Tập đọc
DẾ MẩN BấNH VỰC KẺ YẾU (T )
I-MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân của Dế Mốn.
-Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lũng nghĩa hiệp, ghột ỏp bức, bất cụng, bờnh vực chị Nhà Trũ yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính của Dế Mốn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4)
II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Một HS đọc thuộc lũng bài thơ Mẹ ốm trả lời cõu hỏi về nội dung bài.
Một HS đọc truyện Dế mốn bờnh vực kẻ yếu, nờu ý nghĩa cõu chuyện.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài.
quanh năm. - Chỉ vị trớ của dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn trờn lược đồ và bản đồ địa lý Việt Nam. - Dựa vào lược đồ( bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ .(HS K,G) + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.(HS K,G) * Giáo dục môi trường :Tự hào về cảnh đẹp của thiờn nhiờn Việt Nam. II- đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý Việt Nam. Tranh, ảnh về dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn và đỉnh Phan- xi- păng. III- hoạt động dạy học: 1. Hoàng Liờn Sơn dóy nỳi cao và đồ sộ nhất Việt Nam HĐ 1: Làm việc cỏ nhõn Chỉ dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn trờn bản đồ địa lý tự nhiờn. Trả lời cỏc cõu hỏi: Kể tờn những dóy nỳi chớnh ở phớa Bắc nước ta, trong những dóy nỳi đú, dóy nỳi nào dài nhất? Dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn nắm ở phớa nào của sụng Hồng và sụng Đà? Dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn dài bao nhiờu km, rộng bao nhiờu km? Đỉnh nỳi, sườn nỳi và thung lũng ở dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn như thế nào? + HS trỡnh bày kết quả, chỉ cỏc vị trớ trờn bản đồ. GV sửa chữa và giỳp HS hoàn chỉnh phần trỡnh bày. HĐ 2: Thảo luận nhúm HS làm việc nhúm theo cỏc gợi ý sau: ? Chỉ đỉnh nỳi Phan- xi- păng trờn hỡnh 1 và cho biết độ cao của nú? ? Tại sao đỉnh nỳi Phan - xi- păng được gọi là "núc nhà" của Tổ quốc? ? Quan sỏt hỡnh 2 hoặc tranh ảnh về đỉnh nỳi Phan- xi- păng, mụ tả đỉnh nỳi Phan- xi -păng? + Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày, cỏc nhúm sửa chữa bổ sung. GV giỳp HS hoàn thiện phần trỡnh bày. 2. Khớ hậu lạnh quanh năm. Yờu cầu HS đọc thầm mục 2 trong sgk và cho biết khớ hậu ở những nơi cao của Hoàng Liờn Sơn như thế nào? Gọi 2 HS trả lời trước lớp. GV nhận xột và hoàn thiện phần trả lời của HS. Gọi một số HS chỉ vị trớ Sa Pa trờn bản đồ địa lý tự nhiờn VN?.(HS K,G) ? Trả lời cõu hỏi mục 2 trong SGk. ?Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.(HS K,G) Iv - củng cố - dặn dò: Một HS trỡnh bày những đặc điểm tiờu biểu về vị trớ , địa hỡnh, khớ hậu của dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn. ____________________________ Tiết 2 Luyện Tiếng Việt MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết I.Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập ở VBT GV theo dõi , giúp đỡ một số HS yếu . Hoạt động 2: HS làm bài tập vào vở ô li . Bài tập 1: GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ : a, Thể hiện lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương đồng loại . b, Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương . c, Thể hiện tinh thần đùm bọc , giúp đỡ đồng loại . d, Trái nghĩa với đùm bọc , giúp đỡ đồng loại . HS thảo luận nhóm và viết các từ đó vào phiếu . Nhóm nào xong lên đính ở bảng . - GV gọi một số HS lên đọc các từ mà nhóm mình vừa tìm được . - GV căn cứ vào số từ đúng mà ghi điểm cho các nhóm. Bài tập 2: Đặt câu với cá từ sau: nhân hậu , đùm bọc , độc ác . HS tự đặt câu. Sau đó gọi một số HS đặt câu của mình vừa đặt . GV nhận xét , bổ sung. Bài tập 3: Điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh các câu tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết dưới đây: a. Chị ngã b. Anh em như thể chân tay Rách lành..dở hay . III. Cũng cố Dặn dò : GV nhận xét tiết học. __________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động 2 : Ca hát mừng năm học mới I.Mục tiêu: - HS biết lựa chon và sưu tầm các bài thơ , bài hát về chủ đề : Chào mừng năm học mới , ca ngợi thầy cô giáo , bạn bè và mái trường thân yêu . - Giáo dục HS lòng biết ơn đối với công lao to lớn của thầy cô giáo , tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập . II.Chuẩn bị : - Các bài hát , bài thơ , bài múa ,với chủ đề ca ngợi thầy cô và mái trường . III. Tiến hành các hoạt động Bước 1 :Chuẩn bị GV phổ biến, thống nhất về nội dung và chương trình biều diễn văn nghệ , giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ nhóm . Các cá nhân , tổ , nhóm chuẩn bị các tiết mục , đăng kí với cô giáo . Trang trí lớp học , sắp xếp lại bàn nghế . Bước 2 : Liên hoan văn nghệ Giáo viên tuyên bố nội dung và hình thức thi . Các đội lần lượt tham gia dự thi các tiết mục đã đăng kí . Bước 3 : Tổng kết - đánh giá GV nhận xét đánh giá , chốt lại nội dung giờ học . ____________________________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng Tiết 1 Âm nhạc GV chuyờn _________________________ Tiết 2 Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MèNH I - mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đú là những cõu chuyện vừa nhõn hậu, vừa thụng minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý bỏu của ụng cha.(trả lời các CH trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II - đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III- hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn truyện Dế Mốn bờnh vực kẻ yếu. Em nhớ nhất hỡnh ảnh nào về Dế Mốn? Vỡ sao? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc và tỡm hiểu bài. + Luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ. Cú thể chia bài thơ thành 5 đoạn. GV kết hợp nhắc nhỡ những em phỏt õm sai, ngắt nghỉ hơi khụng đỳng, cú giọng đọc chưa phự hợp. Giỳp HS hiểu nghĩa từ mới. HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài một lần + Tỡm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài, trả lời: ? Vỡ sao tỏc giả yờu truyện cổ nước mỡnh. ? Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ nào. Cỏc nhúm thảo luận, trả lời cõu hỏi: Tỡm thờm những truyện cổ khỏc núi lờn lũng nhõn hậu của người Việt Nam ta? Một HS đọc thành tiếng hai dũng thơ cuối bài, trả lời ? Em hiểu ý hai dũng thơ cuối bài như thế nào. + Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV chọn, hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn thơ: Tụi yờu...cú rặng dừa nghiờng soi. - GV đọc mẫu, HS thi đọc theo cặp, một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc nhẩm HTL bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn. III - củng cố - dặn dò: GV nhận xột tiết học. Yờu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lũng bài thơ _____________________________ Tiết 3 Toán Hàng và lớp I- Mục tiêu: Giỳp HS nhận biết được: - Lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghỡn gồm ba hàng: hàng nghỡn, hàng chục nghỡn, hàng trăm nghỡn. - Vị trớ của từng chữ số theo hàng và lớp . - Giỏ trị của từng chữ số theo vị trớ của chữ số đú ở từng hàng, từng lớp. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II - đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn các lớp, hàng của sáu chữ số như trong phần bài học SGK. Iii - hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghỡn. GV cho HS nờu tờn cỏc hàng đó học rồi sắp xếp theo thứ tự từ bộ đến lớn: hàng đơn vị, hàng chục... - GV giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghỡn, hàng chục nghỡn, hàng trăm nghỡn hợp thành lớp nghỡn. - GV đưa ra bảng phụ kẻ sẵn rồi cho HS nờu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; hợp thành lớp đơn vị hay lớp đơn vị gồm cú ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - GV ghi số 321 vào cột"Số" trong bảng phụ rồi cho HS lờn bảng viết từng chữ số vào cột ghi hàng: chữ số 1 ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm. GV tiến hành tương tự như vậy với với cỏc số 654000 và 654321 GV lưu ý HS : Khi viết cỏc chữ số vào cột ghi hàng nờn viết theo cỏc hàng từ bộ đến lớn( từ phải sang trỏi ) . Khi viết cỏc số cú nhiều chữ số nờn viết sao cho khoảng cỏch giữa hai lớp hơi rộng hơn một chỳt. GV cú thể cho HS đọc thứ tự cỏc hàng từ đơn vị đến hàng trăm nghỡn. 2. Thực hành: GV tổ chức cho HS làm bài tập1,2(a,b,c),3,4 trong VBT toỏn trang 10, GV theo dừi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc cỏc kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. Bài 1: 2 HS đọc số. Bài 2: GV cho 1 HS đọc số. Bài 3: 2 HS làm ở bảng phụ, treo bảng phụ chữa bài. Bài 4: bốn HS trả lời miệng . III- củng cố - dặn dò: GV nhận xột chung giờ học. Dặn hoàn thành Bt ở nhà ______________________________ Tiết 4 Chính tả Mười năm cõng bạn đi học Imục tiêu: - Nghe - viết chớnh xỏc , trỡnh bày đỳng đoạn văn Mười năm cừng bạn đi học. - Làm đúng BT2 và BT3(a) II- hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết giấy nhỏp những tiếng cú õm đầu là:n/ l. Cả lớp nhận xột sữa sai. 2. Dạy bài mới a.- Giới thiệu bài b - Hướng dẫn HS nghe - viết : - GV đọc toàn bài chớnh tả trong SGK 1 lượt, HS theo dừi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chỳ ý tờn riờng cần viết hoa : Vinh Quang, Chiờm Hoỏ, Tuyờn Quang, Đoàn Trường Sinh, Hạnh ;con số . - GV đọc từng cõu hoặc từng bộ phận ngắn trong cõu cho HS viết - GV đọc toàn bài chớnh tả một lượt để HS khảo bài. - GV chấm bài, nờu nhận xột chung . c. Hướng dẫn làm bài tập. HS làm cỏc bài tập trong vở bài tập tiếng Việt. GV theo dừi, chữa bài. Bài 1 : Một HS đọc kết quả bài làm, GV và cả lớp nhận xột, chốt lại lời giải đỳng. Bài 2 : Hai HS đọc cõu đố- hai HS trả lời: chữ sỏo, trăng III- củng cố - dặn dò: Về nhà đọc lại truyện vui Tỡm chỗ ngồi và học thuộc hai cõu đố . _______________________________ Buổi chiều Tiết 1 Mĩ thuật GV chuyờn ________________________________ Tiết 2: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TIẾP) I - mục tiêu: - Kể tờn những cơ quan tực tiếp tham gia vào quỏ trỡnh trao đổi chất ở người: cơ quan tiờu hoỏ , hụ hấp, tuần hoàn, bài tiết . - Biết được 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. II - hoạt động dạy học: HĐ 1: Xỏc định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quỏ trỡnh trao đổi chất ở người. GV tổ chức cho HS quan sỏt và thảo luận theo cặp HS quan sỏt hỡnh 8 và trả lời cõu hỏi : ? Núi tờn từng chức năng của cơ quan? Cơ quan nào thực hiện quỏ trỡnh trao đổi chất giữa cơ thể với mụi trường bờn ngoài? Đại diện từng cặp trỡnh bày trước lớp GV ghi túm tắt những gỡ HS trỡnh bày lờn bảng. Tiếp theo GV giảng về vai trũ của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quỏ trỡnh trao đổi chất diễn ra ở bờn trong cơ thể . Kết luõn: ( SGK) HĐ 2: Tỡm hiểu mối quan hệ giữa cỏc cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người. HS làm việc với sơ đồ trang 9 SGK Bước 1: GV yờu cầu HS xem sơ đồ trang 9 SGK để tỡm ra cỏc từ cũn thiếu cần điền bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trỡnh bày mối quan hệ giữa cỏc cơ quan: tiờu hoỏ, hụ hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quỏ trỡnh trao đổi chất. Bước 2: Từng cặp quay lại với nhau kiểm tra chộo xem bạn bổ sung cỏc từ cũn thiếu đỳng hay sai. Sau đú , hai bạn lần lượt núi với nhau về mối quan hệ giữa cỏc cơ quan trong quỏ trỡnh thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và mụi trường. Chỉ định một số HS lờn núi về vai trũ của từng cơ quan trong quỏ trỡnh trao đổ chất. HS trả lời cõu hỏi: ? Hàng ngày, cơ thể người phải lấy những gỡ từ mụi trường và thải ra mụi trường những gỡ? ? Nhờ cơ quan nào mà quỏ trỡnh trao đổi chất ở bờn trong cơ thể được thực hiện? ?Điều gỡ sẻ xẩy ra nếu một trong cỏc cơ quan tham gia vào quỏ trỡnh trao đổi chất ngừng hoạt động? Kết luận: sử dụng mục Bạn cần biết ở SGK) III- củng cố - dặn dò: GV nhận xột chung tiết học. _____________________________ Tiết 3 Luyện toán Các số có sáu chữ số I mục tiêu : Giỳp HS: HS nắm vững về đơn vị các hàng liền kề . Giỳp HS luyện viết và đọc số cú tới sỏu chữ số - Củng cố , luyện tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia .. Ii - hoạt động dạy học: HĐ1 : Củng cố lý thuyết : GV cho HS ụn lại cỏc hàng đó học; quan hệ đơn vị giữa hai hàng liền kề. GV viết 625713 cho HS xỏc định cỏc hàng và chữ số thuộc hàng đú là chữ số nào ? Cho HS đọc cỏc số : 450203 ; 892234 ; 605147 HĐ2 : Luyện tập thực hành HS làm bài tập vào vở ô li. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 467852 + 295679 890999 + 786546 62936 - 54563 78275 - 59886 35826 : 2 99279 : 9 Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a. 15835; 9456; 12685; 17679; 21840; 8999. b. 65358; 62954; 82317; 56475; 67251; 99999. Bài 3: Viết các số sau: Chín trăm năm mươi sáu nghìn chín trăm. Sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm linh sáu. Năm mươi bảy nghìn hai trăm mười sáu. *Bài 4: Một vận động viên đi xe máy đi được 540 km trong 2 giờ . Hỏi nếu với vận tốc đó , vận động viên ấy đi trong 3 giờ thì được quãng đường dài bao nhiêu km? HS làm bài - GV chấm , chữa bài. Iii - củng cố - dặn dò: _____________________________ Tiết 4 Tự học Luyện viết : Nàng Tiên ốc I. Mục tiêu Rốn kỹ năng viết chớnh tả. - Nghe - viết chớnh xỏc,trỡnh bày đỳng bài thơ : Nàng Tiên ốc - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nờu mục đớch yờu, cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chớnh tả. - GV đọc bài thơ, một HS đọc lại , cả lớp theo dừi SGK. Hướng dẫn HS nhận xột, GV hỏi: ? Cỏch trỡnh bày cỏc cõu thơ thế nào? ? Những chữ nào trong bài chớnh tả viết hoa? - HS tìm viết chữ khó vào giấy nháp . - GV đọc - HS viết bài - Chấm chữa bài. III. Củng cố, dặn dũ GV nhận xột giờ học _____________________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1 Tin học GV chuyờn __________________________ Tiết 2 Tập làm văn Kể lại hành động của nhân vật IMục tiêu: - Hiểu: Hành động của nhõn vật thể hiện tớnh cỏch của nhõn vật; nắm được cách thể hiện hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện. II - Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: `` Một HS trả lời: Thế nào là kể chuyện? Một HS núi về nhõn vật trọng truyện. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xột. HĐ 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm khụng - Hai HS giỏi nối tiếp nhau đọc hai lần toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài văn. HĐ 2:Từng cặp HS trao đổi , thực hiện cỏc yờu cầu 2,3 - Tỡm hiểu yờu cầu của bài - HS đọc yờu cầu của bài tập 2,3 - Một HS lờn bảng thực hiện thử một ý của bài tập 2: Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bộ bị điểm khụng. ( giời làm bài, nộp giấy trắng) GV nhận xột bài làm của HS. HS làm việc theo nhúm, đại diện trỡnh bày kết quả của nhúm, GV khẳng định từng cõu trả lời đỳng. c. Phần ghi nhớ Ba HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d. Phần luyện tập. Một HS đọc nội dung bài tập , cả lớp đọc thầm lại GV giỳp HS hiểu đỳng yờu cầu của bài. + Điền đỳng tờn Chim Sẻ và Chim Chớch vào ụ trống. + Xắp xếp lại cỏc hành động đó cho thành một cõu chuyện. + Kể lại cõu chuyện đú theo dàn ý đó được sắp xếp lại hợp lý. - HS làm vào vở bài tập , Hai HS lờn trỡnh bày trước lớp. Cả lớp và GV kết luận. III- củng cố - dặn dò: GV nhận xột tiết học, Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. _____________________________ Tiết 3: Toán SO SÁNH CÁC SỐ Cể NHIỀU CHỮ SỐ I - mục tiêu: Giỳp HS: - Nhận biết cỏc dấu hiệu và cỏch so sỏnh cỏc số cú nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bế đến lớn. II - hoạt động dạy học: 1. So sỏnh cỏc số cú nhiều chữ số GV viết lờn bảng: 99578...100 000 và yờu cầu HS viết dấu thớch hợp vào chỗ trống rồi giải thớch vỡ sao lại chọn dấu 99578. GV cho HS nờu lại nhận xột : Trong hai số, số nào cú số chữ số ớt hơn thỡ số đú bộ hơn. So sỏnh: 693251và 693500 GV viết lờn bảng: 693251... 693500 và yờu cầu HS viết dấu thớch hợp vào chỗ trống rồi giải thớch vỡ sao lại chọn dấu <, GV giỳp HS giải thớch rừ ràng,ta so sỏnh cỏc chữ số cựng hàng với nhau, vỡ cặp chữ số ở hàng trăm nghỡn bằng nhau ( đều là 6) nờn ta so sỏnh đến chữ số ở hàng chục nghỡn, cặp số này cũng bằng nhau( đều là 9), ta so sỏnh tiếp cặp chữ số ở hàng nghỡn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sỏnh tiếp đến cặp chữ số hàng trăm: vỡ 2< 3 nờn 99578<100 000 GV cho HS nờu nhận xột chung: Khi so sỏnh hai số cú cựng chữ số bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiờn ở bờn trỏi, nếu chữ số nào lớn hơn thỡ số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chỳng bằng nhau thỡ ta so sỏnh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo... 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập1,2,3,4(a,b) trong VBT toỏn, GV theo dừi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc cỏc kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. Bài 1: hai HS đọc số. Bài 2:, GV cho hai HS đọc số Bài 3:Một HS lờn bảng khoanh và đọc. Bài 4: bốn HS đọc kết quả *Bài 5: HS tớnh chu vi của 5 hỡnh , rồi khoanh vào hỡnh cú chu vi lớn nhất. III- củng cố - dặn dò: GV nhận xột chung tiết học. ________________________________ Tiết 4 Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Cể TRONG THỨC ĂN. VAI TRề CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I - Mục tiêu: Sau bài học Hs cú thể : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn cú nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,.... - Nờu vai trũ của những thức ăn cú chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II - hoạt động dạy học: HĐ 1: Phõn loại thức ăn - GV yờu cầu nhúm hai HS mở SGK và cựng nhau trả lời 3 cõu hỏi trong SGK trang . - Cỏc em núi với nhau về tờn thức ăn, đồ uống mà bản thõn cỏc em thường dựng hằng ngày. - Tiếp theo , HS sẽ quan sỏt cỏc hỡnh trong trang và cựng với bạn mỡnh hoàn thành bảng (VBT). - Đai diện một số cặp trỡnh bày kết quả trước lớp. - GV kết luận. HĐ 2: Tỡm hiểu vai trũ của chất bột đường Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp - HS núi với nhau tờn cỏc thức ăn chứa nhiều chất bột đường cú trong hỡnh ở trang 11 sgk và cựng nhau tỡm hiểu về chất bột đường ở mục Bạn cần biết. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV yờu cầu HS trả lời cõu hỏi: + Núi tờn những thức ăn cú nhiều chất bột đường cú trong cỏc hỡnh ở trang 11SGK. + Kể tờn cỏc thức ăn chứa chất bột đường mà em ăn hằng ngày. + Kể tờn cỏc thức ăn chứa chất bột đường mà em thớch ăn. + Nờu vai trũ của nhúm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Sau mỗi cõu hỏi, GV nhận xột và bổ sung, GV kết luận. HĐ 3: Xỏc định nguồn gốc của cỏc thức ăn chứa nhiều chất bột đường HS làm việc cỏ nhõn với VBT. Một số HS trỡnh bày kết quả, cỏc HS khỏc sửa chữa bổ sung thờm III- củng cố - dặn dò: _____________________________ Buổi chiều : Tiết 1 : Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I- mục tiêu: - Hiểu tỏc dụng của dấu hai chấm trong cõu (ND ghi nhớ) - Nhận biết tỏc dụng của dấu hai chấm trong cõu (BT1): bỏo hiệu bộ phận đứng sau nú là lời núi của một nhõn vật hoặc là lời giải thớch cho bộ phận đứng trước. - Biết dựng dấu hai chấm khi viết văn.(BT2) II- hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 1 và bài tập 4 ở tiết LTVC trước - mỗi em một bài. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xột. 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. HS đọc lần lượt từng cõu văn, thơ, nhận xột về dấu hai chấm trong cỏc cõu c. Phần ghi nhớ Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK GV nhấc cỏc em học thuộc phần ghi nhớ. d. Phần luyện tập Bài 1 Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tỏc dụng của dấu hai chấm trong cõu văn. Cõu a: - Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dũng) cú tỏc dụng bỏo hiệu bộ phận đứng sau nú là lời núi của nhõn vật " tụi" - Dấu hai chấm thứ hai( phối hợp với dấu ngoặc kộp) bỏo hiệu phần sau là cõu hỏi của cụ giỏo. Cõu b: dấu hai chấm cú tỏc dụng giải thớch cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rừ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gỡ? Bài 2: Một HS đọc yờu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. GV nhắc HS: + Để bỏo hiệu lời núi của nhõn vật, cú thể dựng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kộp, hoặc dấu gạch đầu dũng (nếu là những lời đối thoại). + Trường hợp cần giải thớch thỡ chỉ cần dựng dấu hai chấm. - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở. - Một HS đọc đoạn văn trước lớp , Giải thớch tỏc dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp. GV và cả lớp nhận xột. III- củng cố - dặn dò: Kiểm tra: HS Dấu hai chấm cú tỏc dụng gỡ? _____________________________ Tiết 2 Kỹ thuât VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THấU (TIẾT 2) I- Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tỏc dụng và cỏch sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dựng để cắt, khõu, thờu. - Biết cỏch thực hiện được những thao tỏc xõu chỉ vào kim và vờ nỳt chỉ. - Giỏo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II-Đồ dùng dạy học: Một số dụng cụ và vật liệu cỏt, khõu, thờu:( bộ đồ dựng sử dụng cắt, khõu, thờu trờn cấp) và một số mẫu thờu. III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Nờu mục đớch bài học. HĐ 1: GV hướng dẫn HS quan sỏt, nhận xột . a.Kéo GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a(SGK)với quan sỏt mẫu để nờu nhận xột về đặc điểm của kéo GV nhận xột, bổ sung cỏc cõu trả lời của HS và kết hợp nội dung trong SGK Hướng dẫn HS cách sử dụng. b. Kim - GV hướng dẫn HS đọc nội dung và trả lời cõu hỏi theo hỡnh 3 (SGK) HĐ 2: GV hướng dẫn HS tỡm hiểu đặc điểm và cỏch sử dụng kộo,vải. Hướng dẫn HS quan sỏt hỡnh 2( SGK) và gọi HS trả lời cỏc cõu hỏi về đặc điểm cỏc cõu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kộo cắt vải; so sỏnh sự giống, khỏc nhau giữa kộo cắt vải và kộo cắt chỉ - Hướng dẫn HS quan sỏt hỡnh 3 (SGK) để trả lời về cỏch cầm kộo cắt vải. HĐ 3: GV hướng dẫn HS quan sỏt, nhận xột một số vật liệu và dụng cụ khỏc. - Hướng dẫn HS quan sỏt hỡnh 6 (SGK) kết hợp với quan sỏt mẫu một số dụng cụ, vật liệu, cắt, khõu, thờu để nờu tờn và tỏc dụng của chỳng. GV túm tắt phần trả lời của HS và kết luận.(SGK) _____________________________ Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tổng phụ trỏch Đội _____________________________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng Tiết 1 Tiếng Anh GV chuyờn Tiết 2 _________________________ Tập làm văn TẢ NGOẠI HèNH NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - mục tiêu: - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hỡnh của nhõn vật là cần thiết để thể hiện tớnh cỏch nhõn vật.(ND ghi nhớ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hỡnh để xỏc định cỏc nhõn vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có
Tài liệu đính kèm: