I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Đọc được:oc, ac,con sóc, bác sĩ, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần oc, ac
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ
Vật mẫu: chùm nhãn
Tranh: con sóc, con vạc , con cóc , hạt thóc.
Bảng con.
u n¨m, Minh häc rÊt yÕu.C« gi¸o phª b×nh Minh lµ nh¸c häc. Minh buån l¾m. B¹n cè g¸c nh÷ng buæi d¹o ch¬i cïng bän nhãc trong xãm ®Ó häc bµi. B©y giê ai còng ng¹c nhiªn v× Minh häc giái , kh¸c ®Çu n¨m rÊt nhiÒu. c. LuyÖn viÕt - ac, oc, häc, nh¸c, nhoc, ng¹c nhiªn, kh¸c. - §Çu n¨m, Minh häc rÊt yÕu.C« gi¸o phª b×nh Minh lµ nh¸c häc. Minh buån l¾m. B¹n cè g¸c nh÷ng buæi d¹o ch¬i cïng bän nhãc trong xãm ®Ó häc bµi - Gv híng dÉn hs viÕt b¶ng - Cho hs viÕt bµi vµo vë - §äc cho HS viÕt c©u øng dông. - HSKG viÕt 4 - 5c©u. - Thu chÊm – nhËn xÐt 3. Cñng cè , dÆn dß hs ®äc l¹i bµi häc vÇn **********************************************************************&************************************************************************** Thứ ba ngày 4 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1-TOÁN MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI I.MỤC TIÊU-Giúp học sinh nhận biết được cấu tạo các số mười một , mười hai .Biết đọc viết các số đó... - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số: số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - HS làm được các bài tập theo yêu cầu. II.CHUẨN BỊ -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: 10 đơn vị bằng mấy chục? 1 chục bằng mấy đơn vị? Gọi học sinh bài bài tập số 2 trên bảng lớp. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *. Giới thiệu số 11 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 11 Đọc là : Mười một Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau. *. Giới thiệu số 12 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 12 Đọc là : Mười hai. Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải. 3 Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh đếm số ngôi sao và điền số vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số hình tam giác và hình vuông rồi tô màu theo yêu cầu của bài. 4 .Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. 10 đơn vị bằng 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Có 11 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11. Có 12 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12. Học sinh làm VBT. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh tô màu theo yêu cầu và tập. Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 11 và số 12. TIẾT 2,3 : HỌC VẦN VẦN ĂC – ÂC I.MỤC TIÊU -HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc. -Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang. - HS biết được ruộng bậc thang là ruộng sườn núi. II.ĐỒ DÙNG: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăc. HD đánh vần vần ăc. Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế nào? Cài tiếng mắc. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mắc. Gọi phân tích tiếng mắc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc. Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc tồn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ac, mắc áo, âc, quả gấc. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc trên bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ruộng bậc thang”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ruộng bậc thang”. .Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 12 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 12 em 12 thẻ và ghi các từ có chứa vần ăc, âc. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ăc kết thành 1 nhóm, vần âc kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : con cóc; N2 : bản nhạc. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em ă – cờ – ăc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm m đứng trước vần ăc và thanh sắc trên đầu âm ă. HS cµi CN 1 em. Mờ – ăc – măc – sắc – mắc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng mắc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : ăc bắt đầu bằng ă, âc bắt đầu bằng â. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN. CN ,đồng thanh. Vần ăc, âc. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. HS luyện viết ở vở. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 12 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. TIẾT 4 :THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 1 còi, kẻ ô cho trò chơi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Yêu cầu hs chạy nhẹ nhàng sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2. Phần cơ bản - Học động tác vươn thở: GV nêu tên động tác và làm mẫu kết hợp giải thích GV hô yêu cầu hs tự tập. Gọi vài hs tập trước lớp. GV nhận xét. - Học động tác tay: Cách làm tương tự - Ôn kết hợp 2 động tác: Vươn thở, tay HS tập lại 2 động tác 1 lần. Chia nhóm luyện tập Các nhóm thi với nhau - Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. 3. Phần kết thúc - HS đứng vỗ tay hát. - GV hệ thống bài và nhận xét tiết học. - Về ôn 2 động tác vừa học. -HS lắng nghe * * * * * * * * * * * * * * LT theo một hàng dọc * * * * * * * * * * * * * * GV HS bắt chước tập theo GV quan sát sửa sai. * * * * * * * * * * * * * * GV **********************************************************************&************************************************************************** Thứ tư ngày 5 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1 - TOÁN MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM I.MỤC TIÊU : -Giúp học sinh nhận biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. -Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. a. Giới thiệu số 13 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 13 Đọc là : Mười ba Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải. b. Giới thiệu số 14 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 14 Đọc là : Mười bốn. Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền nhau từ trái sang phải. c. Giới thiệu số 15 tương tự như giới thiệu số 13 và 14. 3. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng dần, giảm dần. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số ngôi sao và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị? Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị? Học sinh viết : 11 , 12 Học sinh nhắc tựa. Có 13 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13. Có 14 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 14. Học sinh làm VBT. 10, 11, 12, 13, 14, 15 10, 11, 12, 13, 14, 15 15, 14, 13, 12, 11, 10 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập. Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 15). Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14 và số 15. TIẾT 2,3 : HỌC VẦN UC - ƯC I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết đúng các vần uc, ưc, các từ cần trục, lực sĩ. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất. - HS có ý thức dạy sớm để học bài và đến lớp đúng giờ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uc. So sánh vần uc với ut. HD đánh vần vần uc. Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào? Cài tiếng trục. GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục. Gọi phân tích tiếng trục. GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục. Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng trục, đọc trơn từ cần trục. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uc, cần trục, ưc, lực sĩ. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần vừa học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc tồn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. -Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh: GV chia một số tranh, mô hình, đồ vật mà có tên của chúng chứa vần uc, ưc. Cho các nhóm học sinh viết tên tranh, mô hình đó vào giấy. Hết thời gian nhóm nào viết đúng và nhiều từ nhóm đó thắng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : mắc áo; N2 : nhấc chân. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em. Giống nhau : Bắt đầu bằng u. Khác nhau : uc kết thúc bằng c. u – cờ – uc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u. Tồn lớp. CN 1 em. Trờ – uc – truc – nặng - trục. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng trục. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư. 3 em 1 em.. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần uc, ưc. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con gà trống. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 5 em, đồng thanh. Đó là con vịt. Học sinh viết vào vở tập viết. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. TIẾT 4 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (HS ôn bài và làm bài ở VBT in dưới sự hướng dẫn của GV) *********************************************************************&**************************************************************************** Chiều thứ tư ngày 5 tháng 01 năm 2011 TOÁN : ÔN CÁC SỐ TỪ 10 ĐẾN 15 I . MUÏC TIEÂU - BiÕt đọc, viết các số từ 10- 15, vẽ được tia số và điền số thích hợp vào tia số - Áp dụng làm tốt vở bài tập ë vë thùc hµnh. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC - Vë thùc hµnh . III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1.Giíi thiÖu bµi. 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh trang 7 . Bµi 1 Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nªu yªu cÇu bµi 1 - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi . -GV nhËn xÐt chung Bµi 2 Số - Cho HS nêu yªu cÇu bµi . - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi . Bµi 3 Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số - Gäi H lªn b¶ng lµm bµi . - §æi vë ch÷a bµi cña nhau Bài 4 = - Gäi H lªn b¶ng lµm bµi . - §æi vë ch÷a bµi cña nhau Bài 5 Khoanh vào số lớn nhất, bé nhất - Gäi H lªn b¶ng lµm bµi . 3. Cñng cè dÆn dß:- Nhận xÐt tiết học. - L¾ng nghe. * H nªu y/c ®Ò bµi . - 2 H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë - H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau . * H nªu y/c ®Ò bµi . - 2 H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë - H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau . *1 H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë - H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau . *3 H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë - H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau . *2 H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë - H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau . TIÕNG VIÖT : ¤N Bµi :Uc – c I . MUÏC TIEÂU - Củng cố cách đọc và viết vần :uc-c -Làm tốt bài tập ë vë «n luyÖn. - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc rÌn ch÷, gi÷ vë s¹ch ®Ñp. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC - S¸ch gi¸o khoa TV1tËp 1. Vë «n luyÖn TviÖt. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1.Giíi thiÖu bµi 2. Hưíng dÉn HS luyÖn ®äc vµ lµm bµi tËp ë vë ¤LtiÕng ViÖt HĐ1: Đọc bài SGK - Gọi HS nhắc lại tên bài học? Cho HS mở sách đọc bµi 78. HĐ2: Hướng dẫn làm vở bài tập trang 77. Bài 1 Nối - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.Yêu cầu HS nối vào vở bài tập. Nhận xét. Bài 2 Điền uc hoÆc c . -Gọi HS nh¾c l¹i yêu cầu bài tập 2 -yêu cầu HS ghÐp vÇn vµ ®iÒn ®óng tõ. -Nhận xét kÕt luËn ®¸p ¸n ®óng. Bài 3 Điền đông hoÆc đồng hoÆc thức. -Gọi HS nh¾c l¹i yêu cầu bài tập 3. -yêu cầu HS điền tiÕng sao cho ®óng . -Nhận xét kÕt luËn ®¸p ¸n ®óng. Gäi HS ®äc l¹i c¸c c©u trªn. Bài 4: Viết máy xúc,lọ mực: 2 dòng -Yªu cÇu HS viÕt bµi vµo vë. -GV chÊm 1 sè bµi nhËn xÐt 3. Cñng cè dÆn dß: - GV nhËn xÐt giê häc. L¾ng nghe. * Đọc cá nhân- đồng thanh * Lớp làm vào vở . 2, 3 HS nªu kÕt qu¶ * 2 HS lên bảng điền. - Lớp làm vào vở. * 2 HS lên bảng điền. - Lớp làm vào vở. * HS viết vào vở *********************************************************************&**************************************************************************** Thứ năm ngày 6 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1 - TOÁN MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY– MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN I.MỤC TIÊU : -Giúp học sinh nhận biết được số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9). -Biết đọc viết các số đó. Nhận biết mỗi số đó đều có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: Các số 13, 14, 15 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết . Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. a. Giới thiệu số 16 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 16 Đọc là : Mười sáu Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19 tương tự như giới thiệu số 16. Cần tập trung cho học sinh nhận biết đó là những số có 2 chữ số. 3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19. b.Cho học sinh viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị? Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc tựa. Có 16 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16. Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số.. Học sinh làm VBT. 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập. Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19). Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17 18 và số 19. TIẾT 2;3- TIẾNG VIỆT ÔC - UÔC I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết đúng các vần ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. - HS có ý thức tham gia tiêm phòng các loại vắc xin phòng bệnh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôc. HD đánh vần vần ôc. Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào? Cài tiếng mộc. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mộc. Gọi phân tích tiếng mộc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc. Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng mộc, đọc trơn từ thợ mộc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc, uôc, ngọn đuốc. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Bạn trai trong bức tranh đang làm -Em thấy thái độ của bạn ấy như thế -Khi nào chúng ta phải uống thuốc? -Hãy kể cho các bạn nghe mình tiêm chủng như thế nào? Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : máy xúc; N2 : nóng nực. Học sinh n
Tài liệu đính kèm: