Giáo án dạy học các môn khối 1 - Tuần 31

Tập đọc

NGƯỠNG CỬA

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học sinh đọc trơn cả bài, học sinh đọc đúng và hiểu được các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết đọc ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi câu thơ

- Tìm được từ , nói được câu có chứa vần ôn ăt - ăc

- Học sinh hiểu được nội dung: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bườc đầu tiên,rồi lớn lên đi xa hơn nữa .

- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.

2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.

 

doc 9 trang Người đăng hong87 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Soạn : ngày 13 tháng 4 năm 2013
 Giảng : Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 + 3 Tập đọc
Ngưỡng cửa
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc trơn cả bài, học sinh đọc đúng và hiểu được các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết đọc ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi câu thơ
- Tìm được từ , nói được câu có chứa vần ôn ăt - ăc 
- Học sinh hiểu được nội dung: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bườc đầu tiên,rồi lớn lên đi xa hơn nữa .
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C. Các hoạt động Dạy học.
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài “ Người bạn tốt”
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần
* Luyện đọc tiếng, từ, khó
- ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. 
 - Giảng từ: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men
 * Luyện đọc câu
- Đọc nối tiếp các câu
 * Luyện đọc: Khổ thơ , bài
- Cho học sinh luyện đọc từng khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài.
3- Ôn vần: ăt - ăc 
+ Tìm tiếngTrong bài có chứa vần ăt - ăc 
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt - ăc
- Nói câu có từ vừa tìm được
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2:
 4- Tìm đọc bài và luyện nói:
* Tìm hiểu bài : SGK
- GV đọc bài.
- Cho HS đọc nối tiếp bài.
- Khổ thơ 1: 
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
- Khổ thơ 2, 3
+ Bạn nhỏ đi qua ngưỡng cửa để đi đến đâu.
- Đọc cả bài.
- Em định đọc thuộc khổ thơ nào.
* Luyện đọc cả bài
+ Nêu cách đọc
- GV nhận xét.
* Luyện nói.
- Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm
- GV gợi ý kể chuyện theo tranh.
+ Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
IV. Củng cố, dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
- Về đọc bài .
- Nhiều cá nhân
- học sinh đọc thầm.
- Đọc và phân tích một số tiếng ,từ
- Nhiều cá nhân
- Nhiều cá nhân, nhóm , lớp
- Bảng cài
- Nêu miệng 
- Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
Tiết 4 Toán	
Tiết 117: Luyện tập 
(Trang 163)
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ). Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng, trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản).
- Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3
B. CHuẩn bị
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Bài mới 
a- Giới thiệu bài.
b- Thực hành.
Bài tập 1: Đặt tính
+
34
42
+
42
34
+
52
47
-
76
34
+
47
52
76
76
99
42
99
Bài tập 2:
76
 34
42
	+ =
76
34
 42
	+ =
42
 34
76
	- =
34
 42
76
	- = 
Bài tập 3:Điền dấu
 30 + 6 = 6 + 30
 45 + 2 < 3 + 45
 55 > 50 + 4
- GV nhận xét, chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV HD ôn bảng cộng, trừ từ 2 đến 10
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
- Học sinh thực hiện.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Điền phép tính thích hợp
 - Cho học sinh lên bảng đọc bài.
 Soạn : Ngày 14 tháng 4 năm 2013
 Giảng : Chiều thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 Tự nhiên xã hội
Bài 31: Thực hành, quan sát bầu trời
I. Mục tiêu: 
- Biết được sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu của sự thay đổi thời tiết. Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày để biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. Học sinh có ý thức cảm thị cái đẹp của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng có trong lớp.
2. Học sinh: - sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
	Hoạt động của GV
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Đặc điểm của trời mưa, trời nắng.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài 
b- Giảng bài
*HĐ1: Quan sát.
- Mục tiêu: biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng để mô tả bầu trời và những đám mây.
- Tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho học sinh trước khi cho học sinh ra người quan sát bầu trời.
+ Nhìn lên trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?
+ Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây?
+ Đám mây có mầu gì?
+ Mây đứng im hay chuyển động?
+ Nhìn xuống sân trường em thấy khô hay ướt? hôm nay trời nắng hay trời mưa? 
Kết luận:
- Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang nắng, trời râm hay trời sắp mưa.
* HĐ2: Vẽ bầu trời.
- Mục tiêu: Học sinh biết dùng hình vễ để biểu đạt kết quả quan sát cảnh bầu trời và cảnh vật xung quanh mình.
- Nhận xét, tuyên dương bài vẽ đẹp.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời 
- SHS khác nhận xét 
- Học sinh tập vẽ vào vở bài tập .
Tiết 2 Tập viết 
 (ôN) Tô chữ hoa: Q, R
A- Mục tiêu:
 Học sinh biết tô các chữ Q, R
- Viết đúng các vần: ăt, ac, ươc, ươt. Các từ ngữ: mầu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt.
- Biết viết chữ thường, cỡ chữ đúng kiểu, đều nay, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập vết.
- HS khá giỏi viết đúng , đủ số dòng trong vở tập viết
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
3. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 	
II- Kiểm tra bài cũ 	
- viết chữ: ốc bươu , con khướu .
III- Bài ôn.
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa
- GV hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng mẫu chữ hoa
+ Chữ Q gồm mấy nét?
+ Chữ R gồm mấy nét?
+ Các nét được viết như thế nào?
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
3 Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng.
- Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên.
4- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở.
- Cho học sinh tô các chữ hoa: Q, R
- Tập viết các vần:ăt, ac, ươc, ươt
- Tập viết các từ: mầu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt.
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết.
- GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét.
III- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Chữ Q có 2 nét, được viết bằng nét cong 
- Chữ R có 2 nét được viết bằng 1 nét cong, 1 nét thắt.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
- Các Vần: ăt, ac, ươc, ươt
Các Từ: mầu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt.
- Học sinh tô và viết bài vào vở
- Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần.
Tiết 3 Toán
(ôn) Đồng hồ - thời gian
I. Mục tiêu 
 Củng cố cho HS về:
+ Xem đồng hồ chỉ giờ đúng trên mô hình
- Mô hình đồng hồ, vở ô li, vở bài tập toán, sgk.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh
III- Bài ôn.
1- Hướng dẫn làm các bài tập.
Bài 1
 Nối số chỉ giờ đúng với đồng hồ thính hợp 
 +HDQS các mô hình đồng hồ
 + Nêu giờ đúng 
1 giờ, 3 giờ, 7 giờ , 9giờ 
8 giờ, 5 giờ, 10 giờ, 11 giờ
III. Củng cố – dặn dò
 -Tập xem đồng hồ ở nhà
- Nêu y/c -thực hiện
- Nhiều CN nêu
 Soạn : Ngày 15 tháng 4 năm 2013
 Giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 + 2 Tập đọc
Kể cho bé nghe
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi ở thể thơ 4 chữ.
- Học vần ươc - ươt; Phát âm đúng các tiếng có vần ươc - ươt
- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. 
B. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C. Các hoạt động Dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay ta học đọc bài Kể cho bé nghe
- GV ghi tên bài học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần
- Luyện đọc tiếng, từ, câu:
ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
* Đọc đoạn, bài
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn
- Cho cả lớp đọc bài.
3- Ôn vần: ươc - ươt 
- Tìm tiếng chứa vần ươc - ươt
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc - ươt
- Đọc từ mẫu
- Cho học sinh đọc câu mẫu.
- Thi nói câu chứa vần ươc - ươt
Tiết 2:
 4- Tìm đọc bài và luyện nói:
* Tìm hiểu bài : SGK
- GV đọc bài. Cho HS đọc nối tiếp bài.
- Em hiểu con trâu sắt là gì ?
KL: Con trâu sắt là chiếc máy cày. Nó làm việc thay con trâu, người ta dùng sắt để chế tạo ra nó nên gọi là trâu sắt.
- Đọc phân vai:
- Đọc dòng lẻ, dòng chẵn
* Luyện đọc cả bài
- Nêu cách đọc
* Luyện nói.
- Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm
- GV gợi ý kể chuyện theo tranh.
- Con gì sáng sớm gáy ò ó o ?
- Con gì là chúa của rừng xanh ?
IV. Củng cố, dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
- Học sinh lắng nghe.
- Nghe, đọc
- Đọc từng đoạn
- Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu.
- Tìm tiếng 
mướt, ướt lướt thướt
ước, rước, trước, tước
- Đọc bài:
- Là cái máy cày.
- Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
- Con gà trống.
- Con hổ.
Tiết 4 Toán
Tiết 119: Thực hành
