CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: sáng, trêu, vuốt tóc, đứng dậy. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu từ: vuốt, trêu
-Hiểu nội dung bài: bạn nhỏ kể chuyện ở lớp có nhiều bạn chưa ngoan nhưng mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào?
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk)
-Biết rút ra lời khuyên: Biết quan sát, nhận xét và đánh giá việc làm của người khác là rất giỏi nhưng đừng quên tự đánh giá bản thân mình
*Kĩ năng sống: Xác định giá trị; tự phê phán,; phản hồi
ấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. - GV mở từng tờ lịch rồi giới thiệu tên các ngày chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói : Đó là các ngày trong một tuần lễ. -Một tuần lễ có mấy ngày? Kể tên các ngày trong một tuần lễ? - Gọi HS nhắc lại. 2. Giới thiệu về ngày trong tháng -Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay, hỏi: Hôm này là ngày bao nhiêu? -Vậy ngày hôm qua là ngày mấy? Ngày hôm kia là thứ mấy? Ngày kia là thứ mấy? 3. Thực hành : * Bài 1 -Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi HS, trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào, được nghỉ ngày nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV hỏi thêm : + Một tuần lễ em đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? + Em thích nhất ngày nào trong tuần ? Vì sao ? * Bài 2 :Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc tờ lịch của ngày hôm nay và làm bài vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3:* Đọc thời khóa biểu của lớp em. -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc thời khóa biểu của lớp mình. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. - HS trả lời : Hôm nay là ngày thứ năm - 5 HS nhắc lại. - HS quan sát. -Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. -4 – 5 HS nhắc lại -Hôm nay là ngày 5 tháng 4 -HS nêu: Hôm qua là ngày 4 tháng 4 *HS đọc và làm bài trong SGK - Một tuần lễ em đi học vào thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Em dược nghỉ vào thứ bảy và chủ nhật. + ... đi học 5 ngày, nghỉ 2 ngày. + Em thích nhất là ... vì ... * HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. -2HS đọc - HS đọc thời khóa biểu của lớp. Tiết 2: Chính tả: MÌo con ®i häc I.Mục tiêu: HS biết : - Nhìn sách hoặc nhìn bảng, chép lại đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng chữ r,d,gi; vần in, iên vào chỗ trống (Bài tập 2a hoặc 2b) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết chữ sẵn bài tập chính tả III.Hoạt động dạy học . A.Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng : buộc tóc, chuột đồng - GV nhận xét B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại . - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu - Cho HS tự viết các tiếng đó vào bảng con. - Hướng dẫn HS tập chép vào vở. -GV theo dõi và nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền âm r, d hay gi : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. -Nhận xét, sửa chữa 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. -Dặn về nhà luyện viết toàn bài trong vở ở nhà * 2 học sinh viết. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng -3 -4 HS đọc HS viết vào bảng con. - HS tập chép vào vở. . - HS gạch chân chữ viết sai - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. * HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở BTTV -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng: Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Đàn cá rô lội nước Tiết 3: Kể chuyện SÓI VÀ SÓC I. Mục tiêu - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. *KNS: -Xác định giá trị bản thân,thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực -Ra quyết định ,thương lượng, tư duy phê phán II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ thuyện kể. III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Cho 4HS kể lại truyện Niềm vui bất ngờ. -Câu chuyện có ý nghĩa gì? (bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ) - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1. HS lắng nghe - GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa). HS theo dõi tranh và nghe kể. 3.Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh : -Treo tranh 1 cho HS qs: +Tranh vẽ cảnh gì? - Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây ? -Cho HS kể chuyện theo tranh 1 - Tranh 2 vẽ cảnh gì? +Sóc nói gì với Sói? - Tranh 3: Sói hỏi Sóc thế nào ? Sóc đáp ra sao? - Tranh 4: Được Sói thả ra Sóc đã làm gì? Sóc giải thích với Sói như thế nào? -Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm đôi -Gọi đại diện nhóm kể trước lớp -Đánh giá cách kể và cho điểm. -Cho HS kể toàn bộ câu chuyện *Sói và sóc, con vật nào thông minh? Vì sao em biết? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Qua câu chuyện này, em cần học tạp ai? -Dặn HS về kể câu chuyện cho bố mẹ nghe. -HS quan sát tranh -Tranh vẽ cảnh một con chó sói đang ngủ dưới gốc cây, một con sóc đang nhảy trên cành cây, không may bị rơi xuống đất, nơi Sói đang ngủ. * HS kể theo nội dung tranh 1 ( nhóm 2). -Một số HS kể trước lớp. -Tranh 2 vẽ cảnh Sói đang túm lấy Sóc và định ăn thịt Sóc. -Sóc van nài: hãy thả tôi ra nào! -Sói nói: Được, ta sẽ thả nhưng ngươi hãy nói cho ta biết vì sao -Được Sói thả, Sóc đã nhảy tót lên cành cây rồi đáp xuống -Kể theo nhóm -Đại diện 4 nhóm lên kể nối tiếp, mỗi nhỏm kể một tranh. -Lớp nhận xét và bổ sung cách kể chuyện của bạn. -2HS khá giỏi kể trước lớp. Lớp nhận xét. -Sóc thông minh và nhanh trí -Sóc là con vật thông minh nên đã thoát ra khỏi tình thế nguy hiểm. -Cần học tập bạn Sóc. Tiết 4: Luyện viết: THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT BÀI 106, 107 I.Mục tiêu -Giúp HS tập tô và tập viết chữ O, Ô, Ơ, P và các vần, từ ứng dụng trong vở THLVĐVĐ (bài 116, 117) -Rèn cho HS ý thức rèn chữ, giữ vở II.Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2.Thực hành luyện viết chữ hoa O, Ô, Ơ, P - GV treo chữ mẫu viết hoa lên bảng - GV chỉ từng chữ hoa, cho HS nêu các nét trong mỗi chữ hoa: O, Ô, Ơ, P. -Chữ O, Ô, P,Ơ rộng mấy ly? - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết. Yêu cầu viết bảng con - GV quan sát, sửa sai. - GV nhận xét 3.Thực hành viết vần và từ ứng dụng -Yêu cầu HS đọc vần và từ ứng dụng trong vở THVĐVĐ - GV yêu cầu hs viết vào vở - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai cho học sinh. -Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò: Luyện viết thêm chữ hoa vào vở ô li luyện viết ở nhà. - HS quan sát chữ mẫu - HS trả lời -Các chữ hoa đều rộng 4 ly - HS quan sát và chú ý lắng nghe. - Học sinh viết bảng con - Nhận xét bài của bạn -3 – 4 HS đọc - Học sinh viết bài vào vở thực hành viết đúng viết đẹp. - Học sinh nộp vở Tiết 5: Hoạt động GDNGLL: CHÚNG EM YÊU HÒA BÌNH I. Mục tiêu -HS biết thể hiện lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc qua các lời ca, tiếng hát. II. Chuẩn bị: Tổ chức theo quy mô lớp. III. Lên lớp Giới thiệu bài Giới thiệu chủ điểm của tháng 4: -Tháng tư là tháng thể hiện tình yêu hòa bình, tình hữu nghị. Vậy để thể hiện tình yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước Việt nam, ta có thể thể hiện tình yêu đó qua các bài thơ, bài hát, vẽ tranhvề chủ đề này. Tháng tư sẽ có kỉ niệm ngày lễ lơn: Ngày 30 – 4: Ngày Miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. Chúng ta sẽ tiến hành thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu hòa bình qua các giọng hát, câu ca, bài thơ, bức tranhdạt dào tình yêu nước, yêu hòa bình 3. Các tổ biểu diễn Bước 1 : Chuẩn bị Trước 2 tuần, GV cho HS sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh ca ngợi về tình hữu nghị, về tính cảm thân thiết giữa các dân tộc trong nước hoặc trên thế giới. -Lớp học được trang trí đẹp. Trên bảng có kẻ hàng chữ “ chúng em hát về hòa bình, hữu nghị “. Bàn ghế được kê thành hình chữ U. Khoảng trống ở giữa lớp sẽ là sân khấu để biểu diễn các tiết mục. Bước 2 :Cách tiến hành. - GV tuyên bố lí do và thông báo chương trình biểu diễn. - Các tổ, nhóm, cá nhân lần lượt lên biểu diễn theo chương trình đã định: hát, đọc thơ, trưng bày và giới thiệu tranh ảnh( tranh vẽ hoặc trnah sưu tầm). -GV nhận xét về chủ đề, cách trình bày( cách thể hiện) Bước 3 : Đánh giá và trao giải GV hướng dẫn cả lớp bình chọn : + Tiết mục có nhiều bạn tham gia nhất + Tiết mục ấn tượng nhất + Tổ tham gia nhiều tiết mục nhất. GV trao giải thưởng cho các cá nhân, tổ nhóm đạt giải trong tiếng vỗ tay của cả lớp. -Cho cả lớp hát bài: Em yêu hòa bình: Em yêu hòa bình yêu đất nước Việt namvà bài hát: Cờ hòa bình bay phấp phới 3. Tổng kết, dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. -Khen nhóm có nhiều bài hát, bài thơ hay về chủ đề này. -Dặn dò: Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về Hòa bình, hữu nghị. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Âm nhạc: Cô Mai dạy Tiết 2,3: Tập đọc: NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tuột, ngượng nghịu, sửa lại. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. -Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) *KNS: -Xác định giá trị ,tự nhận thức về bản thân,hợp tác -Ra quyết định,phản hồi, lắng nghe tích cực II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III.Hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau + Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? + Cừu nói gì khiến Mèo đi học ngay ? - Nhận xét, ghi điểm. - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. +Đọc mẫu bài văn . Tóm tắt nội dung bài: +Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: sửa lại, tuột, ngượng nghịu. +Giải nghĩa từ: ngượng nghịu +Luyện đọc câu: -Cho HS đọc nối tiếp một bạn một câu Luyện đọc đoạn: (có 2 đoạn,) - Đoạn 1 : “Trong giờ vẽ ... cho Hà” - Đoạn 2 : “Khi tan học ... cảm ơn Hà”. Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau - Cho HS đọc đồng thanh một lần. 2.Ôn vần uc, ut. -Tìm tiếng trong bài có vần : ut, uc? -Tìm tiếng ngoài bài có vần : ut, uc. - Nói câu có tiếng chứa vần uc hoặc ut -Cho HS thảo luận theo cặp và nêu -GV nhận xét, sửa chữa *Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố tiết 1 * 2 HS đọc bài và trả lời *Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. - HS lần lượt đọc các câu theo y/c của GV. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. - Đọc nối tiếp 3 em -Thi đọc đoạn giữa các nhóm. -Đọc đồng thanh. -Cúc, bút. -HS nối tiếp nêu nối tiếp nhau -Đọc mẫu câu trong bài. +Hai con trâu húc nhau. +Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. -Thảo luận và nói câu theo mẫu. -Học sinh khác nhận xét. Tiết 2 1.Luyện đọc và tìm hiểu bài . -Cho HS đọc toàn bài -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trên bảng *Đọc SGK -Gọi HS đọc đoạn 1 - Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? Yêu cầu đọc đoạn 2 - Ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? - Em hiểu thế nào là người bạn tốt? -GV nhận xét, kết luận ý đúng 2.Luyện nói : Kể về người bạn tốt của em. -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình. -Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt? -Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. -1 HS đọc to bài trên bảng -Nối tiếp đọc theo đoạn ( 2 vòng) -3 HS đọc bài trong SGK - Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. -3 HS đọc đoạn 3 - Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. - Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn. * Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trời mưa, hai bạn cùng khoác áo mưa đi về. Tranh 2: Bạn ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn. Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn. Tranh 4: Phương giúp Lan học ôn, hai bạn đều được điểm 10. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, đánh giá -1 HS đọc Tiết 4: Toán: CỘNG TRỪ (không nhớ)TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu - Biết cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học . II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần? -Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học? B.Bài mới : Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả. - Gv nhận xét sửa chữa Bài 2: Đặt tính rồi tính -Cho học sinh làm bảng con Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh. -Cho học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: -Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào VBT và nêu kết quả. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải vào VBT và nêu kết quả. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Dặn về nhà làm lại bài tập trong vở bài tập -2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. -Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật. * HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả -HS ngồi bên cạnh nhận xét *Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể. -Học sinh nêu yêu cầu của bài -Làm bảng con, một số HS làm bài trên bảng lớp -HS nêu miệng *Làm bài trong vở ô ly rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài giải Hai bạn có tất cả là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính *1 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm vào vở Bài giải Lan hái được là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. Tiết 5: Đạo đức: Cô Thủy dạy Tiết 6: Toán: LUYỆN TẬP (CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100) I.Mục tiêu - Biết đặt tính và làm tính trừ(không nhớ) số có hai chữ số ; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. - Áp dụng làm tốt bài tập trong Vở bài tập Toán – trang 51. II.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 87. Bài 1 : Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu bài 1. - Gọi học sinh lên bảng làm bài . - GV nhận xét chung Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài . - Gọi học sinh lên bảng làm bài . Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. HD: giải phần a, sau đó so sánh số bạn và số phiếu để trả lời phần b. -GV nhận xét và bổ sung bài làm trên bảng. Bài 4 : -Yêu cầu HS đọc bài toán - Cho HS nêu yêu cầu bài . - Gọi học sinh lên bảng làm bài . 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. * HS nêu y/c đề bài . - 3 H lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét lẫn nhau . * HS nêu y/c đề bài . - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở 2HS đọc bài toán *1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét lẫn nhau. -1 HS đọc bài toán *1HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở - HS chữa bài , nhận xét lẫn nhau . Tiết 7: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Nội dung sinh hoạt 1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. +Nề nếp: Hầu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt, ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ. 2. Phương hướng hoạt động cho tuần tới: - Ổn định và duy trì tốt các nề nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tục duy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp, duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Lao động chăm sọc hoa theo khu vực đã phân công TUẦN 31: Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Mĩ thuật: Cô Xanh dạy Tiết 3,4: Tập đọc: NGƯỠNG CỬA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dắt vòng, ngưỡng cửa, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) * KNS : + Xác định giá trị + Ra quyết định, giải quyết vấn đề + Lắng nghe tích cực Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học. III.Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc bài “Người bạn tốt” TL các câu hỏi: Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì? Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? Theo con thế nào là người bạn tốt? B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc. +Gv đọc mẫu, 1 Hs khá đọc toàn bài +Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Gạch chân từ khó: dắt vòng, con đường, xa tắp +Cho Học sinh luyện đọc từ ngữ +Giải nghĩa từ: Ngưỡng cửa: Phần dưới của khung cửa ra vào. +Luyện đọc câu: Gọi HS đọc nối tiếp từng cau thơ. +Luyện đọc đoạn: -Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp 3 khổ thơ -Cho Hs thi đọc - Cho HS đọc đồng thanh một lần. 3.Ôn các vần: ăc, ăt. -Tìm tiếng trong bài có vần ăt? -Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt. - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc 4. Củng cố, dặn dò Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. * 3 HS đọc bài và trả lời *Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Lớp đọc ĐT - HS lần lượt đọc các câu theo y/c Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. (3 vòng) - Đọc nối tiếp (2 vòng) -3 em thi đọc. - đọc đồng thanh. *Thảo luận nhóm 2 -Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. *Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. -1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm Tiết 2 1.Luyện đọc và tìm hiểu bài . - Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm -Yêu cầu đọc khổ thơ 1 và trả lời các câu hỏi: Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa? Gọi HS đọc khổ thơ 2,3 và hỏi: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa, mỗi chúng ta đều phải đi qua ngưỡng cửa quen thuộc của nhà mình. Đó là nơi quen thuộc nhất với chúng ta. - Bài thơ nói lên điều gì? - Gọi học sinh thi đọc toàn bài thơ. 2.Luyện nói - GV treo tranh và yêu cầu HS nói theo mẫu + Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu? - Cho từng cặp HS trinh bày -Nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò -Gọi HS đọc toàn bài -Nhận xét tiết học -Dặn dò, nhắc nhở HS cần cố gắng vươn lên trong học tập * 2 em đọc toàn bài. 3HS đọc bà, mẹ dắt em đi qua ngưỡng cửa. 3HS đọc đi đến trường. - Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên và đi xa hơn nữa. - 1Học sinh đọc. *Thảo luận theo nhóm 2 -Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện nhóm trình bày -2HS đọc Tiết 5: Âm nhạc: Cô Mai dạy Tiết 6: Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; -Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ . II.Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 34 + 42 76 – 42 76 – 34 - Nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới : Bài 1: Đặt tính rồi tính -Cho HS làm bảng con phần còn lại ( dòng 2). - Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột. Bài 2:Viết phép tính thích hợp -Đính đồ dùng toán lên bảng, cho HS dựa trên hình để viết phép tính thích hợp -Nhận xét và kết luận các phép tính đúng Bài 3: >, <, = ? - Yêu cầu gì? -Hãy nêu cách thực hiện. -Yêu cầu làm bài trong vở ô ly -Theo dõi và chấm bài Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s -Cho HS thực hiện trò chơi: Ai nhanh ai đúng -Nhận xét và khen nhóm nhanh nhất và đúng nhất 3 . Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng, lớp làm vào BC -Nhận xét và nhắc lại mối quan hệ của phép cộng và phép trừ Học sinh tự làm bài. 3 em sửa ở bảng lớp. Nhận xét và bổ sung -Học sinh tự làm bài trên nháp. -4HS nối tiếp lên bảng viết các phép tính -Lớp nhận xét và bổ sung * Điền dấu >, <, = -Phải tính trước rồi so sánh sau -Học sinh làm bài trong vở ô ly -3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét và bổ sung 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 -2 nhóm lên tham gia, mỗi nhóm 4 em nối tiếp lên nối. Tiết 7: Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI: NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dắt vòng, cũng vội, thường, vẫn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi câu thơ. -HS đọc thuộc cả bài thơ, hiểu được nội dung bài. -Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 ở VBT tiếng việt. II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc a, -GV ghi bài tập đọc lên bảng Gọi HS lần lượt đọc bài, Gv và HS nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS b. Cho HS thi đọc đoạn, bài . -HS thi đọc trong nhóm tổ, lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 3. Hướng dẫn HS làm ở VBT -Làm bài tập 1,2,3,4 Lưu ý: GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành tất cả các bài tập đó. -Bài 1: Viết tiếng trong bài +có vần ăt: dắt Bài 2: Viết câu +Chứa tiếng có vần ăt: Em đang cắt hình tam giác +Chứa tiếng có vần ăc: Cái dao này sắc thật. Bài 3: Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng Bài 4: Nối từ ngữ thích hợp -1HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung bài làm trên bảng lớp. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tiết 2: TẬP VIẾT Tô chữ hoa: Q, R I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: Q, R - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) II.Đồ dụng dạy học: Mẫu chữ hoa Q, R III.Hoạt động dạy họ
Tài liệu đính kèm: