Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 28 - Năm học 2010 - 2011

TẬP ĐỌC(10)

Ngôi nhà

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót; thơm phức mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Ôn các vần: iêu, yêu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần cần ôn

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

Trả lời được câu hỏi 1 SGK.

B. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ- HS: Xem trước bài

C. Hoạt động dạy- học:

 

doc 16 trang Người đăng hong87 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 28 - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 toán
- 2 HS nêu tóm tắt bài toán (có thể dựa vào tóm tắt ở SGK để điền số thích hợp vào ô trống)
- HS tự giải và trình bày bài giải
- HS làm xong trao đổi ý kiến về câu lời giải
 Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự bài 1
IV. Củng cố, dặn dò(1’):
* GV nhận xét tiết học, khen các em học tốt
Bài toán:
Nhà an có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Bài giải
Số gà còn lại là:
9 - 3 = 6 (con)
Đáp số : 6 con gà
*Bài tập1:
Tóm tắt
Có: ...chim
Bay đi:...con chim
Còn lại:...con chim?
Bài giải
Số chim còn lại là:
.......................= (con)
Đáp số:....con chim
*Bài 2: An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng?
*Bài 3:
Tóm tắt:
Đàn vịt có:...con
ởdưới ao:....con
Trên bờ:...con?
Thủ công (28)
Xé dán hình tam giác (T1)
A. Mục tiêu
- HS kẻ, cắt , dán được hình tam giác . Biết cắt dán được hình tam giác theo 2 cách .
- Rèn kĩ năng cắt dán cho HS 
B. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình vuông mẫu. 
- HS : giấy kéo, keo dán 
C. Hoạt động dạy- học
I.ổn định tổ chức(1’):Hát 
II. Kiểm tra bài cũ(3’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
III. Dạy bài mới(30’)
a) Quan sát mẫu 
- GV cho HS quan sát hình vuông mẫu và nêu nhận xét 
- Hình tam giác có 3 cạnh khép kín 
* Đánh dấu 3 điểm AB là 2 điểm của cạnh hình chữ nhật lấy điểm giữa của cạnh 
đối diện làm đỉnh thứ 3.
- Nối các điểm lại ta được hình tam giác 
- Cắt hình theo đường kẻ ta được hình tam giác
b) HS thực hành 
- HS tập cắt dán hình TG 
- lưu ý HS lật mặt trái tờ giấy màu để thực hành . 
 GV giúp đỡ thêm .
- HS cắt dán xong- cho HS dán vào giấy ô li. 
- Cho HS trưng bày - Gv và các tổ trưởng chấm .
IV. Củng cố - dặn dò(1’):
- GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Chính tả (7)
Ngôi nhà
A. Mục đích, yêu cầu
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 của bài thơ Ngôi nhà trong khoảng 10 -12 phút. 
- Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ k hay c vào chỗ trống.(Bài tập 2,3 SGK)
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: viết khổ thơ 3 của bài thơ trên bảng
- HS: vở Chính tả, vở BTTV
C. Hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5’):
GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS, nhận xét.
III. Dạy- học bài mới(30’):
 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
 2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc 
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
- GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở,
các chữ đầu của mỗi dòng thơ viết lùi vào 2 ô và
viết hoa chữ cái đầu.
- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc
thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở
những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi
câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào
không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa
bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi
số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV
chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền iêu hay yêu
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập
- 4 HS lên bảng thi làm nhanh, dưới lớp làm vào vở bài tập
- Từng HS đọc bài đã hoàn thành. GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài theo lời giải đúng
 b) Điền chữ k hay c
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
- 3, 4 HS chơi trò tiếp sức: nối tiếp nhau viết viết nhanh các tiếng cần điền k hay c; dưới lớp làm trong vở bài tập TV
- Cả lớp nhận xét, bình chọn tính điểm thi đua
- HS sửa bài theo lời giải đúng
 c) Quy tắc chính tả
- Từ bài tập trên, GV hướng dẫn các em đi đến quy tắc chính tả: Âm đầu c đúng trước i, e, ê viết là k, đứng trước các âm còn lại viết là c
- Một số em nhắc lại quy tắc
IV. Củng cố, dặn dò(1’):
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
- Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng.
Tập chép
Ngôi nhà
Em yêu ngôi nhà
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca
1 Luyện viết 
Yêu, đất nước.
Bài tập
2. Điền vần iêu hoặc yêu
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng kh... vẽ. Bố rất ... quý Hiếu.
3. Điền: c, k
Ông trồng ...ây cảnh.
Bà ...ể chuyện.
Chị xâu ...im.
K
i
ê
e
Tập viết(28)
Tô chữ hoa: H, I, K
A. Mục đích, yêu cầu:
	- HS biết tô các chữ hoa: H, I, K
	- Viết đúng các vần: uyêt, iêt, iêu, yêu ; các từ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải; chữ thường, cỡ vừa đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.(mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
	* HS khá giỏi viết đều nét giãn đúng khoáng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 
B. Đồ dùng dạy- học
GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết.
HS: Bảng con, phấn , vở, bút.
C. Hoạt động dạy- học
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
 II. Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS viết bảng con:chăm học, khắp vườn, ngát hương
III. Dạy- học bài mới(30’):
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- HS quan sát chữ từng chữ hoa trên bảng
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét của mỗi con chữ. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ)
- HS tập viết trên bảng con.
 3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con
 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
- HS tập tô các chữ hoa: H, I, K ; tập viết các
vần uôi, ươi, uyêt, iêt, iêu, yêu ; các từ: nải
chuối, tưới cây, duyệt binh, viết đẹp, hiếu
thảo, yêu mến .
- GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV chấm điểm và nhận xét
 IV. Củng cố, dặn dò(1’):
- GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp
- GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà
 H I K 
 iờt uyờt iờu yờu 
 hiếu thảo yờu mến 
 viết đẹp duyệt binh 
toán ( 110 )
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Biết giải bài toán có phép trừ.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ)trong phạm vi các số đến 20(BT1,2,3)
B. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5’): chữa bài tập giao về nhà
III. Dạy- học bài mới(30’):
GV tổ chức cho HS làm lần lượt các bài tập trong SGK
*Bài 1: HS nêu bài toán
- HS dựa vào phần tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Dưới lớp làm vào vở rồi nhận xét, chữa bài trên bảng
 *Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
 *Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
- HS thi đua tính nhẩm nhanh
- GV gọi từng HS đọc kết quả từng phép tính
* Bài 4:(HS khá giỏi)
 - HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
- HS tự giải và trình bày bài giải vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét sửa chữa
IV. Củng cố, dặn dò(1’):	
* GV nhận xét tiết học, khen các em học tốt
*Bài 1:
tóm tắt
Có;...búp bê
Đã bán:..búp bê
Còn lại:..búp b
Bài 2:Trên sân bay có 12 máy bay,sau đó có 2 máy bay bay bay đi.hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay?
Bài giải 
Trên sân còn lại số máy bay là : 
 12 – 2 = 10 ( máy bay)
 Đáp số : 10 máy bay
*Bài3:Điền số thích hợp vào ô trống
*Bài 4:Giải bài toán theo tóm tắt sau
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
thể dục(T28)
bài thể dục 
A. Mục tiêu
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài phát triển chung theo nhịp hô.
- Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cà nhân hoặc bằng vợt gỗ.
(Không có tiết dành riêng cho kiểm tra)
B . Chuẩn bị: - Sân bãi, còi
C. Hoạt động dạy và học
 I. Phần mở đầu
Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
Học sinh tập các động tác khởi động
 II.Phần cơ bản
* ôn bài thể dục 
HS ôn 3- 4 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
GV chú ý sửa sai cho học sinh khi tập
Lớp trưởng điều khiển cho học sinh tập
- Tập lần lượt giữa các tổ
HS tập - GV theo dõi uốn sửa.
 III.Phần kết thúc
Học sinh tập hồi tĩnh
GV hệ thống bài học
Dặn học sinh về ôn lại
Xoay khớp cổ tay, cổ chân
Xoay hông mỗi chiều 5 lần
Học sinh ôn lại bài thể dục.
Đứng vỗ tay hát.
Tập đọc(11)
Quà của bố 
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn,về phép, vững vàng; biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.