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
B. CHuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc giờ hiện tại.
3- Bài mới 
a - Giới thiệu bài
b- Thực hành
Bài tập 1
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh điền giờ đúng xuống dưới mỗi đồng hồ tưng ứng.
Bài tập 2
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh vẽ vào mặt đồng hồ
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nối tranh và giờ.
Bài tập 4:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh vẽ kim đồng hồ.
d- Trò chơi: Xem đồng hồ nhanh và đúng.
- GV quay kim đồng hồ cho học sinh quan sát và đọc giờ.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh xem đồng hồ rồi điền giờ đúng
3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
 - Học sinh vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
- Nối tranh vẽ với đồng hồ thích hợp, trả lời rồi nối số tương ứng.
- Buổi sáng học ở trường: 10 giờ.
- Buổi trưa ăn cơm: 11 giờ.
- Buổi chiều họp nhóm: 3 giờ
- Buổi tối nghỉ ở nhà: 8 giờ.
- Bạn An đi từ thành phố về quê
- Vẽ thêm kim ngắn cho thích hợp vào mỗi đồng hồ.
- Thi xem đồng hồ chính xác.
Tiết 4	 Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2)
I- Mục tiêu
- Cắt, dán được các nan giấy và dán thành hàng rào đơn giản.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 
2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo 
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức 	
2- Kiểm tra bài cũ 	
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới 
a-Giới thiệu bài: Cô hướng dẫn các em cách cắt, dán hàng rào đơn giản tiết 2.
b- Bài giảng:
* GV nêu lại quy trình cắt dán hàng rào đơn giản
- GV treo hình lên bảng. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
* Hướng dẫn: Hướng dẫn học sinh kẻ cắt nan giấy.
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau.
- Hướng dẫn học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô và rộng1 ô); 2 nan ngang (dài 9 ô và rộng 1 ô) theo kích thước yêu cầu
- Cắt các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
- GV làm chậm từng thao tác để học sinh quan sát và làm theo.
c- Thực hành: Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình tam giác.
- GV nhận xét, tuyên dương
VI. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học
- Học sinh quan sát. và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. 
Học sinh tập cắt dán hàng rào nhiều lần.
 Soạn : Ngày 16 tháng 4 năm 2013
 Giảng : Chiều thứ năm ngày 18 thàng 4 năm 2013
Tiết 1 + 2	Tập đọc 
Hai chị em
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: một lát, hét lên, dây cót, buồn
- Biết đọc các đoạn văn có ghi lời nói.
- Học vần et - oet; Phát âm đúng các tiếng có vần et - oet
- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. 
B. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C. Các hoạt động Dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh
- GV: Nhận xét. 
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
- GV ghi tên bài học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần
- Gọi học sinh đọc bài.
* Luyện đọc tiếng, từ:
 một lát, hét lên, dây cót, buồn.
* Luyện đọc câu 
- Đọc nối tiếp các câu.
* Đọc đoạn, bài
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn
- Cho cả lớp đọc bài.
3- Ôn vần: êt - et
+ Tìm tiếng chứa vần et - oet
- Tìm tiếng ngoài bài có vần et - oet
- Cho học sinh đọc câu mẫu.
- Thi nói câu chứa vần et - oet
Tiết 2:
 4- Tìm đọc bài và luyện nói:
* Tìm hiểu bài : SGK
- GV đọc bài. Cho HS đọc nối tiếp bài.
Đoạn 1: ...Gấu bông của em.
+ Cậu em nói gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Đoạn 2: ... Của chị ấy.
+ Cậu em nói gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Đoạn 3: Còn lại.
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
* Luyện đọc cả bài
* Luyện nói.
- Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm
- GV gợi ý kể chuyện theo tranh.
+ Hôm nay bạn chơi gì với anh, chị, em của mình.
+ Em có cảm thấy buồn khi chơi một mình không.
IV. Củng cố, dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Về đọc bài .
Học sinh lắng nghe.
- Đọc từng đoạn
- Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu.
tìm tiếng 
- Cậu bé nói: Chị đừng động vào con gấu bông của em.
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy, cậu bé không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
- Vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỷ.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
- Em và chị cùng chơi xếp hình ở nhà.
- Em chơi bi cùng anh trai rất vui.
Tiết 3 Thể dục - giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc