Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I-MỤC TIÊU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh màu sắc ,mùi vị của rừng thảo quả .
-Hiểu nội dung : Vẻ đẹp,sự sinh sôi,phát triển của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-ĐỒ DÙNG:Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Bài cũ:
-HS đọc bài Tiếng vọng.
-Nêu nội dung chính của bài.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
-HS đọc cá nhân lượt toàn bài.
-HS chia đoạn của bài.
a giữa các tổ ôn 5 động tác thể dục. HĐ3: Phần kết thúc - HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. _______________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiếng Anh (GV chuyờn trỏch lên lớp ) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường I-Mục tiêu: -Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập 1. -Biết ghép bảo (gốc hán)với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức BT2. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3 II-Đồ dùng: -Tranh,ảnh khu dân cư,khu sản xuất,khu bảo tồn thiên nhiên. -Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ. -Làm bài tập 3 tiết LTVC trước. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc yờu cầu bài tập 1 ? Bài tập yờu cầu gỡ? ( Phõn biệt nghĩa của cỏc cụm từ: khu dõn cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiờn nhiờn) -HS thảo luận theo nhóm đôi. HS làm bài vào VBT, 2 HS làm bài vào bảng phụ 1 em làm bài 1a, 1 em làm bài 1b, GV theo dừi, giỳp đỡ HS yếu. Gọi HS chữa bài trờn bảng phụ. -HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho. Bài 1a) Khu dân cư:Khu vực dành cho nhân dân ăn ở,sinh hoạt. Khu sản xuất:khu vực làm việc của nhà máy,xí nghiệp.. Khu bảo tồn thiên nhiên:khu vực trong đó có các loài cây,con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ ,giữ gìn lâu dài. Bài 1b) Sinh vật là tờn gọi chung cỏc vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, cú sinh ra lớn lờn và chết. Sinh thỏi là quan hệ giữa sinh vật ( kể cả người) với mụi trường xung quanh. Hỡnh thỏi là hỡnh thức biểu hiện ra bờn ngoài của sự vật, cú thể quan sỏt được. Bài tập 2:(Khụng làm) Bài tập 3: -GV nêu y/c bài tập. -HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ,sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. -GV phân tích ý kiến đúng:Giữ gìn thay thế từ Bảo vệ. Tiến hành tương tự bài tập 1. IV –Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài. ___________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000. -Nhân một số thập phân với một số tròn chục tròn trăm. -Giải bài toán có ba bước tính . II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... -Gọi HS lên chữa bài tập 3 trong SGK. -GV và cả lớp chữa bài. B-Bài mới: Hoạt động 1:HS làm bài tập. Gọi HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở VBT Bài 1: Yờu cầu HS nờu cỏch nhõn nhẩm với 10, 100, 1000, Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh -Nêu nhận xét chung về cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục. Bài 3: HS đọc yờu cầu rồi tự làm bài. Bài 4:GV hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 2 chọn giỏ trị x khi kết quả phép nhân 2,6 x X lớn hơn 7 . HD HS làm bài vào VBT, 4 HS làm bài trờn bảng phụ. GV theo dừi và giỳp đỡ HS yếu. GV chấm bài một số em. Hoạt động 2:Chữa bài. HD HS chữa bài trờn bảng phụ -HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm của nhau. Bài 1:Vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh -HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm. -Một HS nêu kết quả và cách thực hiện. -Nêu nhận xét chung về cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục. Bài 3:HS chữa bài,GV và cả lớp bổ sung. Bài 4:GV hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 2 chọn giỏ trị x khi kết quả phép nhân 2,6 x X lớn hơn 7 . X = 3 ; 4 ; 5 III-Củng cố-dặn dò: -Ôn lại cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tự nhiên,một số thập phân với 10,100,1000... ___________________________ Đạo đức Kính già yêu trẻ (Tiết 1) I-Mục tiêu: - Biết vì sao cần kính trọng lễ phép với người già,yêu yêu thương nhường nhịn em nhỏ - GD kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già,trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xó hội. (Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già ,yêu thương em nhỏ ). Kĩ năng ra quyết định phự hợp trng cỏc tỡnh huống cú liờn quan tới người già, trẻ em.Kĩ năng tư duy phờ phỏn( biết phờ phỏn đỏnh giỏ những quan niệm sai, những hành vi ững xử khụng phự hợp với người già và trẻ em. - Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng ,lễ phép với người già .nhường nhịn em nhỏ II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:-HS nêu những việc mình đã làm để giúp đỡ một bạn trong lớp. -Các tổ nạp danh sách các bạn trong lớp cùng ngày sinh. B-Bài mới: HĐ 1:-HS thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống sau: Trên đường đi học về,Hải và Tân bàn với nhau đến nhà Tân để xem họat hình trên ti vi.Liền lúc đó,hai bạn gặp một cụ già lạ và em bé với dáng vẻ mệt mỏi hỏi thăm đường đến nhà một gia đình cùng thôn với hai bạn... Nếu là Hải và Tân các em sẽ làm gì khi đó? -HS thể hiện trò chơi sắm vai,đưa ra các cách giải quyết. -Thảo luận lớp:Theo em,trong những cách giải quyết mà các nhóm vừa trình bày,cách nào là hay nhất?Vì sao? HĐ 2:Thảo luận nhóm: -HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1,2 trong VBT. -HS các nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung. -GV nêu: +Vì sao chúng ta cần phải kính già,yêu trẻ? +Mọi người cần thể hiện lòng kính trọng,yêu trẻ như thế nào? HĐ 3:Liên hệ thực tế. HS thảo luận nhóm 2: *Về việc làm của HS. +Bạn đã từng giúp đỡ người già và trẻ em chưa?Đó là ai? +Bạn giúp đữ trong trường hợp nào? +Tại sao bạn làm việc đó? +Việc làm đó của bạn mang lại kết quả gì?. *Về sự quan tâm của xã hội đối với người già và trẻ em:Bạn có biết xã hội luôn quan tâm đến người già và trẻ em như thế nào? III-Củng cố,dặn dò; -Những HS cùng địa bàn điều tra về một số người già hay trẻ em gần nơi các em ở. -Hằng ngày thực hiện hành động,việc làm khác nhau để thể hiện lòng kính trọng người già và yêu quý trẻ em. ________________________________ Buổi chiều Tin học (GV chuyờn trỏch lên lớp) Luyện: Toán LUYỆN TẬPTIẾT 2 ( TUẦN 11) I-Mục tiêu: Củng cố nhân một số thập phân với 10,100,1000,... Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiờn. Củng cố cộng, trừ một số thập phân với một số tự nhiờn II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: ễn tập lý thuyết: Cộng, trừ số thập phân . So sánh các số thập phân,giải bài toán với các số thập phân . Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000. HĐ 2: HS làm bài tập ở vở thực hành. Gọi HS đọc yờu cầu bài tập VBT Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh: Yờu cầu HS nờu quy tắc nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn. Bài 2: Gợi ý HS so sỏnh số bị trừ và số trừ của 2 vế; so sỏnh từng số hạng của 2 vế; so sỏnh cỏc thừa số của 2 vế; sau đú điền dấu. Bài 3,4: HS tự làm HS làm bài vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ. GV theo dừi và giỳp đỡ những HS yếu. GV chấm và HD HS chữa bài trờn bảng phụ. HĐ 3:HD HS làm thờm( nếu cũn thời gian) Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất. 4,86 0,125 96,28 72,9 0,8 Bài 2:Tìm x,biết x là số tự nhiên và 2,5 . Chữa bài. -HS chữa bài. -GV và cả lớp nhận xét. Nhận xột chung tiết học ____________________________ Thể dục (GV chuyờn trỏch lên lớp) _____________________________ Lịch sử Ôn tập : Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858 - 1945 ) I. Mục tiêu -Nắm được những mốc thời gian,những sự kiện lịch sử tiểu từ năm1858-1945 + Năm 1858:thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta . + Nửa cuối thế kỷ XI X phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương . +Đầu thế kỷ XX:phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. +Ngày 3-2-1930:Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời . +Ngày 19-8-1945:khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội . +Ngày 2-9 -1945:Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập .Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời II. Đồ dùng dạy học. Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ + Hãy tả lại không khí tưng bừng cử buổi lễ tuyên bố độc lập : 2- 9- 1945. + Cuối bản tuyên ngôn đọc lập Bác Hồ đã thay mặt nhân Việt Nam khẳng định điều gì?. B. Dạy bài mới HĐ1 :Giới thiệu bài HĐ2 :Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản ( hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện đó Các nhân vật lịch sử tiêu biểu 1/9/1858 1858- 1864 HĐ3 :Trò chơi “Ô chữ kì diệu” - GV giới thiệu trò chơi, cách chơi + Ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc. + Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi. + Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng ngang, GV đọc gợi ý từ hàng ngang cả 3 đội cùng suy nghĩ, đội phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời. Đúng 10 điểm, sai không có điểm, đội khác có quyền trả lời. + Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc. + Đội nào giành được điểm nhiều nhất , đội đó chiến thắng HS tổ chức trò chơi IV-Củng cố dặn dò GV tổng kết giờ học. Về nhà học thuộc và nhớ các sự kiện lịch sử ,ý nghĩa lịch sử. Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Hành trình của bầy ong I-Mục tiêu: -Đọc diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát . -Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong:cần cù làm việc,bổ ích cho đời.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk thuộc hai khổ thơ cuối bài ) vvII-Đồ dùng:Tranh minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Ba HS ,mỗi em đọc diễn cảm một đoạn của bài Mùa thảo quả. -Nêu nội dung đoạn văn đã đọc. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài:Giới thiệu tranh ảnh minh họa liên quan đến bài học. HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc: -Hai HS khá tiếp nối nhau đọc bài thơ. - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa thêm các từ:Hành trình(chuyến đi xa và lâu,nhiều gian khổ,vất vả);thăm thẳm(nơi rừng rất sâu,ít người đến được) -HS luyện đọc theo cặp. b)Tìm hiểu bài: HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi. -Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? -Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? -Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? -Em hiểu nghĩa của câu thơ”đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”thế nào? -Qua hai dòng thơ cuối bài,nhà thơ muốn nói điều gì công việc của bầy ong? c)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. -Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ. -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm -HS thi đọc thuộc lòng. IV-Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học.Về nhà HTL bài thơ. _____________________________ Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân I-Mục tiêu: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phâncó tính chất giao hoán . II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Gọi một HS chữa bài 2, 3 SGK . -Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 1 số tự nhiờn -Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... B-Bài mới: HĐ 1:Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. HS tóm tắt bài toán VD 1 -GV gợi ý để HS nêu hướng giải để có phép tính: 6,4 4,8 = ? (m2) -Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân hai số tự nhiên -Cho HS đổi kết quả phép nhân: 3072 dm2 = 30,72m2 để tìm được kết quả phép nhân : 6,4 4,8 = 