TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, .
Kỹ năng sống:
iểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai là gì ? Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu) - 3 HS thực hiện - 2 HS đứng tại chỗ đọc. -Lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm. + Đọc lại các câu kể: -1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm. + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật. - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông. - Chủ ngữ câu còn lại do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) + HS lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - HS đọc. - Lắng nghe để nắm cách thực hiện. - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai) - 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ ngữ - Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận vị ngữ. + Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để tìm vị ngữ. - Tự làm bài - 3 - 5 HS trình bày. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. -------------------- ------------------ CHIỀU CHÍNH TA: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển - Trả lời câu hỏi. * Hớng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài "Khuất phục tên cướp biển". * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu lớn và bút cho HS. - HS làm xong dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly. + Nghe và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - HS cả lớp về nhà thực hiện. -------------------- ------------------ KỂ CHUYỆN : NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Những chú bé không chết ". - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: + Giới thiệu câu truyện, nhân vật trong câu truyện, diễn biến câu truyện. + Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: + Nội dung. + Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ ) + Khả năng hieu câu chuyện của người kể. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. + Treo tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện. * GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết " * Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3. + Một HS hỏi 1 HS trả lời. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện . * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - HS nghe giảng. - 2 HS đọc. + Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện - Thực hiện yêu cầu. + HS lắng nghe. + HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp lắng nghe và thực hiện. -------------------- ------------------ Thứ tư, ngày 29 tháng 02 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân: * Tính chất giao hoán : + Ghi x và x lên bảng. + Các thừa số của hai tích như thế nào? + HS tính và so sánh hai kết quả. - Em có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân? * Hãy nêu tính chất giao hoán. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. * Tính chất kết hợp : + Ghi: ( x ) x và x ( x ) + Các thừa số của hai tích như thế nào? + HS tính và so sánh hai kết quả. + Có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Đây là tính chất gì của phép nhân? * Hãy nêu tính chất kết hợp. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. * Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba : + GV ghi phép tính : ( + ) x + Phép tính này có dạng gì? + HS dựa vào cách tính như số tự nhiên để tính theo hai cách. + Em có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân? * Hãy nêu tính chất này ? + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập : Bài 1 b: - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi 3 em lên bảng sửa bài. - HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài. - Suy nghĩ làm vào vở. - HS lên bảng giải bài. -HS khác nhận xét bài bạn. Bài 3 *: + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy mét vải ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - HS lên bảng giải bài. - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu tính chất giao hoán ( kết hợp) phép nhân hai phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS lên bảng giải bài, nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. + Quan sát tìm cách tính. + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí. + Hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất giao hoán của phép nhân. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích vẫn không thay đổi. + Quan sát tìm cách tính. + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai phân số nhân với một phân số thứ ba. Còn ở phép tính thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích. + Thực hiện tính ra kết quả và so sánh + Vậy hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất kết hợp của phép nhân. + Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. + Quan sát tìm cách tính. + Phép tính có dạng nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. + Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu. + Vậy hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. * Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với phân số thứ ba rồi cộng hai kết quả lại. - HS nêu đề bài, lớp làm vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim, ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay, mau khô thôi - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. 2. Đọc - Hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tiểu đội,... - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Tranh ảnh chụp về cảnh các đoàn xe hoặc những con đường ở Trường Sơn những năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 4 HS đọc từng khổ thơ của bài. - HS đọc toàn bài. - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài thơ nhập vai đọc với giọng của các chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn tượng, cảm giác của họ trên những chiếc xe đó. * Tìm hiểu bài: - HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? ? Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ thơ. - HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? ? Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của khổ thơ 3. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: ? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS quan sát. - Bức tranh chụp về cảnh ô tô của ácc anh bộ đội ta băng băng trên con đường Trường Sơn đầy khói lử và bom đạn. - HS đọc theo trình tự: + Khổ 1: Không có nhìn thẳng + Khổ 2: Nhìn thấy vào buống lái + Khổ 3: Không cần kính ... khô thôi. + Khổ 4: Những chiếc xe ... kính vỡ rồi. - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa - Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay qua của kính vỡ rồi. Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. + Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. - HS cả lớp thực hiện. --------------------------------------------------- ------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. Mục tiêu: - Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1,2) ; bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu. Kỹ năng sống: Kỹ năng - Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Đảm nhận trách nhiệm Các kỹ thuật dạy học: - Đặt câu hỏi - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét ) - Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 (Phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài "bản tin về hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê Văn Tám". - HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt sao cho thật ngắn gọn nhưng đầy đủ ý nghĩa + HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, sửa lỗi. Bài 2 : - HS đọc đề bài "bản tin về hoạt động đội của Trương Quốc tế Liên hợp quốc". - HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi để tìm ra cách tóm tắt bản tin. - HS đọc yêu cầu đề bài + HS suy nghĩ làm vào vở. - HS làm bài trên 2 tờ phiếu lớn, khi làm xong dán bài lên bảng. + HS ở lớp nhận xét bài bạn. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu của bài tập + HS thực hiện theo hai bước: - Bước 1: Viết tin tức. - Bước 2: Tự tóm tắt tin tức đó. - GV kiểm tra sự chuẩn bị về các tin tức nói về hoạt động của chi đội, liên đội do GV đã dặn về nhà qua tiết học trước. - HS cần nêu các sự việc, kèm theo các số liệu liên quan (nếu có). - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - GV dán 4 tờ giấy lên bảng, 4 HS lên làm. - Lớp nhận xét , sửa lỗi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bản tóm tắt tin tức thật hoàn chỉnh. - Quan sát kĩ một loại cây mà em thích và sưu tầm cây đó mang đến lớp để chuẩn bị cho tiết TLV sau. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. + 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS phát biểu. Tóm tắt bằng 1 câu. Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn . Hoặc: Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao phần thưởng và quà cho các bạn học sinh giỏi và học sinh có hoàn cảnh khó khăn . - Nhận xét bài bạn. + 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau + Thực hiện tóm tắt bản tin vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 phiếu lớn - Tiếp nối nhau phát biểu Tóm tắt bằng 1 câu. Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc Hà Nội). + Hoặc : Một số hoạt động lí thú, bổ ích của những học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường Quốc tế Liên hợp quốc ( Vạn Phúc Hà Nội ). - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + HS lắng nghe. + Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - HS phát biểu.(SGV) - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV -------------------- ------------------ Thứ năm, ngày 01 tháng 3 năm 2012 TOÁN : TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng. Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: + GV hỏi lại HS về kiến thức đã học. + Chẳng hạn : của 12 quả cam là mấy quả cam? + GV nêu bài toán SGK: + HS quan sát: ? ngôi sao 12 ngôi sao - Gợi ý để HS nhận thấy số ngôi sao nhân với 2 thì được số ngôi sao. Từ đó có thể tìm số ngôi sao trong băng giấy theo các bước sau : + Tìm số ngôi sao trong băng giấy. + Tìm số ngôi sao trong băng giấy. + Ghi bảng : - số ngôi sao trong băng giấy là: 12 : 3 = 4 ( ngôi sao ) - số ngôi sao trong băng giấy là: 4 x 2 = 8 ( ngôi sao ) - HS nêu cach giải và tính ra kết quả. ? Vậy muốn tìm của 12 ta làm như thế nào? + HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ? + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? ? Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ? - Lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4* : + HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn. - HS chú ý nghe giảng. + Tính nhẩm để nêu kết quả : của 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 quả + Quan sát tìm cách tính. + HS lắng nghe. - Nêu cách giải. số ngôi sao trong băng giấy là: 12 x = ( 8 ngôi sao ) - Muốn tìm của 12 ta lấy 12 nhân với. - Tìm của 15; Ta có : 15 x = 9 - Tìm của 18 ; Ta có : 18 x = 12 - HS nêu đề bài, làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH. - HS thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - HS nêu đề bài - Lớp làm vào vở. - 1HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2. - Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3. - Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4 (các câu có chỗ trống để điền thành ngữ) - Thẻ từ ghi thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người. + GV gợi ý: Cần ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ cho trước sao cho tạo ra được tập hơp từ có nội dung thích hợp. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - HS trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn của bài. - HS lên bảng ghép các vế để thành câu có nghĩa. - HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại. Bài 4: - GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống. + HS đọc yêu cầu đề bài. + Gợi ý HS: Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo thành câu có nội dung thích hợp. - HS lên bảng điền, lớp tự làm bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả: - Nhận xét bổ sung (nếu có ) - 1 HS đọc. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các vế thành câu hoàn chỉnh. - HS tự làm bài tập. + Đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh + Gan góc, (chống chọi, kiên cường không lùi bước) + Gan lì (gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. + gan dạ (không sợ nguy hiểm) + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu. + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp. + Tiếp nối đọc các câu vừa điền. + HS lắng nghe. - HS cả lớp lắng nghe để thực hiện. -------------------- ------------------ TOÁN: ÔN LUYỆN NHÂN HAI PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt : - Biết thưc hiện nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân một số tự nhiên với phân số II. Hoạt động dạy và học : Top of Form Hoạt động của GV Hoạt độn
Tài liệu đính kèm: