TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; biết đọc r lời cc nhn vật trong bi.
- Nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.
II. Phương tiện dạy học:
- SGK, tranh
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Luyện tập, c nhn
IV. Tiến trình dạy học:
ết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình 3. Kết luận (3’) Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. Chuẩn bị: Thực hành. - Hát - HS nêu - HS trả lời - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho. - Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn. - Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy. - Tự giác học không cần nhắc nhở. - Luôn hoàn thành các bài tập. - Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ - HS các nhóm trao đổi, nhận xét. - Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. - Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ. - Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học. - Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. Trao đổi, nhận xét, bổ sung. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.( BT2,3,4) II. Phương tiện dạy học: GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3. HS: bảng con III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Thầy cho tóm tắt Giá trên: 29 cái Giá dưới ít hơn: 2 cái Giá dưới: cái? - GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn. 2. Phát triển bài(27’) Bài 2: Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi” - Thuộc dạng tốn gì ta đã học? Bài 3: Nêu dạng toán Nêu cách làm. Chốt: So sánh bài 2, 3 Bài 4: Nêu dạng toán Nêu cách làm. 3. Kết luận (3’) Cách giải bài toán nhiều hơn: Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn Cách giải bài toán lớn hơn: Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kilôgam - Hát Số ca ở giá dưới có: 29 – 2 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi - HS làm bài - HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn Số tuổi anh là : 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi - HS làm bài - HS đọc đề Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 Chính tả Người thầy cũ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi. - Làm được BT2; BT 3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ Học sinh : vở, bảng con III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 2 chữ có vần ai, ay. Nhận xét. Giới thiệu: “Người thầy cũ’ 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. GV đọc đoạn chép trên bảng. Dũng nghĩ gì khi bố đã về? Đoạn chép có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Nêu những từ khó viết HD chép vào vở. GV theo dõi, uốn nắn GV chấm sơ bộ v Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống 3. Kết luận (2’) Viết tiếp Chuẩn bị: Cô giáo lớp em - Hát -3 em viết bảng lớp, viết bảng con -2 em đọc lại -Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. -Có 3 câu -Viết hoa chữ cái đầu -xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi. -Chép bài vào vở -Sửa bài -Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện ( BT2). II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh. - HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Kể chuyện, nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài 2 HS kể lại chuyện Mẩu giấy vụn. Thầy nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Người thầy cũ 2. Phát triển bài (28’) v Hoạt động 1: HD kể chuyện trong nhĩm a. Nêu tên nhân vật trong câu chuyện GV: Câu chuyện cĩ những nhân vật nào? b. Kể lại tồn bộ câu chuyện - GVHD kể tồn bộ câu chuyện: + Kể chuyện trong nhĩm: GV theo dõi giúp đỡ, gợi ý cho nhĩm gặp lúng túng. + Thi kể chuyện trước lớp. GV cĩ thể gợi ý đặt câu hỏi cho HS kể. Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt Nhận xét tuyên dương cá nhân kể hay, sáng tạo trong lời kể. v Hoạt động 2: Kể lại theo vai - Thầy cho HS nhận vai. + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện ( vai Dũng khơng cần nĩi) + Lần 2: - Chia thành nhĩm 3 HS dựng lại câu chuyện. - Cho HS tập kể trong nhĩm. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhĩm kể hay nhất. 3. Kết luận (2’) - Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? Tập kể chuyện Chuẩn bị: Người mẹ hiền - Hát - Lớp nhận xét - Dũng, chú Khánh, thầy giáo - HS kể. Nhĩm nhận xét - Đại diện nhĩm thi kể từng đoạn. Sau mỗi lần kể, nhĩm khác nhận xét. - Nhận xét mỗi lần kể. - 1 HS vai thầy giáo, 1HS vai Khánh, 1 HS vai Dũng. - Nhĩm 3 HS kể lại theo vai, chuẩn bị thi kể. - Đại diện nhĩm thi kể - Nhận xét nhĩm mỗi lần kể. - Nhớ về tình cảm thầy trị thật đẹp, phải nhớ ơn TỰ NHIÊN Xà HỘI ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chĩng lớn và khỏe mạnh. II. Phương tiện dạy học: - GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa. Giấy màu. - HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, nhĩm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài - Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì? Tại sao chúng ta ăn chậm, nhai kĩ? GV nhận xét. Giới thiệu: Ăn uống đầy đủ 2. Phát triển bài (26’) v Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày. Bước 1: Làm việc nhĩm nhỏ YCQS hình 1,2,3,4; tr.16 và TLCH về bạn Hoa và sau đĩ liên hệ với bản thân: + Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa? + Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? + Ngồi ra các bạn cĩ ăn uống thêm gì? + Bạn thích ăn gì, uống gì?... Bước 2: Hoạt động cả lớp. Đại diện nhĩm báo cáo thảo luận trước lớp GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận: + Để đảm bảo ăn đủ lượng thức ăn, mỗi ngày ít nhất ăn 3 bữa : sáng, trưa, tối. + Nên ăn nhiều vào buổi sáng và bữa trưa, buổi tối khơng nên ăn quá no. + Hằng ngày nên uống đủ nước. ngồi mĩn canh bữa cơm, khi khát cần uống nước, mùa hè uống nhiều hơn + Cần ăn đủ loại thức ăn từ động vật( thịt, cá, tơm, trứng,..), từ thực vật( rau, quả chín,) Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là phải ăn đủ cả về số lượng và chất lượng. Hỏi: Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? Ai thực hiện thường xuyên việc trên? Khen ngợi các em thực hiện tốt. v Hoạt động 2: Lợi ích của việc ăn uống đầy đủ chất Gợi ý để HS nhớ lại bài đã học “ Tiêu hĩa thức ăn” + Thức ăn được biến đổi ntn trong dạ dày và ruột non? + Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì? GV giao nhiệm vụ thảo luận: + Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? + Nếu ta thường xuyên bị đĩi, khát thì điều gì sẽ xảy ra? Đại diện nhĩm trình bày GV: chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dương nuơi cơ thể, làm cơ thể khỏe mạnh, chĩng lớnNếu cơ thể bị đĩi, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém, v Hoạt động 3: Trị chơi đi chợ Bước 1: GVHD cách chơi. - Treo bảng bức tranh vẽ một số mĩn ăn, đồ uống, các em lựa chọn các thức ăn, đồ uống. - Phát mỗi nhĩm 3 tờ giấy màu( đỏ chọn thức ăn buổi sáng, xanh: trưa; vàng: tối) Bước 2: HS tiến hành trị chơi Bước 3: - Từng HS tham gia trị chơi giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình chọn. - Cả lớp và GV nhạn xét lựa chọn nào là phù hợp, cĩ lợi cho sức khỏe. 3. Kết luận(2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ăn, uống sạch sẽ - Hát - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - QS và trả lời - Hoa ăn mỗi ngày 3 bữa - HS nêu trong nhĩm - đĐại diện nhĩm trả lời - Lắng nghe - Rửa sạch tay trước khi ăn; - Khơng ăn đồ ngọt trước bữa ăn; - Sau khi ăn nên súc miệng và uống nước cho sạch sẽ. - HS trả lời theo gợi ý. - Giúp cơ thể phát triển tốt - Sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém - Nghe phổ biến luật chơi. - Thực hiện trị chơi - Nhận xét, tuyên dương TOÁN KI-LÔ-GAM I. Mục tiêu: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thơng thường. - Biết ki-lơ-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nĩ. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. II. Phương tiện dạy học: GV: Cân đĩa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở. HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Thanh : 16 tuổi Em kém anh: 2 tuổi Em : tuổi? - Thầy nhận xét Giới thiệu: Học 1 đơn vị mới đó là Kilôgam 2. Phát triển bài(27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn Thầy nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc quyển vở và hỏi: Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn? Thầy yêu cầu HS 1 tay cầm quyển sách, 1 tay cầm quyển vở và hỏi: Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. v Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân. Thầy cho HS xem cái cân Để cân được vật ta dùng ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là (kg) Thầy ghi bảng kilôgam = kg Thầy cho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg. Thầy cho HS xem tranh vẽ trong phần bài học, yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ chấm. v Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và tập cân 1 số đồ vật Thầy để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả cân 1 kg lên đĩa khác. Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi gạo nặng 1 kg. Cho HS nhìn và nêu: Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg. Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta nói: Túi gạo nặng hơn 1 kg. v Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Thầy yêu cầu HS xem tranh vẽ Bài 2: Làm tính cộng trừ khi ra kết quả phải có tên đơn vị đi kèm. 3. Kết luận(3’) Thầy cho HS đại diện nhóm lên thi đua cân các vật mà Thầy yêu cầu và TLCH. Cân nghiêng về quả cân 1 kg à Vật nhẹ hơn quả cân 1 kg. Cân nghiêng về 2 kg túi ngô à Quả cân nhẹ hơn túi ngô 2 kg. Tập cân. Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS làm - Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn - HS trả lời - HS quan sát. - HS lập lại. - Túi gạo nặng 1 kg - HS nhìn cân và nhắc lại - HS điền vào chỗ chấm, đồng thời đọc to. - VD: Hộp sơn cân nặng 3 kg. - HS làmbài. - Nhận xét Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC THỜI KHĨA BIỂU I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, dứt khốt thời khĩa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dịng. - Hiểu được tác dụng của thời khĩa biểu. II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh - HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài - HS đọc bài và TLCH bài Người thầy cũ. Thầy nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: Thời khĩa biểu. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Thầy đọc mẫu theo 2 cách: Cách 1: đọc theo từng ngày ( thứ - buổi – tiết). Thứ hai // Buổi sáng// tiết 1/ Tiếng Việt; // tiết 2/ Tốn; // Hoạt động vui chơi 25 phút; // tiết 3/ Thể dục Cách 2: đọc theo buổi – thứ - tiết. a. Luyện đọc theo trình tự thứ - buổi - tiết - Giúp nắm YC - Gọi 1 HS đọc TKB ngày thứ hai theo mẫu . - HS lần lượt đọc TKB các ngày cịn lại theo tay chỉ của GV. - Cho HS đọc theo nhĩm - Thi đọc giữa các nhĩm. b. Luyện đọc theo trình tự buổi – thứ - tiết Tổ chức tương tự như phần a. c. Thi tìm mơn học. Cách thi: 1 HS xướng tên 1 ngày, hay 1 buổi – ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung của tiết học đĩ là thắng. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Câu 3: Gọi HS đọc YC. - Cả lớp đọc thầm, đếm số tiết của từng mơn học- tiết học chính- bổ sung- tự chọn. Gọi HS nêu. GVHD nhận xét, đánh giá. Câu 4: - Em cần TKB để làm gì? 3. Kết luận (2’) Gọi 2 HS đọc thời khĩa biểu trước lớp. Nhận xét tiết học, dặn dị. - Hát - Đọc và TLCH. Nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - Đọc trong nhĩm - Thi đọc. Nhận xét - Tương tự như phần a - HS thi tìm nhanh mơn học. - Đọc và ghi lại số tiết chính, số tiết bổ - 23 tiết chính: 10TV; 5T; 1ĐĐ; TNXH; TD;HĐTT; 3 NT. 9 bổ sung: 2TV, T; . 3 tự chọn: 1 Tin học, 2 NN. - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách và đồ dùng cho đúng. LUYỆN TƯ ØVÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ MƠN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về các mơn học và hoạt động của người; kể được nội dung mỗi tranh bằng một câu. - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu. II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh. Bảng cài: từ - HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài + Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Bé Uyên là HS lớp 1. Mơn học em yêu thích là Tốn. Nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu bài: Từ ngữ về mơn học. Từ chỉ hoạt động. 2. Phát triển bài(27’) Bài 1 ( miệng) - Nêu yêu cầu đề bài. - HS ghi nhanh tên các mơn học vào nháp. - HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng. Mời 3, 4 HS đọc lại. GV nhận xét. Bài 2: - GV: Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh - Gọi HS nêu. GV nhạn xét, ghi nhanh từ đúng lên bảng. - GV: Đĩ là các từ chỉ hoạt động Bài 3 ( miệng) - Kể lại nội dung bằng1 câu phải dùng từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được. - HS làm bảng nhĩm. Cả lớp làm vào nháp. - Dán bài.Nhận xét - Gọi HS nêu câu khác( nếu cĩ) Bài 4 ( viết) - GV nêu YC bài tập. - Cho HS làm bài vào VBT. Chữa bài bằng hình thức thi nhĩm. - Nhận xét. 3. Kết luận (3’) - YC về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động - Nhận xét tiết học, dặn dị. - Hát - Ai là HS lớp 1? Mơn học em yêu thích là gì? - Tên mơn học chính, tự chọn.. - Tiếng Việt, Tốn, Đạo đức, - Lắng nghe Tranh 1: đọc ( sách)/ xem Tranh 2: viết ( bài)/ làm Tranh 3: nghe( bố nĩi)/ giảng bài/ chỉ bảo Tranh 4: nĩi/ trị chuyện/ kể chuyện Bạn nhỏ đang xem sách. Bạn trai đang viết bài. Bố đang giảng bài cho con. Hai bạn gái đang nĩi chuyện a. Cơ Tuyết Mai dạy mơn TV. b. Cơ giảng bài rất dễ hiểu. c. Cơ khuyên chúng em chăm chỉ. - Vài HS đọc lại các câu. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ và giải tốn với các số kèm đơn vị kg. II. Phương tiện dạy học: Cân đồng hồ Túi gạo, túi đường và 1 chồng vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thực hành, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài GV cho HS lên cân 1 kg đậu, 3 kg sách vở. GV nhận xét. Giới thiệu: Luyện tập. 2. Phát triển bài v Hoạt động 1: Giới thiệu cân đồng hồ GV giới thiệu: cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay, kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch đó cho biết vật đặt lên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. GV cho HS lần lượt lên cân. v Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: GV cho HS quan sát tranh và điền vào chỗ trống nặng hơn hay nhẹ hơn. YC: HS quan sát kim lệch về phía nào rồi trả lời. Bài 3: Lưu ý kết quả phải có tên đơn vị đi kèm. Bài 4: Để tìm số gạo nếp mẹ mua về ta phải làm sao? Nhận xét, cho điểm. 3. Kết luận GV nhận xét, làm bài 5 Chuẩn bị: 6 cộng với 1 số. - Hát -HS quan sát -1 túi đường nặng 1 kg -sách vở nặng 3 kg -HS quan sát, làm bài. -HS làm bài HS đọc đề -HS làm bài. . Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010 TẬP VIẾT E, Ê – Em yêu trường em I. Mục tiêu: Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê ( 1 dịng cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Em ( 1 dịng vừa và nhỏ), Em yêu trường em ( 3 lần). II. Phương tiện dạy học: - GV: Chữ mẫu E, Ê . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 . Giời thiệu bài Yêu cầu viết : Đ, Đẹp. GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu: E, Ê- Em yêu trường em 2. Phát triển bài (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ E cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ E và miêu tả: Là kết hợp của 3 nét cơ bản. Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vịng xoắn nhỏ giữa thân chữ. Phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2. + Chữ Ê: Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. GV viết E, Ê bảng lớp, vừa viết vừa nêu cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2 chữ E, Ê (2, 3 lượt). GV nhận xét, uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Em yêu trường em - HS nêu những hành động, tình cảm yêu quý ngơi trường mình. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫũ. Lưu ý: nét mĩc của chữ m nối liền thân chữ E. HS viết bảng con: Viết: Em - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Kết luận (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS quan sát - 5 li, 6 đường kẻ ngang... - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - nêu - 2,5 li; 1,25 li; 1,5 li; 1 li - Nêu - Khoảng 1 con chữ - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua. TOÁN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6+5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. II. Phương tiện dạy học: 11 que tính, SGK III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Luyện tập, cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Giới thiệu: Học dạng toán 6 cộng với một số. 2. Phát triển bài(28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5 GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính? HS thao qt tìm kết quả. YCHS cách tính. GV nêu lại cách hay nhất. Vậy: 6 + 5 = 11(Thêm nghĩa là “ cộng”) GV YCHS lên đặt tính dọc và tính Nêu cách cộng? TC lập bảng cộng GV cho HS HTL bảng cộng. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS nêu lại( Vị trí các số hạng thay đổi) Bài 2: GV cho làm bài. HS nêu lại cách tính. Bài 3: GV yêu cầu H đếm chấm trong hình tròn, ngoài hình tròn và điền số vào chỗ trống. Số điểm ở ngoài nhiều hơn ở trong 3. Kết luận (2’) GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6 Chuẩn bị: 26 + 5 - Hát Ngỗng cân nặng: 2 + 3 = 5 (kg) ĐS: 5 kg -HS thao tác trên que tính, trả lời - HS nêu nhiều cách. -HS làm 6 +5 11 6 + 5 = 11 viết 1 thẳng cột -HS làm -HS đọc thuộc bảng cộng - HS làm bài, nêu. - HS làm - HS nêu lại cách tính. -Cộng số chấm ở trong và ngoài hình tròn THỦ CÔNG ( Tiết1) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui trên giấy nháp. II. Phương tiện dạy học: GV: Mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình. HS: Giấy nháp. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Trực quan, giảng giải; cá nhân IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS. Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui 2. Phát triển bài(23’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. GV giới thiệu mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui Đặt câu hỏi: + Hình dáng của thuyền? Màu sắc, vật liệu của thuyền (thực tế)? v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. - GV treo quy trình gấp @ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy HCN, mặt kẻ ơ trên(H2). Gấp đơi tờ giấy theo chiều dài ( H3). - Gấp đơi mặt trước theo đường dấu gấp(H3,4). Lật mặt sau, gấp đơi ( H5). - Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. @ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền - GV thực hiệc các bước gấp từ H6 đến H10 - GV lưu ý: các nếp phải đều nhau khơng bị lệch. @ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy khơng mui. - GV thực hiện các bước từ hình 11 đến 12. v Hoạt động 3: Củng cố. - GV chia lớp thành 6 nh
Tài liệu đính kèm: