Tiết 2,3: Tiếng Việt
ỔN ĐỊNH TỐ CHỨC LỚP
I. Mục đích yêu cầu
_ Gíup học sinh nhận biết tên sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng việt.
_ Làm quen với bạn bè trong lớp học, biết sử dụng đồ dùng học tập.
_ Có ý thức cố gắng học tập.
II. Các hoạt động dạy-học
Tiết 1:
A: Kiểm tra bài cũ
GV: Điểm danh học sinh, thực hiện tổ chức
B: Bài mới
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu môn học
2. Nội dung:
a) Xây dựng nề nếp:
GV: Phân lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, các tổ nhóm học tập.
GV: Giới thiệu tên SGK, vở bài tập, cách sử dụng sách.
HS: Thực hiện đúng cách cầm sách, tư thế ngồi, cách cầm bút.
ét cho điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp) *HĐ1: HD HS làm bài tập. Bài 1: Tính. - Cả lớp làm bài. GV gọi HS chữa bài. Kết luận: Củng cố về phép cộng một số với 0, Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Bài 2:Tính. - HS G nêu cách cách làm . - HS làm bài. GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. ( HS Tb, Y làm 3 cột đầu) - Gọi 4 HS K, TB, Y lên làm . HS trong bàn đổi vở kiểm tra cho nhau. GV nhận xét. Kết luận: Củng cố về tính chất của phép cộng (khi đổi chổ các số trong phép cộng ,kết quả không thay đổi). Bài 3: >, <, =. - HS K, G nêu cách làm, chẳng hạn: 3 cộng 2 bằng 5, 5 lớn hơn 4, vậy 3 + 2 > 4. HS TB, Y nhắc lại. - HS cả lớp làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. Bài 4: Viết kết quả phép cộng - GV hướng dẫn cách làm: ( lấy một số ở cột đầu cộng với một số ở hàng đầu trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô vuông thích hợp trong bảng đó). - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS TB, Y. GV thu vở chấm bài 3, 4 và nhận xét. Kết luận: Bài 3, 4 củng cố về phép cộng một số với 0, Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV gọi HS K, G đọc kết quả bài tập 4. - Dặn HS về làm BT1, 2 trong SGK vào vở ô li và xem trước tiết 33. __________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tiết 1,2: Tiếng việt: Bài 36: ay - â - ây Trang74 I/ Mục đích,yêu cầu:Giúp HS: - HS đọc và viết được: ay, â - ây, máy bay, nhảy dây. - Đọc được từ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. - Câu ứng dụng:Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái cthi nhảy dây - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủđề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - HS đọc và viết tiếng tuổi thơ, buổi tối - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). - GV lưu ý cho HS làm quen với â, như đã thường làm với một số âm chữ đặc biệt như p - q, ở phần học âm và chữ. Con chữ này khi đánh vần, ta gọi tên: ớ : ớ - y- ây. *HĐ1: Nhận diện vần ay. - HS đọc trơn vần ay. (Cả lớp đọc) ? Phân tích vần ay. (HS:K, TB phân tích; HS: G bổ xung) ? So sánh vần ay với ai. (HS: K,G so sánh, HS: TB,Y lắng nghe và nhắc lại). - HS dùng bộ chữ ghép vần ay. (Cả lớp ghép). GV nhận xét *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần ay ? Muốn có tiếng bay ta phải thêm âm gì. (HS: K G trả lời). ? Phân tích tiếng bay. ( HS: TB, Y phân tích, HS: K, G nhận xét, bổ xung). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép GV nhận xét . ? Đánh vần tiếng bay ( HS: K, G đánh vần ,TB, Y đánh vần lại). - GV cho HS q/s tranh và rút ra từ khóa: máy bay. - HS ghép từ máy bay. (Cả lớp ghép). GV nhận xét. - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa: máy bay (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS *HĐ 3 : Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần ay. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa a với y. - - HS viết. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. - GV viết mẫu từ máy bay. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý HS nét nối giữa m và ay, b và ay. (HS: quan sát). - HS viết. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Vần: ây (Quy trình tương tự). *HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng: (HS: K, G đọc trước. HS TB, Y đọc lại). ? Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. ( 2HS TB lên bảng thi gạch: xay, ngày, vây, cây). - GV có thể giải thích một số từ ngữ: ngày hội, cối xay... - GV đọc mẫu. - HS đọc nhóm, lớp, cá nhân. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS khá ,giỏi theo dỏi nhận xét. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học. (HS: K, G tìm trước HS TB,Ynhắc lại). - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết vào vở tập viết. - HS viết vào vở tập viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV chấm bài và nhận xét. *HĐ3: Luyện nói. - HS đọc tên bài luyện nói: chạy, bay, đi bộ, đi xe .(HS: K,G đọc trước,HS TB,Y nhắc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh vẽ gì. (HS: Bạn trai đang chạy, bạn gái đang đi bộ). ? Hằng ngày em đi đến lớp bằng phương tiện nào (đi xe hay đi bộ). (HS: trả lời). ? Bố mẹ đi làm bằng gì. (HS: trả lời). ? Chạy, bay, đi bộ, đi xe thì cách nào là đi nhanh nhất. (HS trả lời: Bay nhanh nhất). ? Trong giờ học nếu phải đi ra ngoài thì các em có nên chạy nhảy và làm ồn không. - GV q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ) .GV nhận xét khen ngợi những cặp làm tốt. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV cho HS TB, Y đọc lại bài trong SGK. ? Tìm những tiếng có vần vừa học. (Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 37. ________________________________________________ Tiết 3: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu:Giúp HS cũng cố về: - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. - Phép cộng một số với 0. - So sánh các số. Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. III/Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: - Gọi 1 HS G lên bảng làm BT 4 trong VBT trang 37. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: Tính. - GV cho HS làm 3 cột đầu, còn lai HS về nhà làm tiếp. GV nhận xét. Bài 2: Tính. ? Muốn tính 2 + 1 + 1 ta làm như thế nào. (HS: Ta phải cộnh lần lượt từ trái sang phải, lấy 2 cộng 1 bằng 3 rồi lấy 3 cộng 1 bằng 4). - 2HS K lên bảng làm bài, HS ở dưới lớp làm vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - HS và GV nhận xét bài trên bảng. GVKL: Bài 1, bài 2 giúp ta củng cố về bảng cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 5. Bài 3: ,= ? Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì. (HS: Thực hiên phép cộng nếu có). - Cả lớp làm bài . GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV cho 2HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau, kiểm tra kết quả lẫn nhau. - GV gọi một số HS đọc kết quả bài bạn rồi nhận xét. GVKết luận: Củng cố phép cộng với 0 và cách so sánh các số. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh rồi tập nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS viết phép tính tương ứng trong mỗi phần. HS tự làm. GV Kết luận: Giúp các em củng cố về nhìn tranh, viết phép tính thích hợp. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV gọi 2HS TB, Y đọc lại kết quả bài tập 1. - Dặn HS về làm bài 4 trong SGK vào vở ô li và xem trước tiết 34. _________________________________________________________________ Tiết 4: Thủ công GV bộ môn thực hiện __________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Tiết 1,2:Tiếng việt Bài 37: ôn tập Trang 76 I/ Mục đích,yêu cầu:Giúp HS : - HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng: i và y. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. - Nghe hiểuvà kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - HS đọc và viết máy bay, nhảy dây. - Đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, é trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Tiết 1 *Giới thiệu bài. (qua bài cũ). *HĐ1: Ôn tập các vần vừa học. - GV treo bảng ôn 1, yêu cầu 1 HS G lên bảng chỉ và đọc to các vần ở bảng ôn đã học trong tuần các vần kết thúc bằng i và y. - GV đọc vần HS K chỉ chữ. - GV chỉ chữ ( không theo thứ tự). HS TB đọc vần ( HS: đọc nhóm cả lớp, cá nhân) - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ 2: Ghép chữ thành vần. - GV cho HS ghép (dùng bộ chữ ghép) các chữ ở cột dọc và dòng ngang của bảng ôn để tạo thành vần ai, ay, ây, oi... và cho HS đọc . ? Trong bảng ôn ô tô màu có ý nghĩa gì. (HS: K, G trả lời). - GV ghi vào bảng ôn - Tương tự GV cho HS dùng bộ chữ lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng ôn các vần như trên. - Gọi hai HS K, G lên bảng chỉ bảng đọc. (HS: Đọc cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng. ? Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào. ( HS: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.) - GV ghi các từ ứng dụng lên bảng ( 1HS G đọc trước, cả lớp đọc lại). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV giải nghĩa một số từ: tuổi thơ, mây bay... - GV đọc mẫu, HS đọc lại. *HĐ 4 : Tập viết từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu các từ tuổi thơ, mây bay lên bảng, vừa viết hướng dẫn cách viết. - HS viết. GV quan sát và nhận xét. - GV lưu ý các nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. - HS tập viết từ tuổi thơ trong vở tập viết. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - GV cho HS luyện đọc lại bài ôn ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc lớp, nhóm , cá nhân ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dõi nhận xét. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - Đọc đoạn thơ ứng dụng . - HS quan sát tranh GV giới thiệu: Bức thanh vẽ người mẹ đang quạt mát và ru con ngủ giữa trưa hè: ? Qua hình ảnh của bức tranh, các em thấy được điều gì.? (HS: Tình yêu thương thương của người mẹ dành cho con). - HS đọc đoạn thơ ứng dụng ( HS G đọc trước , TB, Y đọc lại đọc theo nhóm, lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ2: Luyện viết. - HD HS tập viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết. mây bay - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Kể chuyện: Cây khế. - GV kể lại câu chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo các tranh minh họa trong SGK - HS lắng nghe và quan sát tranh. (HS thảo luận theo nhóm 4em). - GV có thể đưa ra câu hỏi gợi ý: ? Tranh 1 muốn diễn tả nội dung gì. ( HS: Kể về một gia đình cha mẹ mất sớm) ? Tranh 2 : chuyện gì xảy ra với cây khế của người em. ( HS: Một hôm có một con đại bàng từ đâu bay tới). ? Tranh 3: Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không. (Có) Người em lấy rất nhiều vàng phải không. ( không) Cuộc sống sau này của em như thế nào (giàu có) ? Tranh 4: Thấy người em trở nên giàu có, người anh đã có thái độ như thế nào. ? Tranh5: Ngưòi anh lấy vàng về cũng giàu có như người em phải không.( không, vì anh quá tham lam nên bị rơi xuống biển) - HS quan sát tranh và tập kể trong nhóm - GV quan sát giúp đỡ các nhóm kể lại nội dung truyện theo từng tranh - GV gọi đại diện các nhóm thi kể theo tranh, nhóm nào kể tốt nhất nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét chọn ra nhóm thắng cuộc. ?Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì. ( HS: câu chuyện khuyên chúng ta không nên quá tham lam) - GV đó chính là ý nghĩa câu chuyện. Gọi vài HS K, G nhắc lại. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bảng ôn. - Dặn HS về học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 32. ____________________________________________________ Tiết 3: Toán Kiểm tra định kỳ Đề bài do phòng ra ____________________________________________________ Tiết 4: Thực hành Toán – Tiếng việt I. Mục đích, yêu cầu:Giúp HS: - Chữa bài kiểm tra định kỳ - Thực hành tiếng việt bài 37. II.Các hoạt động dạy - học: 1.Toán: Chữa bài kiểm tra. 2.Tiếng việt: hs làm vở bài tập trang 38. _ Nối: Hs đọc rồi nối :Nhà bé nuôi bò lấy sữa. Khói chui qua mái nhà. Cây ổi thay lá mới. - Điền từ ngữ : Hs quan sát và điền : cái chổi, tưới cây, cái gậy. - Viết : đôi đũa, suối chảy. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi. 3.Củng cố, dặn dò - Học sinh chữa bài, sữa bài(nếu có) - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. __________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009 Tiết 1,2:Tiếng việt Bài 38 : eo –ao Giáo án chi tiết ___________________________________________ Tiết 3: Toán Phép trừ trong phạm vi 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng víêt, đọc bảng cộng trong phạm vi 3 . - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ. Bước 1:HD HS phép trừ 2 - 1 = 1 - GV cho HS quan sát tranh và yêu cầu HS tự nêu bài toán, chẳng hạn: “Có hai chấm tròn bớt đi một chấm tròn.Hỏi còn lại mấy chấm tròn? ( HS K, TB nêu Y nhắc lại). - HS trả lời (Có 2 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn còn lại 1 chấm tròn. HS TB,Y nhắc lại) - GV nói: “2 bớt đi 1 còn 1” , GV ghi bảng : 2 - 1 = 1 - GV chỉ bảng (dấu - đọc là trừ ) và chỉ vào 2 - 1 = 1 đọc: “2 trừ 1 bằng 1”. - HS TB,Y đọc lại. Lớp đọc đồng thanh, nhóm ,cá nhân . - GV hỏi khắc sâu phép tính:Hai trừ 1 bằng mấy? ( HS TB, Y trả lời). Bước 2: HD HS làm phép trừ 3 - 1 = 2 ; 3 - 2 =1. - GV HD tương tự như đối với 2 - 1 = 1. Bước 3: HD HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ cộng và trừ: - GV cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi : Có 2 cái cốc thêm 1 cái cốc. Hỏi có tất cả mấy cái cốc ? - HS K, G trả lời và nêu phép tính 2 + 1 = 3. - GV lại cài tranh lên bảng và hỏi: Có 3 con bướm bớt đi 1 con bướm .Hỏi còn lại mấy con bướm ?. (HS TB: còn lại 2 con bướm). ? Ta có thể viết bằng phép tính nào. (HS: 3 - 1 = 2). - GV viết hai phép tính lên bảng và gọi HS đọc: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 =2. - Tương tự như vậy GV cho HS cầm một que tính lên và nói. Có một que tính thêm hai que tính. Hỏi tất cả có mấy que tính. (HS: Có tất cả ba que tính). - GV: 1 thêm 2 bằng 3 hay 1cộng 2 bằng 3. - Tương tự GV hỏi để cho ra phép trừ 3 - 2 = 1. - Cuối cùng GV cho HS đọc toàn bộ các phép tính. 2 + 1 = 3 ; 3 - 1 = 2 ; 1 + 2 = 3 ; 3 - 2 = 1. - GV nói: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * HĐ 2: Luyện tập . Bài 1: Tính. - GV HD HS cách làm bài và giúp HS TB, Y làm bài - HS làm bài. 2HS TB lên bảng làm hai cột đầu. 2HS Y làm hai cột sau. - GV chữa bài và nhân xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chổ trống. - 3 HS K, TB lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - HS giỏi và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 3 : Nối phép tính với số thích hợp. - GV giúp HS TB, Y làm bài, Gọi đại diện 3HS G của 3 tổ lên bảng thi làm bài. - GV nhân xét và chữa bài Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và tự nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm xem ghi phép tính gì vào ô trống cho thích hợp. - Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả thảo luận. HS giỏi và GV nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV gọi HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 3. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. - Dặn HS về nhà ôn bài và xem trước tiết 35 _____________________________________________ Tiết 4 : Hát GV bộ môn thực hiện __________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tiết 1,2:Tiếng việt Tập viết: Tiết 7, Tiết 8 I/ Mục tiêu: * Giúp HS viết đúng, đẹp các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi...đồ chơi, tươi cười, ngày hội... - Viết đúng chữ thường, đúng qui định của kiểu chữ nét đều. - HS viết đúng qui trình các con chữ. Có ý thức giữ rìn sách vở sạch đẹp. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS viết các từ: nhà ngói, ngựa gỗ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: Giới thiệu các từ cần viết. - GV cho học sinh quan sát các từ đã chuẩn bị trên bảng phụ. - GV gọi 2HS K, G đọc trước. HS TB, Y đọc lại. GV nhận xét. *HĐ2: hướng dẫn học sinh tập viết. - GV cho HS quan sát các chữ mẫu đã viết trên bảng phụ và trả lời các câu hỏi. ? Từ “mùa dưa” gồm có mấy tiếng ghép lại. (HS K, TB trả lời. HS Y nhắc lại). ? Tiếng “mùa” gồm có con chữ, vần và dấu gì. (HS K, G trả lời: con chữ m vần ua và dấu huyền. HS TB, Y nhắc lại). ? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: Cần lưu ý các nét nối giữa các con chữ và dấu thanh, độ cao của các con chữ). ? Từ “tươi cười”gồm có mấy tiếng ghép lại. (HS K, TB trả lời. HS G nhận xét). ? Tiếng “tươi” gồm có con chữ nào đứng trước, vần gì. (HS K, G trả lời: con chữ t và vần ươi. HS TB,Y nhắc lại). ? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: Cần lưu ý các nét nối giữa các con chữ và dấu thanh). - GV HD HS viết lần lượt từng từ một. GV viết mẫu vừa viết vừa nêu qui trình viết. - HS đồng loạt viết vào không trung, sau đó viết lần lượt vào vở nháp. - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV nhận xét sửa lỗi cho HS. *HĐ2: HS viết bài vào vở tập viết. - GV HD HS viết bài vào vở tập viết, GV nhắc HS viết bài vào vở cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế. (HS: Đồng loạt viết). - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV thu một số bài chấm, nhận xét về chữ viết, cách trình bày. 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại các nét nối giữa các con chữ trong tiếng, từ. (HS K, G nêu) - Dặn HS về nhà tập viết những từ còn lại trong vở tập viết. - HS luyện viết bài vào vở ô li cho đúng mẫu chữ. __________________________________________________ Tiết 3:Tự nhiên xã hội Bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Kể về những hoạt động mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí. - Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thể. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài củ: - Gọi 1 HS K, G trả lời câu hỏi: ? Ăn uống như thế nào để được sức khoẻ tốt. GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Khởi động: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông”. - GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu các động tác. (HS: Lắng nghe và quan sát). - Học sinh thực hiện chơi 1đến 2 lần. GV giới thiệu bài mới. *HĐ1: Thảo luận theo cặp. Mục tiêu: HS nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. CTH: Bước 1: GV hướng dẫn: - Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em trơi hàng ngày. - HS từng cặp cùng nhau trao đổi. Bước 2: Giáo viên gọi một số học sinh kể lại tên các trò chơi của nhóm mình. GV nhận xét. - GV nêu câu hỏi gợi ý, cả lớp thảo luận. ? Những hoạt động vừa nêu có lợi gì (có hại gì) cho sức khẻo. (HS: K, G nêu, HS TB, Y nhắc lại). Kết luận: GV nêu tên một số trò chơi: “Mèo đuổi chuột, cướp cờ...”. - Nhắc HS cẩn thận khi chơi. *HĐ2. Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ. CTH: Bước 1: Cả lớp làm việc. - Giáo viên hướng dẫn, cả lớp quan sát tranh (trang 20, 21 SGK) và trả lời câu hỏi: ? Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng tranh. Nêu rõ tranh nào vẽ cảnh vui chơi, trạnh nào vẽ cảnh luyện tập TDTT. (HS K, HS G nhận xét). Bước 2: Giáo viên gọi HS K, G trả lời, HS TB, Y nhắc lại). Kết luận: - Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẻ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức - Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động là ghỉ ngơi tích cực * HĐ3: Quan sát theo nhóm nhỏ (3 - 4 học sinh). Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày. CTH:Bước 1: Thảo luân nhóm 3 - 4 học sinh. - GV hướng dẫn: ? Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi trong các hình trang 21 SGK. ? Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Bước 2: GV gọi đại diện một số nhóm phát biểu nhận xét, diễn lại tư thế của các ban trong từng hình. Cả lớp quan sát nhận xét. - GV nhắc nhở HS nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hàng ngày 3 Củng cố, dặn dò: - GV nêu câu hỏi: ? Tại sao chúng ta cần phải nghỉ ngơi khi mệt. (HS: K, G trả lời TB,Y nhắc lại) - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài 10. _____________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật GV bộ môn thực hiện __________________________________________________ BGH duyệt ngày../../2009 __________________________________________________________________________ Tuần 10 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần. ________________________________________________ Tiết 2,3: Tiếng việt: Bài 39 : au – âu Trang 80 I/ Mục đích,yêu cầu: Giúp HS : - Hiểu được cấu tạo vần au, âu. HS đọc và viết được : au, âu, cây cau, cái cầu. - Đọc được từ ứng dụng: rau cải, lau sậy, chân châu, sáo sậu và câu ứng dụng: Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủđề: Bà cháu II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi HS TB lên bảng đọc và viết tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Nhận diện vần au. - HS đọc trơn vần au .(Cả lớp đọc ) ? Phân tích vần au. (HS: K, TB phân tích; HS: G bổ xung) ? So sánh vần au với ai (HS: K,G so sánh, HS: TB,Y lắng nghe và nhắc lại). - HS dùng bộ chữ ghép vần au. (Cả lớp ghép). - GV: Nhận xét *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần au ( HS : đánh vần lần lượt ). ? Muốn có tiếng cau ta phải thêm âm gì . (HS : K G trả lời) ? Phân tích tiếng cau . (HS :TB,Y phân tích, HS: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt). ? Đánh vần tiếng cau ( HS: K,G đánh vần, TB, Y đánh vần lại). - GV cho HS quan sát tranh và rút ra từ khóa: cây cau. - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa: cây cau (HS đọc cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS *HĐ 3 : Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần: au, cây cau. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.( HS: quan sát ) - HS viết - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Vần : âu ( Quy trình tương tự ) *HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : ( HS: K, G đọc trước HS TB, Y đọc lại ) ? Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. ( 2 HS TB lên bảng thi gạch.) - GV có thể giải thích một số từ ngữ : lau sậy, sáo sậu.,, tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS khá, giỏi theo dõi nhận xét. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB,Yđọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(HS: K, G tìm trước HS TB, Y nhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết vào vở tập viết. - HS viết vào vở tập viết vần: au, âu, cây cau, cái cầu. - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - HS đọc tên bài luyện nói: Bà cháu. (HS: K, G đọc trước,HS TB, Y nhắc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp t
Tài liệu đính kèm: