Tiếng việt
Bài 73: it - iêt
I. MỤC TIÊU:
HS nhận biết cấu tạo được vần it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng trong sgk. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: em tô, vẽ, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ chữ ghép vần, sgk, bảng con, tranh ảnh minh họa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần 18 Soạn : ngày 5 tháng 1 năm 2013 giảng : Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 + 3 Tiếng việt Bài 73: it - iêt I. Mục tiêu: HS nhận biết cấu tạo được vần it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng trong sgk. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: em tô, vẽ, viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ ghép vần, sgk, bảng con, tranh ảnh minh họa. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. Đọc lại các từ trên: GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Chúng ta học tiếp 2 vần it, iêt. - Ghi bảng, đọc mẫu. b. Dạy vần. * Vần it được tạo nên từ âm nào? - Thêm m và dấu sắc được tiếng gì? - Tranh vẽ quả gì? . - Ghi bảng: Trái mít. * Vần iêt: tương tự Phân tích: có âm đôi iê ghép với âm t. - So sánh it, iêt. - Đọc lại: iêt viết chữ viết - Hướng dẫn viết bảng con: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Nhắc nhở các em cách viết, độ cao, nét nối giữa các con chữ, khoảng cách chữ, từ và vị trí dấu thanh. - GV viết mẫu, quan sát HS viết và sửa sai. * Đọc từ ngữ ứng dụng: 4 em đọc 4 từ - Gạch chân các tiếng có vần mới. - HS đọc lại, đọc trơn. Tiết 2 c.Luyện tập * Luyện đọc: - HS quan sát : Bức tranh số 3 vẽ gì? - Đọc thầm đoạn thơ và tìm tiếng mới: - HS đọc toàn bộ bài trong sgk. * Luyện viết: it, iêt, trái mít, chữ viết. - GV viết mẫu, HS quan sát. - GV nhắc các em cách viết cho đúng. - Uốn nắn, sửa chữa cho các em viết sai. * Luyện nói: Em tô, vẽ, viết. Gợi ý các em trả lời: - Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bộ bài trong sgk. - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ có vần it, iêt. Trong 3 phút tổ nào được nhiều tiếng, từ có vần it, iêt là tổ thắng. - Đọc kĩ các bài đã học. - Viết bảng con: - 1 số em. - HS lắng nghe, quan sát GV ghi vần. - HS đọc lại: cá nhân, tổ, lớp. - từ i và t. - mít, đánh vần đọc trơn. quả mít. - Đọc lại: it, mít, trái mít. - giống t, khác i, iê. - HS viết bảng con. Θłt chữ νμĞt Łt trỏi mŞt con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - HS quan sát và trả lời. - HS mở vở tập viết, viết các vần các từ vào vở tập viết. - Quan sát tranh và đọc chủ đề. Tiết 4 Toán Tiết 67: Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn”, từ đó có biểu tượng về đo độ dài đoạn thẳng thông qua các đặc tính của chúng. - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách so sánh trực tiếp hoặc gián tiếp qua độ dài trung gian. - Bài 1, bài 2 ( phần b dòng 3 ), bài 3 II. Chuẩn bị: - Một vài cái thước, bút dài ngắn khác nhau. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên đọc tên 3 đoạn thẳng AB, CD, XY A..............................B C..............................D X..............................Y 3. Bài mới: a. Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn, so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. - GV giơ 2 chiếc thước kẻ dài ngắn khác nhau hỏi: Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? - Gợi ý cho HS biết so sánh trực tiếp bằng 2 cách: - Đặt 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau rồi quan sát phía đầu kia ta sẽ biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn. + Đoạn AB ngắn hơn đoạn CD, đoạn CD dài hơn đoạn AB + HDHS so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài tập 1. + Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ. Đoạn PQ ngắn hơn đoạn MN. * Kết luận: Từ các biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” HS nhận ra rằng mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định. b. So sánh gián tiếp độ dài đoạn thẳng qua độ dài trung gian. - GV nói: Có thể đo độ dài đoạn thẳng qua độ dài gang tay. - Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay, nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay. So sánh độ dài đã vẽ trên trên bảng bằng gang tay để HS quan sát. + Đoạn thẳng nào dài hơn? + Đoạn thẳng nào ngắn hơn? + Vì sao em biết? - Có thể đặt ô vuông vào đoạn thẳng ở trên, đặt 3 ô vào đoạn thẳng ở dưới. - Nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên? (3 > 1) * Kết luận: Có thể so sánh độ dài bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. 4. Thực hành: Bài 1 :Điền số Bài 2: HS tự làm bài và chữa bài. - So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất? Bài 3: (phần b dòng 3), Tô màu vào băng giấy ngắn nhất? 5. Củng cố dặn dò: - Giải thích cho HS vì sao đó lại là băng giấy ngắn nhất? - Đọc lại tên các đoạn thẳng. - QS và nêu, nhiều cá nhân - Nhiều cá nhân nhắc lại - HS quan sát. - HS quan sát. - HS xem hình vẽ tiếp theo và trả lời câu hỏi: - HS đếm số ô vuông và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. - Đếm ô vuông trên mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng. - SGK Soạn : Ngày 6 tháng 1 năm 2013 Giảng : Chiều thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 Tự nhiên xã hội Bài 18: Cuộc sống xung quanh I.Mục tiêu: - Giúp HS biết quan sát và nói 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. HS có ý thức yêu mến, gắn bó với quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - các hình trong sgk (18, 19). III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Em nên làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp? + Khạc nhổ bừa bãi là hành động đúng hay sai? Tại sao? 2. Bài mới: a. Hoạt động 1:Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực quanh trường. Mục tiêu: HS quan sát đường xá thực tế, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan. b. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân: Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân địa phương. Bước 1: Thảo luận nhóm:. Bước 2: Thảo luận cả lớp: Nêu công việc mà người dân thường làm. c. Hoạt động 3: Làm việc với sgk Mục tiêu: HS biết phân tích 2 tranh trong sgk xem tranh vẽ ở vùng nào? cuộc sống ra sao? Bước 1: HS quan sát sgk (38, 39): - Tranh vẽ những gì? cảnh nông thôn hay thành phố? Vì sao em biết? - Em cho biết cảnh sinh hoạt, đường xá ra sao? => Kết luận chung 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại những nét nổi bật về cuộc sống ở địa phương. - Nhận xét quang cảnh trên đường, nhận xét về nhà ở, cây cối, ruộng vườn, người dân làm những công việc gì? - HS nói với nhau những gì đã quan sát được - HS liên hệ những công việc mà bố mẹ và những người khác trong gia đình em làm hàng ngày để sinh sống. - Em chỉ và nói những gì em quan sát được. Tiết 2 Tiếng việt (Ôn): uôt - ươt I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS đọc và nhận biết được vần uôt, ươt. Nắm vững cấu tạo vần có chứa nguyên âm đôi. Luyện viết đẹp và làm đúng bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng con, vở ô li, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: uôt, ươt, trắng muốt, ẩm ướt. 2. Bài mới: a. Đọc sgk: - GV nhận xét đánh giá cho điểm. - HD HS yếu luyện đọc. b. Làm bài tập: - Nối: Ruộng mạ ngồi vuốt râu Vận động viên xanh mướt Cụ già vượt chướng ngại vật - Điền uôt hay ươt? : tr..... băng , máy t..... lúa, lần l........ - Viết đẹp 2 dòng cuối trang: trắng muốt, ẩm ướt. c. Luyện viết: vở ô li. - GV nhắc lại quy trình viết, yêu cầu HS viết đúng mẫu. uôt: 1 dòng ươt: 1 dòng chuột nhắt: 1 dòng lướt ván : 1 dòng - HS viết bài, GV quan sát giúp đỡ em viết kém. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại các bài đã học. - Nhận xét giờ học và giao việc về nhà. - Đọc: 2 em đọc sgk. - Cả lớp viết bảng con - Cho 1 số HS khá đọc lại, bạn khác theo dõi. Đọc đồng thanh: - PT tiếng, đánh vần. - Vở BTTV - Vở ôli ĎŌ LJrắng muō ŔΣ ẩm Ŕė Tiết 3 Toán (Ôn): Thực hành đo độ dài I. Mục tiêu: Củng cố cho HS về: - So sánh độ dài của một số đồ vật quen thuộc như bàn học sinh, bảng đen, quyển vở, hộp bút, chiều dài chiều rộng lớp học...bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như: gang tay, bước chân, thước kẻ, que tính HS. - Gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì nhất thiết không giống nhau. Từ đó có biểu thị về sự sai lệch, tính xấp xỉ, hay sự ước lượng trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn” để đo độ dài. - Thực hành đo bằng que tính , gang tay , bước chân. II. Chuẩn bị: - Thước kẻ, que tính. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - vẽ đoạn thẳng 2 em lên đo đoạn thẳng bằng gang tay. 2. Bài ôn a. Nêu lại độ dài gang tay. - Gang tay là 1 độ dài “khoảng cách” tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa, GV chấm 1 điểm từ ngón tay cái của HS, 1 điểm ngón tay giữa của HS. Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độc dài đoạn thẳng AB. b. HD cách đo độ dài bằng gang tay. - GV HD đo cạnh bảng của lớp bằng gang tay. - Đặt ngón tay cái của bàn tay vào điểm đầu bên trái bảng, căng tay đến điểm đầu ngón tay giữa (đo - đếm). c. Hướng dẫn TH đo độ dài bằng bước chân: - Hãy đo bục giảng bằng bước chân. Ví dụ: bục giảng dài 5 bước chân, bước vừa phải, thoải mái không cần gắng sức, vừa bước vừa đếm. 3. Thực hành: a. HS biết đơn vị đo là “gang tay” b. Đơn vị đo là bước chân. c.Đơn vị đo là que tính. d. Đơn vị đo là sải tay 4. củng cố và dặn dò -Thực hành đo bằng que tính , gang tay , bước chân ở nhà. - 2 em - HS thực hành đo mé bàn bằng gang tay của mỗi em và đọc kết quả đo được. Soạn : Ngày 7 tháng 1 năm 2013 Giảng : Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 + 2 Tiếng việt Bài 75: Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc và viết một cách chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học, từ bài 68 đến bài 74. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe , hiểu câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. II. Đồ dùng dạy học: - sgk, Bộ chữ ghép vần, tranh, vở ô li, bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: tuốt lúa, trắng muốt, vượt lên, ẩm ướt. 2. Bài mới: a. Các chữ và vần đã học: - GV kẻ 2 bảng ôn vần trong sgk. - GV đọc vần, - HS nhận xét 14 vần có gì giống nhau? trong 14 vần, vần nào có âm đôi? b. Đọc từ ứng dụng: chót vót, bát ngát, Việt Nam. - Luyện đọc 2 câu đố - Giải nghĩa từ : chót vót (ngọn núi rất cao). bát ngát (cánh đồng rất rộng) - HD viết từ úng dụng Tiết 2 c. Luyện tập * Luyện đọc: - Luyện đọc bài trong sgk. - HS quan sát và nhận xét bức tranh số 2 vẽ gì? - Luyện đọc 2 câu đố. HS đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần ôn tập. - Hướng dẫn viết: chót vót, bát ngát. Lưu ý các em khoảng cách chữ, từ. * Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng - GV kể chuyện lần 1 (chậm, rõ ràng, hỏi nhân vật trong chuyện). - Kể lần 2: chỉ tranh từng đoạn. Tranh 1: Một ngày nắng ráo, Chuột nhà về thăm quê Chuột đồng. Tranh 2: Chuột nhà và chuột đồng phân công nhau đi kiếm ăn. Tranh 3: Chẳng kiếm được gì bụng đói meo. Tranh 4: Chuột đồng chia tay với chuột nhà. * ý nghĩa: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bộ bài trong sgk. - Đọc kĩ các bài đã học và chuẩn bị bài sau - Bảng con - HS viết vào bảng ôn. - HS luyện đọc 14 vần. - HS đọc thầm từ và tìm tiếng có chứa các vần ôn tập. chĝ vĝ bỏt ngỏt - Đọc trơn cả 2 câu, đọc lại toàn bài. - HS nghe kể chuyện. Tiết 3 Toán Tiết 69: Một chục - tia số I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - Biết đọc và biết viết số trên tia số. - Làm các bài tập : Bài 1, bài 2, bài 3 II. Chuẩn bị: - Bó 1 chục que tính, bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ 2 đoạn thẳng lên bảng, 3. Bài mới: a. Giới thiệu: 1 chục - HS xem tranh và giới thiệu. - Đếm quả trên cây và nói số lượng quả. - GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. - GV hỏi: 10 que tính gọi là bao nhiêu que tính? 10 đơn vị còn gọi là..... chục ? Ghi: 10 đơn vị = 1 chục 1 chục = 10 đơn vị b.Giới thiệu tia số. - Đây là tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0), các điểm vạch cách đều được ghi số, mỗi vạch ghi 1 số theo thứ tự tăng dần. - Ta có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số, số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái. 4. Thực hành: Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn. Bài 2: Đếm lấy 1 chục chấm tròn rồi khoanh vào 1 chục con đó. Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. 5. Củng cố dặn dò: - HS đọc xuôi, ngược các số trên vạch tia số. - 2 HS lên đo: 1 em đo bằng gang tay, 1 em đo bằng thước kẻ. - HS đếm số que tính trong 1 bó và nói số lượng que tính. - HS nhắc lại những kết luận đúng - Làm SGK Tiết 4 Thủ công Bài 18: Gấp cái ví (tiết 2). I. Mục tiêu: - Như ở tiết 1. II. Chuẩn bị: - Giấy màu, dây đeo, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 số bài và sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. HS thực hành gấp ví. - GV nhắc lại quy trình gấp (theo các bước), gấp cái ví như ở tiết 1. - Gợi ý để HS nhớ lại quy trình gấp cái ví. Bước 1: Lấy đường dấu giữa: để dọc giấy mặt màu ở dưới, khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau. Bước 2: Gấp 2 mép ví: gấp mép 2 đầu tờ giấy và miết nhẹ cho phẳng. Bước 3: Gấp ví: Nhắc HS gấp cần chú ý: - Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 mép ví sát vào đường dấu giữa, không gấp lệch, không gáp chồng lên nhau. - Khi lật mặt sau phải để ngang giấy, gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang ví, gấp đôi theo đường dấu giữa ta được cái ví. - Gấp hoàn chỉnh xong cái ví, gợi ý cho HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp. - GV quan sát, uốn nắn những em còn lúng túng khi hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Dán sản phẩm. 3. Nhận xét và dặn dò: - GV nhận xét: Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS. - Đánh giá sản phẩm của HS: mức độ đạt kĩ thuật gấp của toàn lớp. - Nhắc nhở các em chuẩn bị tốt để học bài sau: Gấp mũ ca lô. - Quan sát các thao tác - HS thực hành Soạn : ngày 8 tháng 1 năm 2013 Giảng : Chiều thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 Tiếng việt Ôn thi cuối học kì 1 I. Mục tiêu: - Củng cố HS đọc, viết chắc chắn các vần ia, ua, ưa và các vần đã học có âm cuối là u - o. - Đọc đúng từ, câu ứng dụng bất kì bài nào. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - lá tía tô, cua bể, ngựa gỗ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ôn lại các vần đã học - Hướng dẫn HS viết bảng con lần lượt. eo, ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu. - Mỗi em đọc 1 bài, GV nhận xét - đánh giá. b. Luyện viết vở ô li: - GV đọc lại - Đọc 1 đoạn ứng dụng viết vào vở. - GV chấm bài, đánh giá HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bộ bài trong sgk. - Chuẩn bị sách kì 2 để học tốt. Bảng con - HS mở sgk đọc lại từng bài đó gọi HS đọc cá nhân. - cho HS viết lần lượt vào vở Tiết 2 Tiếng việt Ôn thi cuối học kì 1 I. Mục tiêu: - Củng cố HS đọc, viết chắc chắn các vần và các từ đã học - Đọc đúng từ, câu ứng dụng bất kì bài nào. - Ôn theo nội dung các đề thi đã làm II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bất kỳ từ nào 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Chúng ta ôn lại các vần đã học * Luyện đọc - Luyện đọc các vần đã học : từ bài vần ia đến bài vần uôt, ươt - Luyện đọc các từ đã học : con vạc , ... - Luyện đọc bài thơ 4 , 5 chữ một dòng đã học * Luyện viết vở ô li - Hướng dẫn HS viết vở lần lượt các vần , từ , bài thơ đã học eo, ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu...... * Làm một số bài tập - Chọn vần hích hợp điền vào chỗ chấm ăm hay âm : nong t ... , hái n ... ươn hay ương : v ... rau , mái tr ... Chú Tư học về Con mèo nấu cơm Mẹ đang trèo cây cau Em đi đi cày - GV chấm bài, đánh giá HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bộ bài trong sgk. - Chuẩn bị sách kì 2 để học tốt - Bảng con - HS mở sgk đọc lại từng bài đó gọi HS đọc cá nhân. - cho HS viết lần lượt vào vở - Bảng phụ - Làm bảng lớp Tiết 3 Toán Ôn thi cuối học kì 1 I. Mục tiêu: - HS được củng cố về làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Nắm vững cấu tạo các số trong phạm vi 10. Bước đầu biết tóm tắt và giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: - Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng, trừ 10 - Bảng con: 4 + 4 = 8 8 - 3 = 5 2. Bài mới: Bài 1: điền số ? 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Bài 2: Tính + 1 _ 7 + 5 _ 9 + 2 _ 10 8 5 5 8 6 2 9 2 10 1 8 8 Bài 3: tính 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Có : 6 quả Thêm : 3 quả Có tất cả :... quả ? 6 + 3 = 9 Có : 10 cái kẹo Bớt : 3 cái kẹo Còn lại :...cái kẹo ? 10 - 3 = 7 - Phân tích bài toán và viết phép tính 3 9 8 * Bài 5: Số ? - 1 - 5 5 8 2 +6 - 3 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bảng cộng, trừ 10 và về nhà làm 1 số bài tập còn lại. - Bảng con - Bảng con - Bảng con - vở bài tập - SGK Soạn : Ngày 9 tháng 1 năm 2013 Giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 + 2 Thi : Toán Tiết 3 + 4 Thi: tiếng việt *************************************************
Tài liệu đính kèm: