòng III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -Trả bài kiểm tra định kì +GV nhận xét 2.Bài mới : (27-28’) a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động: HĐ1: Hải Phòng thành phố cảng -Treo bản đồ , HS quan sát nêu vị trí , giới hạn, và các loại đường giao thông ở TP Hải Phòng. Nêu 1 số ĐK để Hải Phòng trở thành 1 bến cảng? Mô tả hoạt động của cảng hải Phòng? -HĐ2: Đóng tàu – ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng HĐ3: Hải Phòng –Trung tâm du lịch H. Hải Phòng có những SSK gì để trở thành 1 trung tâm du lịch HĐ4: Tìm hiểu về hải Phòng qua tranh ảnh sưu tầm -Y/C HS làm việc theo nhóm 3.Củng cố -dặn dò: ( 2- 3 ph ) -Yêu cầu HS Nêu lại nội dung bài học -Nhận xét giờ học -HS lắng nghe -HS làm việc cặp đôi -Các nhóm xung phong trả lời , các nhóm khác theo dõi , bổ sung -HS xung phong trả lời *HSKG: Kể 1 số ĐK để Hải Phòng trở thành 1 bến cảng, 1 trung tâm du lịch lớn của nước ta . -Làm việc cặp đôi -đọc sách , nhìn lược đồ và hoàn thành bảng thông tin -Đại diện các nhóm trả lời -Đọc SGK và trả lời câu hỏi. -Sắp xếp các tranh của mình vào nhóm phù hợp sau đó giới thiệu với các bạn về tranh ảnh của mình. CHÍNH TẢ KIM TỰ THÁP Ở AI CẬP. I. Mục tiêu - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: “Kim tự tháp Ai Cập.” - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) II. Đồ dùng dạy học - Ba tờ phiếu viết nội dung BT2. III. Các HĐ dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -Trả bài kiểm tra định kì +GV nhận xét 2.Bài mới : (27-28’) a.Giới thiệu bài b.HD viết chính tả - Đọc mẫu + Hỏi: đoạn văn nói điều gì? H/D học sinh viết các từ khó: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở + Viết chính tả - Nhắc HS trình bày bài thơ và tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS viết bài - Đọc toàn bài - Thu chấm 6 - 8 bài - Nhận xét chung c.Luyện tập (5-7’) BT 2: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống trong đoạn văn - Dán 3 tờ giấy ghi sẵn - Nhận xét, chốt lời giải đúng: sinh vật- biết - biết – sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng 3. Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Nghe - Lớp đọc thầm - Ca ngợi Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập Cổ Đại - Viết bảng con - Nghe - Viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành . - Tính được chu vi và diện tích của hình bình hành . II. Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2 ,3. -HS : phiếu . III. Hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) -Gọi học sinh làm bài tập 3 trang 104 -GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : (27-28’) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập Bài tập 1 : Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình bài tập 1 yêu cầu : Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác Bài tập 2 : Yêu cầu HS tính diện tích hình bình hành và điền kết quả vào ô trống . Bài tập 3 -GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b . -Liên hệ đến cách tính chu vi hình chũ nhật ta làm như thế nào ? Từ đó cho HS viết công thức tính chu vi hình bình hành và ghi ra bảng . P = ( a+b) x 2 cùng đơn vị đo . -Vận dụng công thức trên để tính. 3. Củng cố dặn dò (2-3’) -Muốn tính chu vi HBH ta làm thế nào ? -Dặn dò : Chuẩn bị bài : Phân số -2 HS trả lời . -Lớp theo dõi nhận xét . -HS nghe nhắc lại . -HS đọc đề nêu yêu cầu . -Trao đổi nhóm cặp ghi vào phiếu rồi trình bày : -Các nhóm bạn nhận xét bổ sung . * HSKG làm nếu còn thời gian -HS quan sát theo dõi . - HS viết công thức tính chu vi hình bình hành và ghi ra bảng . -HS đọc yêu cầu của bài tập -Thực hiện vào vở . -Lớp nhận xét . -HS trả lời . -Nghe dặn dò . Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu : - Nắm vững 2 cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ: (3-5’) 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. 2.Bài mới : (27-28’) a.Gi
Tài liệu đính kèm: