Giáo án Đạo đức Lớp 4 - Tuần 1 đến 31

Tuần 5+6

Đạo đức

Bài 3 : Biết bày tỏ ý kiến

I. Mục tiêu: - Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (Biết: Trẻ em coự quyeàn được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em)

 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của baỷn thaõn và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác)

- Giáo dục học sinh biết vận dụng cách bày tỏ ý kiến trong thực tế .

II. Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4. Mỗi em 3 tấm bìa: Đỏ, xanh, trắng.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:- Khi gặp bài tập khó em sẽ làm gì?

3. Bài mới:

- Khởi động: Trò chơi "diễn tả".

- GV nêu cách chơi:

- Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.

- Cho HS đọc các tình huống 1, 2, 3, 4.

Hoạt động 2: Thảo luận đôi:

- GV cho HS làm BT 1SGK.

- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng; bạn Hồng, bạn Khánh là sai.

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:

- GV hướng dẫn HS giơ các tấm bìa để bày tỏ ý kiến: Màu đỏ : tán thành; màu xanh: phản đối; màu trắng: phân vân, lưỡng lự.

- GV nêu từng ý kiến.

 Hoạt động 4: Tiểu phẩm:"Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa".

Hoạt động 5: Trò chơi: "Phóngviên".

- GV đưa ra một số câu hỏi khác:

+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?

+ Sở thích hiện nay của bạn là gì?

+ Điều bạn quan tâm nhất hiện naylàgì?

Hoạt động 6: Hợp tác nhóm.

- Gv cho HS đọc bài tập 4.

- Từng nhóm lên viết, vẽ, kể chuyện về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.

*KNS:-Biết được trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

-Biết thực hiện quyền bày tỏ ý kiến của mỡnh trong gia đỡnh, ở nhà trường; đồng thời biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.

4. Cuỷng coỏ – Daởn doứ:

- Em hãy bày tỏ ý kiến với bố mẹ, anh chị, cô giáo hoặc với bạn về những vấn đề liên quan đến bản thân em nói riêng và đến trẻ em nói chung.

- Về nhà ôn lại bài- Đọc trước bài 4.

- 2 HS nêu.

- Cả lớp cùng chơi.

- HS kết luận:

* HS đọc tình huống và thảo luận.

- Các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ xung

- HS kết luận: Mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến của mình.

- HS đọc BT và thảo luận nhóm đôi.

* 1 số nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét, bổ xung.

* HS giơ các tấm bìa- và giải thích tại sao chọn tấm bìa đó.

- HS kết luận.

- HS nghe tiểu phẩm.

- HS thảo luận:

- HS có thể phỏng vấn theo nội dung các câu hỏi trong SGK và thêm các câu hỏi khác. Lớp nhận xét- Bổ xung.

- HS kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến.

- HS kết luận chung:

- HS đọc bài 4 và thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày- Lớp nhận xét

 

doc 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 4 - Tuần 1 đến 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhõn ngày 20/11, Tết
*Hoạt động 2: Trỡnh bày sỏng tỏc, tỏc phẩm sưu tầm được (BT 4, 5- SGK/23)
+Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề Kớnh trọng, biết ơn thầy giỏo, cụ giỏo.
+Sưu tầm cỏc bài hỏt, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi cụng lao cỏc thầy,cụ giỏo (BT 5GK/23)
 *Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chỳc mừng cỏc thầy giỏo, cụ giỏo cũ.
-GV nờu yờu cầu HS làm bưu thiếp chỳc mừng cỏc thầy giỏo, cụ giỏo cũ.
-GV theo dừi và hướng dẫn HS.
-GV nhắc HS nhớ gửi tặng cỏc thầy giỏo, cụ giỏo cũ những tấm bưu thiếp mà mỡnh đó làm.
-GV kết luận chung: Cần phải kớnh trọng, biết ơn cỏc thầy giỏo, cụ giỏo, chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lũng biết ơn.
4.Củng cố - Dặn dũ:
-Hóy kể một kỷ niệm đỏng nhớ nhất về thầy giỏo, cụ giỏo.
-Thực hiện cỏc việc làm để tỏ lũng kớnh trọng, biết ơn thầy giỏo, cụ giỏo.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS lựa chọn cỏch ứng xử và trỡnh bày lớ do lựa chọn.
-Cả lớp thảo luận về cỏch ứng xử.
-HS trỡnh bày tỏc phẩm sưu tầm, lớp nhận xột, bỡnh chọn tỏc phẩm hay
-Cả lớp thực hiện.
-Kể chuyện
	Toồ trửụỷng kieồm tra 	 	 Ban giaựm hieọu
 (Duyeọt)
Tuaàn 16+17
Đạo đức
BÀI 8: YấU LAO ĐỘNG.
I.Mục tiờu: Giỳp HS:
+ Nờu được ớch lợi của lao động
+ Tớch cực tham gia cỏc hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phự hợp với khả năng của bản thõn.
+ Khụng đồng tỡnh với những biểu hiện lười lao động.
+ Biết được ý nghĩa của lao động.
II.Đồ dựng dạy học:
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Cỏc cõu truyện, tấm gương về yờu lao động
 -Tranh ảnh liờn quan nội dung bài.
III.Hoạt động trờn lớp:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp.
2.KTBC:
-GV nờu yờu cầu kiểm tra: Kể cỏc việc em đó làm để tỏ lũng kớnh trọng, biết ơn thầy giỏo, cụ giỏo.
-GV nhận xột, đỏnh giỏ
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Yờu lao động”
b.Nội dung
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pờ- chi- a”
-GV yờu cầu HS sắm vai đọc cõu chuyện “Một ngày của Pờ- chi- a” 
-GV yờu cầu HS thảo luận nhúm đụi 3 cõu hỏi:
+Hóy so sỏnh một ngày của Pờ-chi-a với những người khỏc trong cõu chuyện.
+Theo em, Pờ-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
+Nếu là Pờ-chi-a, em sẽ làm gỡ? 
-GV kết luận: Lao động giỳp con người phỏt triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phỳc.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhúm (BT1-SGK/25, BT1, 2-VBT/24)
-GV phỏt bảng nhúm, nờu yờu cầu thảo luận: Tỡm những biểu hiện của yờu lao động và lười lao động
-GV kết luận một số biểu hiện của yờu lao động, của lười lao động.
+Yờu lao động: Tớch cực tham gia cỏc buổi lao động của trường, lớp ; chăm làm việc nhà giỳp bố mẹ, làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp phõn cụng
+Lười lao động: Đựn đẩy việc cho người khỏc, Nhờ người khỏc làm hộ phần việc của mỡnh
-GV yờu cầu HS dựa theo kết quả thảo luận, hoàn thành nhanh BT1, 2-VBT/24
* Hoạt động 3: Đúng vai (Bài tập 2- SGK/26)
-GV chia 4 nhúm và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm thảo luận, đúng vai một tỡnh huống:
ỉ Nhúm 1,2: Tỡnh huống 1: Sỏng nay, cả lớp đi lao động trồng cõy xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cựng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại khụng muốn chui ra khỏi chăn ấm nờn nhờ Hồng xin phộp hộ với lớ do là bị ốm. Theo em, Hồng nờn làm gỡ trong tỡnh huống đú?
ỉ Nhúm 3,4: Tỡnh huống 2: Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cựng với bố thỡ Toàn sang rủ đi đỏ búng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao ” Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào?
 -GV nhận xột và kết luận về cỏch ứng xử trong mỗi tỡnh huống.
+Hồng nờn khuyờn bạn khụng được lười biếng, càng khụng thể núi dối thầy cụ, khuyờn bạn cựng đi lao động với mỡnh.
+Lương nờn làm xong cụng việc của mỡnh rồi mới cựng bạn đi chơi búng vỡ việc hụm nay chớ để ngày mai.
4.Củng cố - Dặn dũ :
 -Chuẩn bị : sưu tầm cỏc tấm gương , những cõu ca dao, tục ngữ, thành ngữ núi về ý nghĩa, tỏc dụng của lao động
-3 HS trỡnh bày
-Lớp nhận xột.
-HS sắm vai đọc truyện
-HS cả lớp thảo luận.
-3HS trỡnh bày.
-Lớp nhận xột, bổ sung
-HS đọc và tỡm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. 
-Cỏc nhúm thảo luận, làm bài vào bảng nhúm
-Trỡnh bày bảng nhúm trước lớp, lớp nhận xột, bổ sung
-HS làm bài vào vở bài tập
-Cỏc nhúm thảo luận, phõn vai, tập cỏc cỏch ứng xử
-Cỏc nhúm lần lượt trỡnh diễn trước lớp
-Lớp nhận xột : Cỏch ứng xử trong mỗi tỡnh huống như vậy đó phự hợp chưa? Vỡ sao?
-HS làm BT3-VBT/25 : Điền cỏc từ: lao động, hạnh phỳc, nghĩa vụ vào chỗ trống.
Tiết 2
Hoạt động 1: Xử lớ tỡnh huống (BT4- VBT/25)
-GV chia nhúm và giao nhiệm vụ cỏc nhúm thảo luận và xử lý cỏc tỡnh huống sau:
+Tỡnh huống 1: Sỏng nay, trong khi cả lớp đang lao động trồng cõy xung quanh trường, Hựng rủ Nhõn lẻn đi chơi bi. Theo em, Nhõn nờn làm gỡ trong tỡnh huống đú? Vỡ sao?
+Tỡnh huống 2: Hụm nay, đến phiờn tổ Lương trực nhật lớp. Lương ngại quột lớp nờn nhờ Toàn làm hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện Toàn thớch. Theo em, Toàn nờn ứng xử thế nào? Vỡ sao?
-GV nhận xột và kết luận về cỏch ứng xử trong mỗi tỡnh huống:
+Nhõn nờn từ chối lời rủ của Hựng và khuyờn bạn khụng nờn lười lao động, cần tớch cực tham gia lao động cựng cả lớp.
+Toàn nờn từ chối lời đề nghị của Lương và khuyờn bạn khụng nờn lười lao động
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhúm đụi (BT5- SGK/26, VBT/25)
 -GV nờu yờu cầu: Em mơ ước khi lớn lờn sẽ làm nghề gỡ? Vỡ sao em lại yờu thớch nghề đú? Để thực hiện ước mơ của mỡnh, ngay từ bõy giờ em cần phải làm gỡ?
 -GV mời một vài HS trỡnh bày trước lớp.
 -GV nhận xột và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rốn luyện để cú thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mỡnh.
*Hoạt động 3: HS trỡnh bày, giới thiệu về cỏc bài viết, tranh vẽ (BT 3, 4, 6- SGK/26)
 -GV nhắc lại nội dung bài tập đó yờu cầu HS chuẩn bị trước: kể cho cỏc bạn nghe về cỏc tấm gương , những cõu ca dao, tục ngữ, thành ngữ núi về ý nghĩa, tỏc dụng của lao động.
-GV kết luận:
+Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vỡ bản thõn, gia đỡnh và xó hội.
+Trẻ em cũng cần tham gia cỏc cụng việc ở nhà, ở trường và ngoài xó hội phự hợp với khả năng của bản thõn
v Kết luận chung: Mỗi người đều phải biết yờu lao động và tham gia lao động phự hợp với khả năng của mỡnh.
4.Củng cố - Dặn dũ :
 -Thực hiện tốt cỏc việc tự phục vụ bản thõn. Tớch cực tham gia vào cỏc cụng việc ở nhà, ở trường và ngoài xó hội.
-Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày
-Lớp nhận xột : Cỏch ứng xử trong mỗi tỡnh huống như vậy đó phự hợp chưa? Vỡ sao?
-HS trao đổi với nhau về ước mơ của mỡnh, ghi vào vở bài tập.
- 5 HS trỡnh bày 
-HS kể cỏc tấm gương lao động.
-HS nờu những cõu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đó sưu tầm.
-Lớp theo dừi, nhận xột, bổ sung
	Toồ trửụỷng kieồm tra 	 	 Ban giaựm hieọu
 (Duyeọt)
Tuaàn 18
Đạo đức
ễN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC Kè I
I. MỤC TIấU
- Giỳp học sinh nhớ lại một số kiến thức đó học.
- Biết vận dụng cỏc hành vi vào cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dựng tổ chức trũ chơi “Hỏi hoa dõn chủ
- Hệ thống cõu hỏi ụn tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
+Tại sao ta phải yờu lao động?
+Ta phải làm gỡ để chứng tỏ mỗi chỳng ta đều là người yờu lao động?
-GV đỏnh giỏ
3. ễn tập kiến thức đó học:
- Tổ chức cho HS chơi trũ chơi “Hỏi hoa dõn chủ” với cỏc cõu hỏi ụn tập:
+Em hóy nờu lại tựa bài cỏc bài đạo đức đó học giữa kỡ I đến nay.
+Chỳng ta phải đối xử với ụng bà, cha mẹ như thế nào?
+Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm súc ụng bà cha mẹ?
+Đối với thầy, cụ giỏo ta phải cú thỏi độ thế nào?
+Tại sao ta phải biết ơn và kớnh trọng thầy, cụ giỏo?
+Cụ bộ Pờ-chi-a trong truyện là người như thế nào?
+Mọi người trong cõu truyện Cụ bộ Pờ-chi-a cú gỡ khỏc với cụ bộ?
+Tại sao phải yờu lao động?
+Hóy tỡm cỏc cõu ca dao thể hiện việc yờu lao động.
* Liờn hệ thực tế:
- GV nhận xột tuyờn dương
4. Củng cố – Dặn dũ:
- Nhắc HS ụn bài và chuẩn bị bài: “Kớnh trọng biết ơn người lao động”.
-3 HS trỡnh bày
-Lớp nhận xột.
- Lớp tham gia trũ chơi, 1 bạn lờn hỏi hoa và trả lời cõu hỏi đớnh kốm, lớp nhận xột, bổ sung, tuyờn dương bạn trả lời đỳng
+Hiếu thảo với ụng bà, cha mẹ, Biết ơn thầy giỏo, cụ giỏo, Yờu lao động.
+Chỳng ta phải kớnh trọng, quan tõm chăm súc ụng bà, cha mẹ. 
+Phải chăm súc ụng bà, cha mẹ khi ốm , khi bị mệt. Làm giỳp ụng bà, cha mẹ những cụng việc phự hợp.
+Phải tụn trọng và biết ơn.
+Vỡ thầy cụ khụng quản khú nhọc, tận tỡnh chỉ bảo chỳng ta nờn người.
+Cụ bộ Pờ-chi-a là người chưa biết yờu lao động, cũn chần chừ trong lao động.
+Mọi người làm việc khụng ngừng nghỉ, ai nấy đều bận rộn.
+Vỡ lao động giỳp con người phỏt triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phỳc. 
+Bàn tay ta làm nờn tất cả 
Cú sức người sỏi đỏ cũng thành cơm.
-8 HS tự nờu việc làm của mỡnh hằng ngày ở nhà.
Tuaàn 19+20
Đạo đức
BÀI 9: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG.
I.Mục tiờu: Giỳp HS:
- Biết vỡ sao cần phải kớnh trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phộp với những người lao động và biết trõn trọng, giữ gỡn thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở cỏc bạn phải kớnh trọng và biết ơn người lao động.
II.Đồ dựng dạy học:
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Cỏc cõu truyện, tấm gương về kớnh trọng, biết ơn người lao động
 -Tranh ảnh liờn quan nội dung bài.
III.Hoạt động trờn lớp
Tiết: 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Kớnh trọng, biết ơn người lao động”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Buổi học đầu tiờn” SGK/28
-GV yờu cầu HS sắm vai đọc cõu chuyện “Buổi học đầu tiờn” SGK/28
-GV yờu cầu HS thảo luận nhúm đụi 2 cõu hỏi:
+Vỡ sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghố nghiệp bố mẹ mỡnh?
+Nếu em là bạn cựng lớp với Hà, em sẽ làm gỡ trong tỡnh huống đú?
 -GV kết luận: Cần phải kớnh trọng mọi người lao động, dự là những người lao động bỡnh thường nhất.
*Hoạt động 2: Trũ chơi “Đố em” (BT1- SGK/29)
 -GV nờu yờu cầu trũ chơi: Chọn ngẫu nhiờn 6 HS, chia làm 2 đội chơi, yờu cầu: Khoanh trũn trước chữ cỏi chỉ người lao động
a. Nụng dõn	 b. Bỏc sĩ
c. Người giỳp việc gia đỡnh d. Lỏi xe ụm
đ. Giỏm đốc cụng ty 	 e. Nhà khoa học
g. Người đạp xớch lụ	 h. Giỏo viờn
i. Người buụn bỏn ma tỳy
k. Kẻ buụn bỏn phụ nữ, trẻ em
l. Kẻ trộm 	 m. Người ăn xin
n. Kĩ sư tin học	 o. Nhà văn, nhà thơ
-GV tuyờn dương đội thắng cuộc
 -GV kết luận
 +Nụng dõn, bỏc sĩ, người giỳp việc, lỏi xe ụm, giỏm đốc cụng ty, nhà khoa học, người đạp xớch lụ , giỏo viờn, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trớ úc hoặc chõn tay).
 +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buụn bỏn ma tỳy, kẻ buụn bỏn phụ nữ, trẻ em khụng phải là người lao động vỡ những việc làm của họ khụng mang lại lợi ớch, thậm chớ cũn cú hại cho xó hội.
*Hoạt động 3: Xem tranh (BT2- SGK/29, BT1-VBT/26)
 -GV treo tranh, chia lớp 6 nhúm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhúm thảo luận về 1 tranh.
Em hóy cho biết những cụng việc của người lao động dưới đõy đem lại lợi ớch gỡ cho xó hội?
ỉ Nhúm 1: Tranh 1
ỉ Nhúm 2: Tranh 2
ỉ Nhúm 3: Tranh 3
ỉ Nhúm 4: Tranh 4
ỉ Nhúm 5: Tranh 5
ỉ Nhúm 6: Tranh 6
-GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ớch cho bản thõn, gia đỡnh và xó hội.
4.Củng cố - Dặn dũ
 -Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30, VBT/28: Sưu tầm cỏc cõu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hỏt, tranh, ảnh, truyện về người lao động hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kớnh phục (làm vào VBT/28).
-HS sắm vai đọc truyện
-HS cả lớp thảo luận.
-2HS trỡnh bày.
-Lớp nhận xột, bổ sung
-HS đọc và tỡm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. 
-2 đội tham gia (1 phỳt), đội nào cú đỏp ỏn nhanh và chớnh xỏc là đội chiến thắng
-Đại diện mỗi đội giải thớch lý do chọn cỏc đỏp ỏn
-Cỏc nhúm làm việc, ghi kết quả vào vở bài tập
-Đại diện từng nhúm trỡnh bày, giải thớch 
ỉ Nhúm 1: Tranh 1: bỏc sĩ
ỉ Nhúm 2: Tranh 2: cụng nhõn
ỉ Nhúm 3: Tranh 3: kĩ sư
ỉ Nhúm 4: Tranh 4: ngư dõn
ỉ Nhúm 5: Tranh 5: kĩ sư tin học
ỉ Nhúm 6: Tranh 6: nụng dõn
Tiết: 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Làm việc cỏ nhõn (BT 3- SGK/30, VBT/28) 
-GV nờu yờu cầu bài tập 3: Những hành động, việc làm nào dưới đõy thể hiện sự kớnh trọng và biết ơn người lao động:
a. Chào hỏi lễ phộp
b. Núi trống khụng
c. Giữ gỡn sỏch vở, đồ dựng, đồ chơi.
d. Dựng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gỡ
đ. Học tập gương những người lao động
e. Quý trọng sản phẩm lao động
g. Giỳp đỡ người lao động những việc phự hợp với khả năng
h. Chế giễu người lao động nghốo, người lao động chõn tay
 -GV kết luận:
 +Cỏc việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kớnh trọng, biết ơn người lao động.
 +Cỏc việc làm b, h là thiếu kớnh trọng người lao động.
*Hoạt động 2: Đúng vai (BT 4- SGK/30, VBT/28)
 -GV chia lớp thành 3 nhúm, giao mỗi nhúm thảo luận và chuẩn bị đúng vai 1 tỡnh huống.
ỉ Nhúm 1: Giữa trưa hố, bỏc đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
ỉ Nhúm 2: Hõn nghe mấy bạn cựng lớp nhại tiếng của một người bỏn hàng rong, Hõn sẽ 
ỉ Nhúm 3: Cỏc bạn của Lan đến chơi và nụ đựa trong khi bố đang làm việc ở gúc phũng, Lan sẽ
 -GV kết luận về cỏch ứng xử phự hợp trong mỗi tỡnh huống: Tư mời bỏc vào nhà, lễ phộp nhận thư, Hõn khuyờn cỏc bạn khụng nờn nhại tiếng vỡ như vậy là khụng lễ phộp, tụn trọng họ, Lan và cỏc bạn tỡm những trũ chơi phự hợp, khụng gõy ụn ào làm phiền bố.
*Hoạt động 2: Trỡnh bày sản phẩm (BT5,6- SGK/30)
- Nhắc lại nội dung HS đó chuẩn bị: Sưu tầm cỏc cõu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hỏt, tranh, ảnh, truyện về người lao động hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kớnh phục 
- GV nhận xột chung, tuyờn dương HS cú sản phẩm hay
v Kết luận chung: Em phải kớnh trọng và biết ơn những người lao động vỡ nhờ cú họ mà xó hội ngày càng phỏt triển.
4.Củng cố - Dặn dũ
 - Yờu cầu HS hoàn thành bài tập cũn lại trong VBT.
 - Nhắc HS thực hiện kớnh trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời núi và việc làm cụ thể.
-HS làm bày cỏ nhõn
-Đại diện HS trỡnh bày cỏc đỏp ỏn
-Lớp nhận xột bổ sung thờm những việc cần làm để bày tỏ lũng biết ơn đối với người lao động
-HS làm vào VBT/28
-Cỏc nhúm thảo luận và chuẩn bị đúng vai.
-Cỏc nhúm lờn đúng vai.
-Cả lớp thảo luận, phỏng vấn cỏc HS đúng vai:
+Cỏch cư xử với người lao động trong mỗi tỡnh huống như vậy đó phự hợp chưa? Vỡ sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
-HS ghi nội dung vào VBT/28
-HS trỡnh bày sản phẩm 
-Cả lớp nhận xột, bỡnh chọn sản phẩm cú ý nghĩa, đẹp
- HS làm BT2/VBT-27: Điền cỏc từ: biết ơn, người lao động vào chỗ trống
*Bổ sung :
	Toồ trửụỷng kieồm tra 	 	 Ban giaựm hieọu
 (Duyeọt)
Tuaàn 21+22
Đạo đức
BÀI 10: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI.
I.Mục tiờu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nờu được vớ dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II.Đồ dựng dạy học:
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Cỏc cõu truyện, tấm gương về lịch sự với mọi người
 -Tranh ảnh liờn quan nội dung bài.
III.Hoạt động trờn lớp:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp.
2.KTBC:
GV nờu yờu cầu kiểm tra: Kể cỏc việc làm em đó làm thể hiện mỡnh kớnh trọng và biết ơn người lao động
-GV nhận xột đỏnh giỏ
3.Bài mới:
ỉHoạt động 1: Đọc truyện “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32)
-GV yờu cầu HS sắm vai đọc cõu chuyện “Chuyện ở tiệm may” 
-GV yờu cầu HS thảo luận nhúm đụi 2 cõu hỏi:
+Em cú nhận xột gỡ về cỏch cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong cõu chuyện?
+Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyờn bạn điều gỡ? Vỡ sao?
 -GV kết luận:
 +Trang là người lịch sự vỡ đó biết chào hỏi mọi người, ăn núi nhẹ nhàng, biết thụng cảm với cụ thợ may
 +Hà nờn biết tụn trọng người khỏc và cư xử cho lịch sự.
 +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tụn trọng, quý mến.
ỉHoạt động 2: Bày tỏ thỏi dộ (BT1,2- SGK/32, 33, BT1, 3-VBT/29, 30)
-GV nờu cỏc ý kiến:
a. Một ụng lóo ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ụng một tớ gạo rồi quỏt: “Thụi, đi đi!”
b. Trung nhường ghế trờn ụtụ buýt cho một phụ nữ mang bầu.
c. Trong rạp chiếu búng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bỡnh phẩm và cười đựa.
d. Do sơ ý, Lõm làm một em bộ ngó. Lõm liền xin lỗi và đỡ bộ dậy.
đ. Nam đó bỏ một con sõu vào cặp sỏch của bạn Nga.
e. Chỉ cần lịch sử với người lớn tuổi
g. Phộp lịch sự chỉ phự hợp khi ở thành phố, thị xó.
h. Phộp lịch sự giỳp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
i. Mọi người đều phải cư xử lịch sự khụng phõn biệt già-trẻ, nam-nữ, giàu-nghốo.
k. Lịch sự với bạn bố, người thõn là khụng cần thiết.
 -GV kết luận:
 +Cỏc hành vi, việc làm b, d, h, i là đỳng.
 +Cỏc hành vi, việc làm a, c, đ, e, g, k là sai.
-GV yờu cầu HS thờm bài tập 1, 3-VBT/29, 30 
4.Củng cố - Dặn dũ
 -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bố và mọi người.
- 2 HS thực hiện 
- Lớp nhận xột, bổ sung.
-HS sắm vai đọc truyện
-HS cả lớp thảo luận.
-2HS trỡnh bày.
-Lớp nhận xột, bổ sung
-HS đọc và tỡm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. 
-HS sử dụng cỏc thẻ màu, bày tỏ thỏi độ tỏn thành, khụng tỏn thành hoặc phõn võn theo quy ước 
-Đại diện HS giải thớch
-Lớp nhận xột, bổ sung.
-HS làm nhanh bài tập 1, 3 vào vở bài tập.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ỉ Hoạt động 1: Thảo luận nhúm (BT 3- SGK/33)
 -GV giao nhiệm vụ: Nờu cỏc biểu hiện của phộp lịch sự khi ăn uống, núi năng, chào hỏi 
 - Giao cho 2 nhúm trỡnh bày vào bảng nhúm
 -GV kết luận: Phộp lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
 ỉNúi năng nhẹ nhàng, nhó nhặn, khụng núi tục, chửi bậy 
 ỉBiết lắng nghe khi người khỏc đang núi.
 ỉChào hỏi khi gặp gỡ.
 ỉCảm ơn khi được giỳp đỡ.
 ỉXin lỗi khi làm phiền người khỏc.
 ỉĂn uống từ tốn, khụng rơi vói, Khụng vừa nhai, vừa núi.
ỉHoạt động 2: Đúng vai (BT4-SGK/33, BT5-VBT/31)
 -GV chia lớp 8 nhúm và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm thảo luận, chuẩn bị đúng vai:
 TH1: Tiến sang nhà Linh, hai bạn cựng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gỡ khi đú?
 TH2: Thành và mấy bạn nam chơi đỏ búng ở sõn đỡnh, chẳng mai để búng rơi trỳng vào một bạn gỏi đi ngang. Theo em, cỏc bạn cần làm gỡ khi đú?
 TH3: Trong khi chơi trũ đỏnh trận giả với cỏc bạn, Nam vụ ý xụ ngó một bạn nữ. Theo em, Nam cú thể cú những cỏch ứng xử như thế nào? Nếu em là Nam, em sẽ làm gỡ trong tỡnh huống đú? 
TH4: Hoa được Minh mời đến dự sinh nhật và đó nhận lời. Nhưng đến gần giờ đi thỡ gia đỡnh Hoa cú việc đột xuất nờn khụng thể đi được. Theo em, Hoa cú thể cú những cỏch ứng xử như thế nào? Nếu em là Hoa, em sẽ làm gỡ trong tỡnh huống đú?
 GV kết luận: Tiến, Thành, Nam đó vụ tỡnh phạm lỗi nờn cỏc bạn cần phải xin lỗi, Hoa khụng đến dự sinh nhật cũng cần xin lỗi bạn và bỏo cho Minh biết để bạn khỏi chờ đợi.
 GV đọc và giải thớch ý nghĩa cõu ca dao:
Lời núi khụng mất tiền mua
Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau
ỉHoạt động 3: Kể chuyện 
- Khuyến khớch HS lờn kể những cầu chuyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bố và mọi người.
4. Củng cố - Dặn dũ:
-Nhắc nhở HS thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-HS thảo luận làm việc nhúm 4.
-2 Nhúm trỡnh bày trờn bảng nhúm trước lớp.
-Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
-Cỏc nhúm HS chuẩn bị cho đúng vai.
+Nhúm 1, 2 : Tỡnh huống 1
+Nhúm 3, 4 : Tỡnh huống 2
+Nhúm 5, 6: Tỡnh huống 3
+Nhúm 7, 8 : Tỡnh huống 4
-Cỏc nhúm HS lờn đúng vai
-Lớp nhận xột, đỏnh giỏ cỏc cỏch giải quyết.
-HS kể chuyện
-HS làm BT2,4-VBT/29,30 
*Bổ sung :
	Toồ trửụỷng kieồm tra 	 	 Ban giaựm hieọu
 (Duyeọt)
Tuaàn 23+24
BÀI 11
GIỮ GèN CÁC CễNG TRèNH CễNG CỘNG
I.Mục tiờu
Giỳp HS:
- Biết được vỡ sao phải bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng.
- Nờu được một số việc cần làm để bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng.
- Cú ý thức bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương.
- Biết nhắc cỏc bạn cần bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng.
II.Đồ dựng dạy học
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Cỏc cõu truyện, tấm gương về giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng
 -Tranh ảnh liờn quan nội dung bài.
III.Hoạt động trờn lớp
Tiết 1	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định 
2.KTBC
- GV nờu yờu cầu kiểm tra: Kể cỏc việc em đó làm thể hiện sự lịch sự với mọi người.
-GV nhận xột đỏnh giỏ
3.Bài mới
ỉHoạt động 1: Thảo luận nhúm (tỡnh huống SGK/34)
-GV chia nhúm và giao nhiệm vụ thảo luận:
Đi học về qua nhà văn húa xó, Tuấn rủ Thắng: “Tường quột voi trắng thế này mà vẽ con ngựa lờn đú thỡ đẹp lắm đõy. Ta vẽ đi, Thắng ơi!”
-GV kết luận: Nhà văn húa xó là một cụng trỡnh cụng cộng, là nơi sinh hoạt văn húa chung của nhõn dõn, được xõy dựng bởi nhiều cụng sức, tiền của. Vỡ vậy, Thắng cần phải khuyờn Tuấn nờn giữ gỡn, khụng được vẽ bậy lờn đú.
ỉHoạt động 2: Quan sỏt tranh (BT1- SGK/35, VBT/32)
-Treo cỏc tranh phúng to trong SGK và VBT
-GV giao nhiệm quan sỏt: Trong cỏc tranh, tranh nào vẽ hành vi, việc làm đỳng? tranh nào vẽ hành vi, việc làm sai?Vỡ sao?
-GV kết luận:
 Tranh 1, 3 (SGK) và 5, 6, 7 (VBT): Sai, vỡ cỏc bạn chưa cú ý thức giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng như trốo lờn tượng, vẽ bậy lờn cõy, xả rỏc nơi cụng viờn, bắn thun vào búng đốn, nộm đỏ vào biển bỏo giao thụng
 Tranh 2, 4(SGK) và 8 (VBT): Đỳng, vỡ cỏc bạn cú ý thức giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng: quột dọn sõn trường, nghĩa trang, người cụng nhõn sơn sửa cụng trỡnh cụng cộng
ỉHoạt động 3: Bày tỏ ý kiến(BT1- SGK/35, VBT/32)
 -GV nờu lần lượt nờu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong cỏc ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đỳng?
a/. Giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng cũng chớnh là bảo vệ lợi ớch của mỡnh.
b/. Chỉ cần giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương mỡnh.
c/. Bảo vệ cụng trỡnh cụng cộng là trỏch nhiệm riờng của cỏc chỳ cụng an.
d/. Cụng trỡnh cụng cộng khụng phải của riờng mỡnh nờn khụng cần giữ gỡn.
đ/. Giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng là thể hiện ý thức bảo vệ của cụng.
e/. Chỉ cú người lớn mới cú khả năng bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng.
g/. Bảo vệ, giữ gỡn cỏc điểm vui chơi, giải trớ cụng cộng là tạo điều kiện để trẻ em thực hiện quyền được vui chơi, giải trớ
 -GV đề nghị HS giải thớch về lớ do lựa chọn của mỡnh.
 -GV kết luận:
 +í kiến a, đ,g là đỳng
 +í kiến b, c, d, e là sai
ỡ Kết luận chung :
 -GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/35.
4.Củng cố - Dặn dũ
 -Cỏc nhúm HS điều tra về cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) 
-2 HS thực hiện yờu cầu.
-Lớp nhận xột, bổ sung.
-HS thảo luận nhúm đụi.
-Đạ

Tài liệu đính kèm:

  • docĐao duc lop 4.doc