- Học thuộc lòng 1 khổ của bài thơ.
* HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Xem trước bài
C. Hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5’):
- 2-3 HS đọc bài “Ngôi nhà”, trả lời câu hỏi trong sgk
III. Dạy- học bài mới(30’):
 1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết Tập đọc mở đầu tuần 24, các em vừa học bài Bàn tay mẹ. Các em thấy mẹ rất yêu con, vất vả vì con. Hôm nay, chúng ta sẽ học một bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài thơ này đi bộ đội để bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con, gửi cho con rất nhiều quà. Chúng ta hãy xem bố gửi những quà gì nhé.
 2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu . Hướng dẫn HS luyện đọc: giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở khổ thơ 2, khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
- Đọc tiếng, từ
- GV giải nghĩa từ: vững vàng, đảo xa
- Đọc câu, đoạn: Mỗi dòng thơ 2-3 HS đọc, mỗi khổ thơ 2-3 HS đọc
- HS đọc dòng thơ bất kì do GV chỉ.
- HS đọc nối tiếp theo dòng thơ, theo khổ thơ.
- HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
 3. Ôn vần: oan, oat
 a) GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần oan. GV giới thiệu vần cần ôn là: oan, oat
 b) HS đọc yêu cầu 2 trong SGK
- HS nhìn tranh đọc câu mẫu 
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
 a. Tìm hiểu bài:
- 2, 3 HS đọc khổ thơ 1, trả lời câu hỏi: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- 2, 3 HS đọc khổ thơ 2 và khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ?
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Một số HS đọc diễn cảm bài thơ
 b. Học thuộc lòng bài thơ
HS thi đua học thuộc bài thơ
 c. Luyện nói:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ như là gợi ý về một số nghề nghiệp: bác sĩ, giáo viên, cán bộ khoa học, lái xe, thợ lặn, thợ rèn.
- 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu trong SGK
- Nhiều cặp HS thực hành đóng vai
 IV Củng cố, dặn dò(1phút):
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS xem trước bài: Vì bây giờ mẹ mới về
1. Luyện đọc 
Lần nào,về phép,luôn luôn,vững vàng
1. Tìm tiếng trong bài có vần oan
3. Nói câu chứa tiếng có vần oan,oat
Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố
toán (111)
Luyện tập
A. Mục tiêu
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ.
B. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5’): 
1 hs lên trình bày bài 3 (149)
- Lớp nhận xét 
III. Dạy- học bài mới(30’):
GV hướng dẫn HS tự giải các bài toán rồi chữa bài
* Bài 1: 2 HS đọc bài toán 
- Sau đó HS hoàn chỉnh phần tóm tắt	- HS tự giải và trình bày bài giải vào vở
- 1 HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở, trao đổi ý kiến về câu lời giải
*Bài 2: HS tự đọc bài toán, sau đó nêu tóm tắt bài toán
- 1 HS lên bảng giải, dưới lớp các em làm bài vào vở rồi nhận xét bài làm trên bảng
* Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1
* Bài 4: HS dựa vào phần tóm tắt thảo luận nhóm đôi về lời giải 
- Một số HS trình bày bài toán trước lớp
IV. Củng cố, dặn dò(1’):	
* GV nhận xét tiết học
* Bài 1: 
Lan gấp được 14 cái thuyền . Lan cho bạn 4 cái thuyền . Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái thuyền ?
Có: ..... cái thuyền
Cho bạn: ... cái
Còn lại: ..... cái ?
Bài giải
Lan còn lại số cái thuyền là
 14 - 4 = 10 ( cái ) 
 Đáp số : 10 cái thuyền 
 Bài 2: Bài giải 
 Tổ em có số bạn nam là :
 9 - 5 = 4 ( bạn )
 Đáp số : 4 bạn nam.
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Chính tả (8)
Quà của bố
A. Mục đích, yêu cầu
- HS nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút
- Điền đúng vần im, yêm; chữ x hay s vào chỗ trống.(BT2a và 2b)
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng
- HS: vở Chính tả, vở BTTV
C. Hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5’):
- GV kiểm tra và chấm điểm 1 số bài viết ở nhà của HS, nhận xét.
III. Dạy- học bài mới(30’):
 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
 2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
- GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu của mỗi dòng thơ viết lùi vào 2 ô và viết hoa chữ cái đầu.
- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi dòng thơ, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- GV cho các em làm tại lớp yêu cầu 2a
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập
- HS thi tiếp sức làm nhanh bài tập, các em còn lại làm trong vở bài tập
- Một số em đọc bài đã hoàn thành
- Cả lớp nhận xét tính điểm thi đua, sửa lại bài theo lời giải đúng
Yêu cầu 2b các em tự tham khảo
IV. Củng cố, dặn dò(1phút):
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
- Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng.
Tập chép
Quà của Bố
Bố gửi nghìn cái nhớ
 Bố gửi nghìn cái thương
Bố gửi nghìn lời chúc
Gửi cả nghìn cái hôn.
1 Luyện viết 
 gửi, nghìn , thương, 
Bài tập
2:
a) Điền chữ s hay x?
...e lu dòng ...ông
b) Điền vần: im hay iêm?
trái t..... kim t.......
	kể chuyện
Bông hoa cúc trắng
A. Mục đích , yêu cầu
- Kể lại được 1 đoạn câu truyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu truyện : Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
* HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu truyện theo tranh.
B . Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK- phóng to tranh( nếu có điều kiện)
- Một vài đồ dùng như khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già,...
- Bản ghi gợi ý 4 đoạn của câu truyện
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5’)
- GV gọi HS nối tiếp nhau kể lại truyện “ Trí khôn”
III. Dạy bài mới(30’)
1.Giới thiệu bài 
	Hôm nay, các em sẽ nghe kể một câu truyện cổ tích nhật bản có tên là “Bông hoa cúc trắng”. Câu truyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động thần tiên, khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng? Các em hãy nghe cô giáo kể lại câu chuyện để biết điều đó nhé!
2.GV kể truyện
	GVkể với giọng diễn cảm
-Kể lần 1 để HS biết câu truyện 
-Kể lần 2,3 kết hợp với tranh- yêu cầu HS nhớ câu chuyện :
 * Ngày xưa, có hai mẹ con một cô bé sống trong 1 túp lều. Họ phải làm lụng vất vả lắm mới đủ ăn.
- Một hôm, người mẹ bị ốm nặng. Không có tiền, cô bé chỉ biết tận tuỵ ngày đêm chăm sóc mẹ.
- Một lần, người mẹ chợt tỉnh, nói với con:
- Mẹ thấy trong người mệt lắm. Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
 * Cô bé vội vã ra đi . Trên đường, cô gặp 1 cụ già râu tóc bạc phơ. Cụ hỏi:
- Cháu đi đâu mà vội vã thế?
- Thưa cụ, cháu đi tìm thầy thuốc. Mẹ cháu ốm đã lâu, bệnh mỗi ngàt một nặng.
- Cụ già nhận là thầy thuốc. Cô bé dẫn cụ về xem bệnh cho mẹ. Xem xong, cụ bảo:
- Bệnh mẹ cháu nặng lắm. Cháu hãy đi đến gốc đa đầu rừng, hái cho ta 1 bông hoa trắng thật đẹp về đây để ta làm thuốc.
 * Bên ngoài trời rất lạnh, cô bé chỉ phong phanh 1 manh áo mỏng. Cô chạy thật nhanh trong gió rét. Đến gốc đa đầu rừng, quả có 1 bông hoa trắng thật đẹp. Cô bé hái hoa. Bỗng cô nghe văng vẳng bên tai tiếng cụ già:
- Mỗi cánh của bông hoa sẽ là 1 ngày mẹ cháu được sống thêm.
- Cô bé cúi xuống đếm những cánh hoa và kêu lên: “ Trời! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa!”
- Nghĩ 1 lát, cô chạy ra sau gốc đa, nhẹ nhàng xé những cánh hoa ra thành nhiều sợi. Kì lạ thay, mỗi sợi biến ngay thành 1 cánh hoa nhỏ, dài mượt và trắng bong. Những cánh hoa cứ theo tay cô mọc thêm ra nhiều không sao đếm xuể. Cô bé sung sướng nâng trên tay bông hoa quý, chạy như bay về nhà.
- Cụ già tóc bạc đã đợi cô ở cửa. Cụ nói:
- Mẹ cháu đã khỏi bệnh. Phần thưởng cho tấm lòng hiéu thảo của cháu đấy.
- Từ đó, hằng năm về mùa thu, thường nở những bông hoa có nhiều cánh dài mượt, rất đẹp. Đó chính là những bông hoa cúc trắng.
3. Hướng dẫn HS kể từng doạn câu chuyện theo tranh
- Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong sgk, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời cau hỏi:
+ Tranh 1 vẽ gì? ( Trong 1 túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp 1 chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “ Con mời thấy thuốc về đây” )
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
+ GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1
+ Cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
- HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 ( cách làm tương tự với tranh 1 )
4. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện
- GV hỏi cả lớp:
- Câu chuyện này giúp các em hiểu ra điều gì?
 + Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau.
 + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên.
 + Tầm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
 + Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ)
- Cả lớp bình chon HS kể chuyện hay nhất, nói đúng nhất ý nghĩa câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò(1phút):
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại truỵên cho người thân nghe; chuẩn bị cho tiết sau ( xem trước tranh minh hoạ, đọc lời gợi ý dưới tranh )
Toán (112)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; Biết cách giải và trình bày bài giải toán.(BT1,2)
B. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5’):
- GV gọi 1 HS lên bảng - Lớp làm vào giấy nháp .
III. Dạy- học bài mới(30’):
GV hướng dẫn HS làm lần lựơt các bài tập
* Bài 1: 
 a) HS nêu yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu (nhằm hoàn chỉnh bài toán)
 “ Trong bến có 5 ô tô đậu, có 2 ô tô vào bên. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?”
- HS nêu (đọc, viết) bài toán hoàn chỉnh rồi tự giải và viết bài giải của bài toán vào vở
1 HS lên bảng trình bày
- Dưới lớp nhận xét và trao đổi về câu lời giải khác
 b) Tiến hành tương tự phần a)
* Bài 2: HS tự quan sát hình vẽ rồi tự nêu tóm tắt bài toán	
- HS tự giải bài toán vào vở
- GV chấm điểm một số bài
IV. Củng cố, dặn dò(1’):	
* GV nhận xét tiết học
Có : 14 cái thuyền 
cho : 4 cái thuyền 
còn : ..... cái thuyền ?
*Bài 1: “ Trong bến có 5 ô tô đậu, có 2 ô tô vào bên. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?”
Bài giải 
 Có tất cả số ô tô là :
 5 - 2 = 3( ô tô )
 Đáp số : 3 ô tô
Bài 2
 Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại: ... con thỏ ?
Bài giải
Số con thỏ còn lại là: 
8 -3 = 5( con)
Đáp số : 5 con thỏ 
đạo đức ( 28 )
Chào hỏi và tạm biệt(tiết1)
A. Mục tiêu
- Nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể quen thuộc hàng ngày
- HS có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè em nhỏ.
* HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt 1 cách phù hợp.
B. Chuẩn bị: Bài hát “Con chim vành khuyên”
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5’): không
III. Dạy- học bài mới(30’):
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4)
- HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
- Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi
- VD: 2 người bạn gặp nhau, HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường, em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn, 2 người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu...
- Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “Chuyển dịch!”. Khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới. Người điều khiển tiếp tục đưa ra tình huống chào hỏi mới, HS lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới... Cứ như thế, trò chơi tiếp tục. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào khi: 
+ Được người khác chào hỏi ?
+ Em chào họ và được đáp lại ?
+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
 GV kết luận: 
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
IV. Củng cố, dặn dò(1’):	
* GV nhận xét tiết học
Chơi trò chơi “ Vòng tròn chào hỏi” 
- HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
- Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi
Thảo luận cả lớp.
- HS trả lời 
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tập đọc(12)
 Vì bây giờ mẹ mới về
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các tiếng khó, biết nghỉ hơi đúng chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi.
- Ôn các vần: ưt, ưc; tìm được tiếng, từ có chứa vần ưc, ưt
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Nhận biết được câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi
+ Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc
+ Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Xem trước bài
C. Hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức (1’): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(30’):
- 2-3 HS đọc bài “Quà của bố”, trả lời câu hỏi trong sgk
III. Dạy- học bài mới(30’):
 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ học một truyện vui về một cậu bé: Cậu bé này cắt bánh bị đứt tay nhưng không khóc, mẹ về cậu mới khóc oà lên. Đọc bài này các em sẽ hiểu: Vì sao mẹ về cậu bé mới khóc ? Các em hãy tự ngẫm xem mình có giống cậu bé này không nhé.
 2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu . Hướng d

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28(5).doc