30,72 (m2) -HS đối chiếu kết quả hai phép nhân từ đó rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân. GV nêu VD 2 và y/c HS thực hiện phép nhân: 4,75 1,3 = HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. GV nhấn mạnh 3 thao tác: nhân,đếm và tách. HĐ 2: Thực hành. HS làm bài tập trong vở bài tập. Gọi HS đọc yờu cầu từng bài tập ở VBT Bài 1: HS tự làm Bài 2: HS tự tính các phép tính nêu trong bảng;từ đó rút ra nhận xét tính chất giao hoán của phép nhân;vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 3: HS tự làm HS làm bài tập trong vở bài tập. 3 HS làm bài vào bảng phụ, Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu. chấm bài một số em. HĐ 3:Chữa bài. HD HS chữa bài trờn bảng phụ Bài 1:HS đọc kết quả và trình bày cách thực hiện. Bài 2:HS nhận xột bài làm của bạn ở bảng phụ về các phép tính nêu trong bảng. Từ đó rút ra nhận xét tính chất giao hoán của phép nhân cỏc số thập phõn. Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân. Gọi HS nối tiếp nờu lại tớnh chất giao hoỏn của phộp nhõn. Bài 3: -Gọi một HS chữa trên bảng phụ Cả lớp đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của bạn. HĐ4: Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương các HS tích cực xây dựng bài. _____________________________ Khoa học Đồng và hợp kim của đồng I-Mục tiêu:Giúp HS. - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng của trong sản xuất và đời sống . - Quan sát ,nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản của chúng . II-Đồ dùng: -Hình minh họa trong SGK. -Vài sợi dây đồng ngắn. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hãy nêu tính chất,nguồn gốc của sắt? -Hợp kim của sắt là gì?Chúng có những tính chất gì? -Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống? B-Bài mới: HĐ 1:Tính chất của đồng -HS thảo luận nhóm 4 quan sát sợi dây đồng và trả lời: +Màu sắc của sợi dây? +Độ sáng của sợi dây? +Tính cứng và dẻo của sợi dây? -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến,các nhóm bổ sung. -GV kết luận. HĐ 2:Nguồn gốc,so sánh tính chất của đồng và hợp kim đồng. -HS đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh. Đồng Hợp kim đồng Tính chất Đồng thiếc Đồng kẽm Dẫn nhiệt,dẫn điện tốt -Có màu nâuđỏ,có ánh kim. -Rất bền,dễ dát mỏng và kéo sợi,có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Có màu nâu,có ánh kim,cứng hơn đồng. Có màu vàng,có ánh kim,cứng hơn đồng. -Theo em đồng có ở đâu? HĐ 3:Cách bảo quản các đồ dùng được làm bằng đồng. -HS quan sát các hình minh họa và cho biết: +Tên đồ dùng đó là gì? +Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì?Chúng thường có ở đâu? +Em còn biết thêm những sản phẩm nào khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? IV-Củng cố,dặn dò: -Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong đời sống? -Học thuộc mục Bạn cần biết -Biết cách bảo quản các đồ dùng trong nhà làm bằng đồng. Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn ( tiết 1) I.Mục tiêu : Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích . II.Đồ dùng dạy học - Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi. - Một số mẫu thêu đơn giản. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy- học HĐ1 Giới thiệu bài HĐ2. Quan sát nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu túi xách tay và đặt câu hỏi để yêu cầu Hs nhận xét đặc điểm hình dạng của túi xách tay. - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tác dụng túi xách tay. - Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm túi xách tay. HĐ3.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật Hướng dẫn HS đọc SGK và quan sát các hình trong SGK để nêu các bước cắt khâu thêu trang trí túi xách tay. Sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng bước. -Nêu và giải thích- minh hoạ một số điểm cần lưu ý khi HS thực hành cắt khâu thêu túi xách tay: + Thêu trang trí trước khi khâu túi. + Khâu miệng túi trước rồi mới khâu thân túi. + Đính quai túi ở mặt trái của túi. Khâu nhiều đường để quai túi được đính chắc chắnvào miệng túi - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu các yêu cầu, thời gian thực hành. - Tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm4. HĐ4.Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm. Buổi chiều Âm nhạc (GV chuyờn trỏch lên lớp) Luyện Toán LUYỆN TẬP TIẾT 1 (TUẦN 12) I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng nhân số thập phân cho số thập phân -Củng cố nhân một số thập phân với 10,100,1000,... - Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiờn. II. Hoạt động dạy và học HĐ1: Củng cố kiến thức Muốn nhân một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân cho 10.100; 1000; . Gọi 1 Hs nờu quy tắc nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn. Gọi 3 HS đồng thời lờn bảng ( đại diện 3 tổ), cỏc tổ làm theo bài bạn của tổ mỡnh. Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm. a. 80,9 b. 0,456 c )3,67 4,987 13,5 9,07 Gọi hs nhận xột bài làm của bạn. GV ghi điểm HĐ 2: Luyện tập ( hd HS làm bài ở vở thực hành. Gọi HS đọc yờu cầu của bài tập VBT Bài 4: ? Tỉ lệ 1 : 1000 cú nghĩa là thế nào? HS tự làm bài vào vở thực hành. 5 HS làm bài vào bảng phụ. HĐ 3: HD HS chữa bài HD HS chữa bài trờn bảng phụ. Gọi hs nhận xột bài làm của bạn, nếu sai gọi HS làm bài đú chữa lại. GV khắc lại kiến thức cần ghi nhớ của từng bài. HD làm thờm( nếu cũn thời gian) Bài tập 1. Tìm x: a) x : 2,1 = 9,03 b. x : 22,1 : = 8,5 Bài tập 2. Cứ 1 lít sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 2,5 lít sữa cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? HĐ4 Chấm chữa bài + GV nhận xét tiết học Luyện Tiếng Việt Luyện tập TIẾT 1( TUẦN 12) I-Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài thơ Cõy bàng với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài,trả lời được các câu hỏi trong vở thực hành -Trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. -Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu. - Điền được quan hệ thích hợp theo yêu cầu của bài tập. II-Hoạt động dạy học: HĐ1:Củng cố kiến thức : -HS nhắc nối tiếp lại nội dung ghi nhớ về quan hệ từ ; đặt câu với một quan hệ từ. +Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. +Mà: biểu thị quan hệ tương phản. +Nếu...thì : biểu thị quan hệ điều kiện,giả thiết-kết quả. Và, ở, của; thì, và, nhưng;.. *HĐ2: HD HS làm bài tập 1 ở vở Thực hành. a)Luyện đọc - 1HS khỏ đọc bài thơ: Cõy bàng -3HS nối tiếp nhau đọc bài . - HDHS đọc từ khú. ? Trong bài này cú những từ nào khú đọc? -HS luyện đọc theo cặp. -Một HS đọc cả bài: Cõy bàng b)Tìm hiểu bài( Bài 2 )HS đọc thầm bài: Cõy bàng HD HS thảo luận theo cặp,chọn câu trả lời đúng ở bài tập 2 HDHS chữa miệng bằng cỏch GV nờu cõu hỏi, HS trả lời. ? Em hiểu như thế nào hỡnh ảnh “Cõy bàng mựa đụng đứng trần giữa giú” ? ? Sang xuõn hỡnh ảnh cõy bàng cú gỡ đổi khỏc? ? Hố đến hỡnh ảnh cõy bàng cú gỡ đẹp? ? Những sự vật nào trong khổ thơ đầu được nhõn húa? ? Những từ ngữ nào trong khổ thơ đầu đó giỳp nhõn húa cõy bàng? ? Ở khổ thơ cuối cú mấy hỡnh ảnh được nhõn húa? ? Ở khổ thơ đầu cú mấy quan hệ từ? ? Cú thể dựng từ nào để thay thế từ vỡ trong cõu “ Vỡ biết dành búng mỏt chia cho mọi người nờn cõy bàng được mọi người yờu quý” HDHS làm thờm: ( Nếu cũn thời gian) Bài tập 1: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống thích hợp . Bình minh (1)hoa phượng là một màu đỏ còn non ,.(2) có mưa lại càng tươi dịu . Ngày xuân dần hết ,số hoa tăng ,màu cũng đậm dần .Rồi hoà nhịp (3) mặt trời chói lọi ,màu phượng mạnh mẽ kêu vang :hè đến rồi ! ( nếu ,với, của ) HĐ3: GV chấm và chữa bài GV nhận xét tiết học. Thể dục Luyện tập 5 động tác bài thể dục I-Mục tiêu: -Ôn 5 động tác:Vươn thở,tay,chân,vặn mình và toàn thâncủa bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu tập đúng kĩ thuật,thể hiện được tính liên hoàn của bài. -Chơi trò chơi”Ai nhanh và khéo hơn”.Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao. II-Đồ dùng:Chuẩn bị một còi,kẻ sân chơi trò chơi. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1:Phần mở đầu. -GV phổ biến y/c giờ học. -Xoay các khớp cổ tay,cổ chân,đầu gối,hông. HĐ 2:Phần cơ bản. -Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”:5-6 phút. -Ôn 5 động tác thể dục đã học:10-12 phút. -Thi đua giữa các tổ,tổ nào có nhiều người thực hiện đúng và đẹp nhất 5 động tác thể dục đã học. HĐ3:Phần kết thúc. -GV cho HS thả lỏng,hệ thống lại bài học. -GV nhận xét đánh giá kết quả bài học. -Về nhà tập đúng 5 động tác thể dục đã học. _____________________________ Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tiếng Anh ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) _____________________________ Mỹ thuật ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) _______________________________ Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I-Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo ba phần(mở bài ,thân bài ,kết bài ) của bài văn tả người (ND ghi nhớ ). -Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS đọc lại lá đơn kiến nghị các em đã làm tiết trước -HS nhắc lại cấu tạp ba phần của bài văn tả cảnh. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. HĐ 2:Phần nhận xét. -HS quan sát tranh minh họa Hạng A Cháng -Một HS đọc lại bài văn -HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -HS trao đổi theo cặp,trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. HĐ 3:Phần ghi nhớ:HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HĐ 4:Phần luyện tập: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình. -HS nêu đối tượng các em chọn tả người trong gia đình. -HS lập dàn ý vào vở nháp,sửa chữa bổ sung, sau đó viết vào vở. -Vài HS trình bày trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét:Bài văn tả người cần có đủ 3 phần.Phần thân bài nêu những nét nổi bật về hình dáng,tính tình và hoạt động của người được tả. IV-Củng cố,dặn dò: -HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người. Toán Luyện tập I-Mục tiêu: -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... II-Hoạt động dạy học: 1- Bài cũ: ? Gọi 1 Hs nờu quy tắc nhõn 1 số thập phõn với một số tự nhiờn. ? Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân cho 10.100; 1000; . ? Gọi 1 Hs nờu quy tắc nhõn 1 số thập phõn với một số thập phõn. Gọi 3 HS đồng thời lờn bảng ( đại diện 3 tổ), cỏc tổ làm theo bài bạn của tổ mỡnh. a )12,31 x 10 b- 8,7 x 0,29 c- 8,7 x 1000 4,235 x100 5,6 x 0,42 12,6x 100 Gọi hs nhận xột bài làm của bạn. GV ghi điểm 2- Bài mới: HĐ1: HS làm bài tập. Bài 1: Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... Bài 2: Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng STP -Ôn về tỉ lệ bản đồ. -HS nhắc lại ý nghĩa của biểu thị tỉ lệ trên bản đồ ? Tỉ lệ 1 :1000000 cú nghĩa là thế nào? HS làm bài vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ, Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu. HĐ 2:Chấm và chữa bài: Bài 1: HS chữa bài của bạn trờn bảng phụ. Sau đú, HD HS so sỏnh cỏch nhõn nhẩm một STP với 10;100;1000... với nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... -HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...Chuyển dấu phẩy sang bên trái -HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một STP với 10;100;1000... Chuyển dấu phẩy sang bên phải -HS nêu kết quả của phép nhân và tự rút ra nhận xét như SGK -HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... -Chú ý nhấn mạnh thao tác:Chuyển dấu phẩy sang bên trái -HS so sánh kết quả của tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. Bài 2: HS chữa bài của bạn trờn bảng phụ. Củng cố kĩ năng viết số đo d
Tài liệu đính kèm: