Giáo án dạy học khối 3 - Tuần 6

 A/ Mục tiêu

 TẬP ĐỌC

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ.

 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.

 KỂ CHUYỆN

 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

 B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa ,

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 3 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hai em đọc toàn bài . 
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét chính tả trong bài: 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu làm bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Đọc lại để HS tự soát lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề .
* Chấm chữa bài
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi 3 học sinh lên bảng thi làm đúng , nhanh. Sau đó đọc kết quả. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả.
Bài 3a
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 3HS thi làm bài trên bảng(chỉ viết tiếng cần điền âm đầu s/x)
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng âm đầu.
- Yêu cầu cả lớp chữa bài vàovở
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới 
- 3HS lên bảng làm bài.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Hai học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Những chữ trong bài cần viết hoa: Chữ đầu câu và tên riêng )
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cô – li –a , quần lót, ngạc nhiên... 
- Cả lớp nghe ,viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm.
- Học sinh làm vào vở bài tập 
- 3HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- 3 em nhìn bảng đọc lại kết quả. 
- 2HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điền âm đầu trong bài .
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn làm đúng nhất.
- 3 HS đọc khổ thơ.
- HS chữa bài vào vở (nếu sai).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai, xem trước bài mới.
Toán
Tiết 27 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số(trường hợp chia hết ở các lượt chia).
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
 B/ Đồ dùng dạy học: SGK.
 C/ Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 và 3 tiết trước (mỗi em làm 1 bài).
 - GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
 *) Giới thiệu bài: 
*) H/dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3
- GV ghi lên bảng 96 : 3 = ?
+ Số bị chia là số có mấy chữ số?
+ Số chia là số có mấy chữ số?
 Đây là phép chia số số có 2 chữ số cho số có 1chữ số
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
+ Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp) .
+ Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK).
- Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách chia .
*) Luyện tập:
Bài 1: -1 học sinh nêu bài tập.
-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2a :1 HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài .
- Gọi hai em lên bảng làm bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 - 1 học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- HD HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một HS lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS quan sát GV và nhận xét về đặc điểm phép tính .
+ Số bị chia có 2 chữ số.
+ Số chia có 1 chữ số.
- Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn 
- Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên .
 96 3
 06 3 2
 0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp thực hiện trên bảng con ( đặt tính).
48 : 4 = 24 84 : 2 = 42 66 : 6 = 11 ......
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. 
+ Tìm của 69 , 36 và 93 là: 23, 12, 31.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài SGK
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số quả cam mẹ biếu bà là :
36 : 3 =12 ( quả)
 Đ/S: 12 quả cam 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
 Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2).
 A/ Mục tiêu: Như tiết 1 của bài.
 Lấy chứng cứ 1,2 nhận xét 2.
 B /Đồ dùng dạy học: - Phiếu minh họa dành cho hoạt động 2; VBT.
 C/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1/ Bài cũ:
- Gọi HS nêu công việc tự làm lấy của mình.
- Nhận xét tuyên dương.
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài học (tiết 2)
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 
- GV yêu cầu học sinh tự liên hệ 
+ Các em đã từng tự làm những việc gì của mình?
+ Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào? 
+ Em cảm thấy thế nào khi làm hoàn thành công việc của mình ?.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả trước lớp .
- Giáo viên kết luận .
* Hoạt động 2: Đóng vai 
- GV chia lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ 2 nhóm xử lí tình huống 1(BT4 ở VBT), 2 nhóm xử lí tình huống2(BT5 ở VBT),rồi thể hiện qua TC đóng vai.
- Mời từng nhóm lên trình bày TC đóng vai trước lớp. 
* Giáo viên kết luận: SGV. 
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
- Cho HS trao đổi và làm BT6 ở VBT.
- GV nêu từng ND, HS nêu kết quả của mình trước lớp, những HS khác bổ sung.
(Đồng ý ở các câu a, b, đ, e)
* Kết luận chung: SGK
3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị bài 4
- Lớp theo dõi, nhận xét bạn trả lời
- HS theo dõi GV, tiến hành suy nghĩ và nêu kết quả về những công việc mà bản thân tự làm lấy. Qua đó bày tỏ cảm giác của mình khi hoàn thành công việc. 
- Lần lượt từng học sinh trình bày trước lớp.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét .
- Các nhóm thảo luận các tình huống theo yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt từng nhóm trình diễn trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- Từng cặp trao đổi và làm BT6.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình trước lớp. 
- Lớp theo dõi và nhận xét ý kiến bạn .
* Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
Thủ công
GẤP, CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2)
 A/ Mục tiêu : Như tiết 1 của bài. 
 Lấy chứng cứ 2,3 nhận xét 2.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình của bài.
 	 - Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
* Hoạt động 3 :HS thực hành gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh . 
- Yêu cầu thực hiện lại thao tác gấp cắt ngôi sao 5 cánh đã học ở tiết 1 và nhận xét .
- Treo tranh về quy trình gấp cắt ngôi sao 5 cánh để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước gấp cắt ngôi sao 5 cánh. 
- GV tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm. 
- Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem ngôi sao nhóm nào cắt các cánh đều , đẹp hơn. 
- Chấm 1 số sản phẩm của HS
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn học sinh về học và xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- 2 em nhắc lại các thao tác về gấp cắt ngôi sao 5 cánh. 
- Lớp quan sát các bước qui trình gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh để áp dụng vào thực hành.
- Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh 
- Đại diện các nhóm lên trình diễn sản phẩm để chọn ra ngôi sao cân đối và đẹp nhất .
- Một số em nộp sản phẩm lên giáo viên kiểm tra. 
- Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất .
-Hai em nhắc lại các bước gấp cắt và dán ngôi sao 5 cánh để có lá cờ đỏ sao vàng.
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012
Luyện Từ và Câu
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
 A/ Mục tiêu : Tìm được một số từ về trường học qua bài giải ô chữ. Biết điền đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu văn. 
 B/ Đồ dùng dạy học: - SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 1.
- Một học sinh làm bài tập 3.
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1: - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 .
-Yêu cầu lớp đọc thầm và theo dõi ô chữ và chữ cần điền (LÊN LỚP).
- Hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Yêu cầu trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm rồi làm bài tập vào nháp .
- Dán 2 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm HS(mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức điền vào ô trống để được các từ hoàn chỉnh. Sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, đọc từ mới xuất hiện .
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2 : - Gọi 1em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp).
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Mời ba HS lên bảng làm bài. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
3) Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học về so sánh 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- 2 HS lên bảng làm bài tập. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu 
- Hai em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách giáo khoa.
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm 
- 2 nhóm mỗi nhóm 10 em lên chơi tiếp sức mỗi em điền nhanh một từ vào ô trống. Đọc kết quả các từ đã hoàn chỉnh. 
- Lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm bài vào vở .
- 3 em lên bảng lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
- Hai em nhắc lại các từ thường dùng nói về nhà trường 
Tập viết
ÔN CHỮ HOA D , Đ
 A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa D,Đ,H, tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: 
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ hoa vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Kim Đồng.
- Giới thiệu về anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TN TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Kim Đồng 
 *Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một HSđọc câu .
+ Câu tục ngữ nói gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ Dao 
 c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu như vở Tập viết.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- Giáo viên chấm vở 1 số em.
- Nhận xét để rút kinh nghiệm 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò HSvề nhà viết bài và xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- HS tìm ra các chữ hoa có gồm chữ: D, Đ K. 
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: D, Đ, K. 
- Một học sinh đọc từ ứng dụng .
- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về người đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TNTPHCM.
- Cả lớp tập viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
+ Con người phải chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành.
- HS tập viết vào bảng con chữ Dao trong câu ứng dụng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : Ôn chữ hoa E, Ê 
Toán
Tiết 28: 	 LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: 
 - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số.
 - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán. 
B/ Đồ dùng dạy học: - SGK.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau: 68 : 2 39 : 3 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Luyện tập : 
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 số học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Yêu cầu học sinh nêu đầu bài toán cho biết và điều bài toán hỏi rồi làm bài vào vở. 
- Gọi một HS lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 c) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- 2HS lên bảng làm bài (đặt tính )
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau và tự sửa bài.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm)
+ 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km)...
- Cả lớp làm bài vào vở.
-Một HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số trang truyện My đã đọc là:
84 : 2 = 42 (trang)
 Đ/S: 42 trang
- Lớp nhận xét, chữa bài.
-Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Tự nhiên xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 A/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Kể được tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu được cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 - GDHS biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 
 - Lấy chứng cứ 3 nhận xét 1.
 B/ Đồ dùng dạy học: Các hình liên quan bài học ( trang 24 và 25 sách giáo khoa),
 C/ Các hoạt đọng dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “cơ quan bài tiết nước tiểu “
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
Bước 1 : -Yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
Bước 2 :- Yêu cầu các cặp lên trình bày kết quả thảo luận .
-Theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng nhất .
Hoạt động 2: Quan sát -Thảo luận 
 Bước 1 : Làm việc theo cặp 
-Yêu cầu từng cặp cùng quan sát hình 2, 3, 4 , 5 trang 25 SGK thảo luận các câu hỏi
+ Cho biết các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số cặp trình bày kết quả .
- Tiếp theo giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi gợi ý :
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh các bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày cần phải uống đủ nước ?
* Giáo viên rút kết luận (sách giáo khoa).
- Liên hệ thực tế.
- GDHS biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
 3/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- 1HS chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ câm.
- 1HS nêu chức năng của từng bộ phận.
-Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp trao đổi suy nghĩ trả lời 
+ Để cơ quan bài tiết nước tiểu không bị nhiễm trùng .
- Một số cặp lần lượt lên báo cáo.
- Lớp theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng.
- Lớp tiến hành làm việc theo cặp thảo luận dựa vào các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt từng cặp lên báo cáo kết quả thảo luận. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
+ Cần phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo....
+ Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận.
- Nêu bài học SGK.
- HS tự liên hệ với bản thân.
-Về nhà học bài và vận dụng vào cuộc sống hằng ngày, xem trước bài mới 
	------------------
Thứ 5 ngày 4 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
A/ Mục tiêu: 
Bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Hiểu ND:Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. 
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên đọc bài .
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV sửa sai.
- GV có thể chia bài thành 3 đoạn như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải
- HS tập đặt câu với các từ trên.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Gọi 1HS đọc lại cả bài.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
+ Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? 
- Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2 
+Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn ?
- Lớp đọc thầm đoạn 3 .
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học HS mới tựu trường ?
d) HTL một đoạn văn:
- Giáo viên đọc mẫu lại đoạn 3.
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ 
- Gọi 3HS đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn (mỗi em chọn HTL 1 đoạn văn mà mình thích).
- HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn.
- GV, HS nhận xét biểu dương d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Ba em lên bảng đọc bài:“Bài tập làm văn “
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
- Học sinh đọc phần chú giải và tập đặt câu. 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm .
+ 1 em đọc lại toàn bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn 
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa thu làm tác giả nhớ lại những ngày đầu tựu trường .
- Cả lớp đọc thầm.
+ Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡmọi vật xung quanh cũng thay đổi.
- Lớp đọc thầm đoạn còn lại.
+ Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim 
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng theo yêu cầu 
- 3 học sinh khá đọc lại bài .
- HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích 
- HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn văn .
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới : Trận bóng dưới lòng đường . 
Toán
Tiết 29 : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
 A/ Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
Biết số dư bé hơn số chia.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có các chấm .HS: que tính, bảng phụ. 
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 3HS lên bảng làm BT:
 42 : 2 69 : 3 84 : 4
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 *) Giới thiệu bài: 
 - Giáo viên ghi bảng 2 phép chia: 
 8 2 9 2 
- Gọi hai em lên bảng 
- Giáo viên gợi ý để học sinh rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư .
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng mô hình hoặc bằng vật thật .
- Giáo viên kết luận :
* 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói 8 : 2 là phép chia hết . 
 viết 8 : 2 = 4 
* 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 
 9 : 2 là phép chia có dư. 1 là số dư 
 Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 )
- Yêu cầu vài học sinh nhắc lại .
 *)Luyện tập : 
-Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập. 
- HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1số em nêu kết quả, sau đó từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Nhận xét chung về bài làm 
Bài 3 
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH:
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào?
- GV ,cả lớp nhận xét, chữa bài.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. 
- Học sinh thực hành chia trên vật thật, chẳng hạn: 
+ Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau mỗi nhóm được 4 que ( không thừa )
+ Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau được mỗi nhóm 4 cây thừa 1 que tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- 3HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Một em đọc đề bài 
- Cả lớp làm vào vào vở 
- 4 em lần lượt nêu kết quả làm bài, cả lớp nhận xét.
- Đổi vở KT chéo bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a
- 2 HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Tự nhiên xã hội
C¬ quan thÇn kinh 
 A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu được tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 - GDHS Biết giữ gìn và bảo các cơ quan thần kinh. 
 - Lấy chứng cứ 1 nhận xét 1.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 26 và 27.
 - Hình cơ quan thần kinh phóng to.
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các nguyên nhân bị các bệnh về cơ quan bài tiết? 
- Cần làm gì để giữ VS cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
 *Hoạt động 1: Quan sát - Thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2 SGK trang 26 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ ?
+ Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? Cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ?
+ Hãy chỉ vị trí bộ não , tủy sống trên cơ thể em hoặc của bạn ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Treo hình phóng to về cơ quan thần kinh 
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận kết hợp chỉ vào sơ đồ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
* Giáo viên kết luận: sách giáo viên .
Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1 :- Cho HS chơi TC “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”. Kết thúc TC, HS trả lời câu hỏi:
+ Trong HS chơi em đã dùng những giác quan nào để chơi?
 Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 27 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Não và tủy sống có vai trò gì ?
+ Theo bạn các dây thần kinh và các giác quan có vai HS gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những bộ phận này bị hỏng ?
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp (mỗi nhóm trình b

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 6.doc