ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, r rng cc đoạn tập đọc đ học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đ học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái. Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học.
- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thực hnh, c nhn
IV. Tiến trình dạy học:
phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Gọn gàng ngăn nắp cĩ có lợi gì? GV nhận xét. Giới thiệu: Chăm chỉ học tập 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Xử lí tình huống GV nêu tình huống, YC các cặp thảo luận về cách ứng xử, sau đĩ sắm vai. Tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Bạn Hà phải làm gì khi đĩ? Từng cặp thảo luận. Đại diện nhĩm trình bày. Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hồn thành cơng việc, khơng nên bỏ dở, như thế mới chăm chỉ học tập. v Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm GVYC thảo luận nội dung trong phiếu. Nội dung phiếu: Cố gắng tự hồn thành cơng việc được giao. Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhĩm, trong tổ. Chỉ dành tất cả cho việc học tập mà khơng làm việc khác. Tự giác học mà khơng cần nhắc nhở. Tự sửa chữa sai sĩt trong bài làm của mình. - Gọi HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến Kết luận: Các ý a, b, d, e đúng. Chăm chỉ học tập cĩ lợi ích là: Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt nhất. Được thầy cơ, bạn bè yêu mến. Thực hiện tốt quyền được học tập. Bố mẹ hài lịng. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế YCHS tự liên hệ việc học tập của mình. Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể. Kết quả đạt ra sao? GV khen ngợi những em chăm chỉ học tập, nhắc nhở một số em chưa chăm chỉ học tập. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết 2. - Hát - HS nêu - Lắng nghe - Thảo luận, phân tích như: Hà đi ngay cùng bạn; nhờ bạn giúp rồi đi; bảo bạn chờ, cố làm xong bài mới đi, - Các nhĩm độc lập thảo luận - Các ý đúng: a, b, d, e. - Trao đổi cặp đơi - Đại diện nêu trước lớp TOÁN LÍT I. Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải tốn cĩ đơn vị liên quan đơn vị lít. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ, ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.... HS: Bảng con, vở bài tập. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 95 + 5; 26 + 74 Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: lít 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng dung tích GV lấy 2 cốc to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rĩt đầy 2 cốc nước đĩ. Hỏi: Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? Cốc nào chứa được ít nước hơn? - GV dùng các vật khác để HS trả lời. v Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít GV: Đây là ca 1 lít ( hoặc chai). Rĩt nước đầy ca này ta được 1 lít nước ( xem SGK ) GV: Để đo sức chứa của một cái chai, cái ca, cái thùngta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l ( viết bảng) Gọi vài HS đọc: 1 lít, 2 lít, 12 lítGV đọc HS viết: 7 lít, 9 lít v Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc YC - Sửa chữa, nhận xét. Bài 2 ( cột 1, 2 ) - Gọi HS đọc YC - Cho HS làm vào SGK - Nhận xét, sửa chữa. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài - HS làm vào vở - Dán bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Kết luận - Nhận xét tiết học - Về làm bài tập 3, các bài tập ở VBT. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét - Cốc to - Cốc bé - HS trả lời - Lắng nghe và xem SGK - Quan sát và lắng nghe - Một lít, 2 lít, 12 lítviết: 7l, 9l - HS nêu và làm bài - HS làm bài 9l + 8l = 17l 17l – 6l = 11l - HS đđọc đề bài Cả hai lần cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27 ( l ) Đáp số: 27 l - Dán bài, nhận xét Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2009 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nĩi về sự vật. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài Giới thiệu: Tiết 3 2. Phát triển bài v Hoạt động 1: Ơn luyện học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ơn từ về chỉ hoạt động người,ø vật. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3. Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: Đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động củavật, người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - đồng hồ: Báo phút, báo giờ. - gà trống: Gáy vang òóo, báo trời sáng - tu hú: Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín - chim: Bắt sâu, bảo vệ mùa màng. - cành đào: Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - bé: Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. Con chó nhà em trông nhà rất tốt Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm. Cây mít đang nở hoa. Bông hoa cúc bắt đầu tàn. - Nhận xét bài trên bảng. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học. - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi; tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. II. Phương tiện dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Giới thiệu: Tiết 4 2. Phát triển bài v Hoạt động 1: Ơn luyện học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc. Đoạn văn kể về ai? Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó. Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. Gọi HS lên bảng viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - HS nêu - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và biết cách phịng tránh bệnh giun. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài - Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? - Làm thế nào để uống sạch? GV nhận xét. Giới thiệu: Hát bài Con cò. Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? Tại sao chú cò bị đau bụng? - Giới thiệu bài: Đề phòng bệnh giun. 2. Phát triển bài v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? Nêu tác hại do giun gây ra. Yêu cầu các nhóm trình bày. GV chốt kiến thức: Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. - Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. - Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người. - Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. - Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. - Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun GV chỉ định bất kì. GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: Các bạn làm thế để làmgì? Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? Giữ vệ sinh như thế nào? GV chốt: Để đề phòng bệnh giun, cần: Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, không đại tiện bừa bãi 3. Kết luận (3’) Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì? Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Hát - Rửa sạch tay trước khi ăn. - Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. - Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. - Hát về chú cò. - Chú cò bị đau bụng. - Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã. - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. - HS các nhóm thảo luận. - Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu - Sống ở ruột người. - Aên các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi. - Cá nhân HS trả lời. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu... - Biết giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít. II. Phương tiện dạy học: GV: SGK, bảng con HS: III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Thầy cho HS giải toán : + 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mấy lít? + Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu: (1’) Luyện tập 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét. GV lưu ý đơn vị ghi ở kết quả. Bài 2: Cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính. Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l? Bài 3: - Gọi HS đọc đề tốn Bài tốn thuộc dạng tốn nào ta đã học. HS làm bài vào vở. Nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Thực hành đong lít Yêu cầu HS rĩt nước từ chai 1 l sang cái cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc? 3. Kết luận (3’) - Nhận xét tiết học Xem lại bài Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát - 31 – 21 = 10 ( lít) 15 + 21 = 36 ( lít) - Nhận xét , bổ sung - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 3l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - HS đọc đề 1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống ) - HS đọc đề, tóm tắt - Dạng tốn ít hơn. Số lít dầu thùng thứ hai là: 16 – 2 = 14 ( lít) Đáp số: 14 lít - Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2009 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh. II. Phương tiện dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc. Tranh minh hoạ trong SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Giới thiệu: 2. Phát triển bài v Hoạt động 1: Ơn luyện học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? Yêu cầu HS tự làm. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Gọn HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em. Cho điểm các em viết tốt. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. - Dựa theo tranh trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. - HS tự làm vào Vở bài tập. - Đọc bài làm của mình. - VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học. - Biết cách nĩi lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện. II. Phương tiện dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Giới thiệu: 2. Phát triển bài v Hoạt động 1: Ơn luyện học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ơn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập . Cho HS suy nghĩ và làm việc nhóm đơi. Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói. Cho điểm từng cặp HS. GV ghi các câu hay lên bảng. v Hoạt động 3: Ơn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét. Kết luận về lời giải đúng. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền? - HS 2: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn? - HS 1: Xin lỗi cậu tớ vô ý. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay. - Đọc bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét bạn. THỦ CÔNG ( Tiết1) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CĨ MUI I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui. II. Phương tiện dạy học: GV: Mẫu thuyền phẳng đáy cĩ mui. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình. HS: Giấy nháp. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Trực quan, giảng giải; cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS. Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui 2. Phát triển bài(23’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu thuyền phẳng đáy cĩ mui. + Hình dáng của thuyền? + Màu sắc, vật liệu của thuyền (thực tế)? v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. - GV treo quy trình gấp @ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. - Đặt ngang tờ giấy HCN, mặt kẻ ơ trên. Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2- 3 ơ ( H1,2) - Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. @ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều - GV thực hiệc các bước gấp từ H3 đến H5 - GV lưu ý: các nếp phải đều nhau khơng bị lệch. @ Bước 3: Gấp tạo thân và mui thuyền . - GV thực hiện các bước từ hình 6 đến 10. @ Bước 4:Tạo thuyền phẳng đáy cĩ mui - GV HD các bước từ H11 đến H13. v Hoạt động 3: Củng cố. - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp thuyền. - GV quan sát, uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ. 3. Kết luận (2’) - Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô) - Tập gấp nhiều lần để học tiết 2. - Hát - HS quan sát nhận xét. - HS trả lời. - Hình chữ nhật - HS quan sát hình vẽ từ H1, H2 - HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV - Quan sát thao tác GV từ H3- H5. - Quan sát - HS nhắc lại. - HS thực hành theo nhóm - HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài tốn với một phép cộng. II. Phương tiện dạy học: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập- thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 18l đổ ra 15l = ? lít ca 1l + ca 2l + ca 3l = ? l 20l đổ ra 5l = ? lít - Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Luyện tập chung 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1 ( dịng 1,2) Cho Hs làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học ( Nếu HS khơng làm được cĩ thể đặt tính) Bài 2 Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng Bài 3 (Cột 1,2,3) Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp Bài 4 -Gọi HS đọc tĩm tắt. Dựa vào tĩm tắt nêu thành bài tốn. - HS làm bài. - Nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Trò chơi Cho Hs chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình . 3. Kết luận (3’) Chuẩn bị kiểm tra Xem lại các bài toán đã học Hát Hs thực hiện Lớp nhận xét - Hs làm bài 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 - HS điền số 45 kg , 45 l - HS làm bài - HS đọc đề - Số kg gạo 2 lần bán được là: 45 + 38 = 83( kg) Đáp số: 83 kg - Nhận xét - Chơi trò chơi - Xem bài ở nhà Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2009 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học. - Biết cách tra mục lục sách; nĩi đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể. II. Phương tiện dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Giới thiệu: Tiết 7 2. Phát triển bài v Hoạt động 1: Ơn luyện học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ơn luyện cách tra mục lục sách. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. v Hoạt động 3: Oân luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Yêu cầu HS đọc tình huống 1. Gọi HS nói câu của mình va øbạn nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS. Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. 3. Kết luận (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. - Dựa theo ML ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Một HS thực hành nói trước lớp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô
Tài liệu đính kèm: