Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 35

TIẾNG VIỆT

 ÔN TẬP (TIẾT 2)

I.Mục tiêu:

- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.

- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học( khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống)

- Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Phiếu thăm.

 -Một số tờ giấy khổ to.

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài mới:

 a). Giới thiệu bài:

 -Hôm nay cô tiếp tục cho các em kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL. Sau đó, chúng ta lập bảng thống kê các từ đã học trong những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới (hoặc Tình yêu cuộc sống)

 b). Kiểm tra TĐ - HTL:

 a/. Số HS kiểm tra:

 -1/6 số HS trong lớp.

 b/. Tổ chức kiểm tra:

 -Thực hiện như ở tiết 1.

 * Bài tập 2:

 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.

 -GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, trang 105; tuần 30, trang 116). Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống (tuần 33, trang 145; tuần 34, trang 155).

 -Cho HS làm bài: GV phát giấy và bút dạ cho HS làm bài.

 -Cho HS trình bày kết quả.

 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

CHỦ ĐIỂM:KHÁM PHÁ THẾ GIỚI

HOẠT ĐỘNG DU LỊCH

 Đồ dùng cần cho chuyến du lịch

 Phương tiện giao thông

 Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch

 Địa điểm tham quan du lịch

 HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM

 Đồ dùng cần cho việc thám hiểm

 Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua

 Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm

 CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG

 Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui mừng)

 Những từ phức chứa tiếng vui

 Từ miêu tả tiếng cười

 * Bài tập 3:

 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.

 -GV giao việc: Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau.

 -Cho HS làm bài.

 -Cho HS trình bày.

 -GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.

2. Củng cố, dặn dò:

 -GV nhận xét tiết học.

 -Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ốn tập sau.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

-Các tổ (hoặc nhóm) làm bài vào giấy.

-Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày.

-Lớp nhận xét.

 Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống,

 Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô,

 Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, hướng dẫn viên, tua du lịch,

 Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm.

 La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí,

 Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần,

 Kiên trì, diễn cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó khăn gian khổ,

 Lạc quan, lạc thú.

 Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi,. Vui vẻ,

 Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hí, hơ hớ, hơ hơ, khành khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc,

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

-HS làm mẫu trước lớp.

-Cả lớp làm bài.

-Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn.

-Lớp nhận xét.

 

doc 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
a). x – = 
 x = + 
 x = 
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là 
mấy ?
 -Vậy bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
Ta có sơ đồ:
 ?
Số thứ I:
 ? 
Số thứ II: 84
 ? 1
Số thứ III:
 1
 Bài 5
 -Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.
 -Gọi HS chữa bài trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS đọc trước lớp.
-HS so sánh các số đo rồi sắp xếp.
+Các số đo có cùng đơn vị đó là km2 nên ta chỉ việc so sánh chúng như so sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số.
Ta có:
9615 < 9765 < 15496 < 19599
Vậy: 
9615km2< 9765km2<15496km2 < 19599km2
Tên tỉnh sắp xếp theo số đo diện tích từ bé đến lớn là:
Kon Tum, Lâm Đồn, Gia Lai, Đắc Lắc.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
c). Í: = Í = 
d). -:=-= - = = 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
b). x : = 8
 x = 8 Í 
 x = 2
-Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
-Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số là 84.
-Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là 1.
-Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Theo sơ đồ, ba lần của số thứ nhất là:
84 – 1 – (1 + 1) = 81
Số thứ nhất là:
81 : 3 = 27
Số thứ hai là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là:
28 + 1 = 29
Đáp số: 27, 28, 29
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con 6 tuổi ; Bố 36 tuổi.
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 4)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn, tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài học trong SGK.
 -Một số tờ phiếu để HS làm bài tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Tuổi HS có những trò tinh nghịch. Thời gian trôi qua, ta vẫn ân hận vì những trò tinh nghịch của mình. Đó là trường hợp của một cậu bé trong truyện Có một lần hôm nay chúng ta đọc  Đọc bài xong chúng ta cùng tìm các loại câu, tìm trạng ngữ có trong bài đọc đó.
 b). Bài tập 1 + 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2.
 -Cho lớp đọc lại truyện Có một lần.
 -GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 ­ Câu hỏi: -Răng em đau phải không ?
 ­ Câu cảm: -Ôi răng đau quá !
 -Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
 ­ Câu khiến: -Em về nhà đi !
 -Nhìn kìa !
 ­ Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể.
 c). Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
 -Cho HS làm bài.
 +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.
+Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn?
 -GV chốt lại lời giải đúng.
 2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3.
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS đọc lại một lần (đọc thầm).
-HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc.
-Các nhóm lên trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
+Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian:
­ Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi 
­ Chuyện xảy ra đã lâu.
+Một trạng ngữ chỉ nơi chốn:
­ Ngồi trong lớp, tôi 
KHOA HỌC
Bài: 69	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I/.Mục tiêu :
- Ôân tập về:
+ Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
+ Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
+ Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí , ánh sáng, nhiệt.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -Hình minh họa trang 138 SGK và câu hỏi 23, phô tô cho từng nhóm HS.
 -Giấy A4.
 -Thẻ có ghi sẵn một số chất dinh dưỡng và loại thức ăn.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng vẽ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, trong đó có con người và giải thích.
-Gọi 2 HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
 +Thực vật có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm.
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
-Để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm và chúng thức ăn có thêm những kiến thức khoa học trong cuộc sống, bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về nội dung vật chất và năng lượng, thực vật và động vật.
 *Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
-Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Phát phiếu cho từng nhóm.
-Yêu cầu nhóm trưởng đọc nội dung câu hỏi, các thành viên trong nhóm xung phong trả lời, nhận xét, thư ký ghi lại câu trả lời của các bạn.
-Gọi các nhóm HS lên thi.
-1 HS trong lớp đọc câu hỏi, nhóm nào lắc chuông trước, nhóm đó được quyền trả lời. Trả lời đúng, được bốc thăm một phần thưởng.
-GV thu phiếu thảo luận của từng nhóm.
-Nhận xét, đánh giá câu trả lời của từng nhóm.
-Tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng.
-Kết luận về câu trả lời đúng.
 *Hoạt động 2: Ôn tập về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Nhóm trưởng đọc câu hỏi, các thành viên trong nhóm cùng lựa chọn phương án trả lời và giải thích tại sao.
GV đi giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về câu trả lời đúng.
-Đặt ra câu hỏi: Làm thế nào để cốc nước nóng nguội đi nhanh ?
-Gọi HS nêu phương án, GV ghi nhanh lên bảng.
-Kết luận: Các phương án mà các em nêu ra đều đúng, nhưng trong mọi nơi, mọi lúc thì phương án đặt cốc nước nóng vào chậu nước lạnh là tối ưu nhất vì nếu nơi không có tủ lạnh thì làm sao chúng thức ăn có đá hoặc để cốc nước vào được. Khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước lạnh, cốc nước đã truyền nhiệt sang cho chậu nước. Cốc nước tỏa nhiệt nên nguội đi rất nhanh.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Chiếc thẻ dinh dưỡng
 Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia thi.
-Trên bảng GV dán sẵn 4 nhóm Vitamin A, D, B, C và các tấm thẻ rời có ghi tên các loại thức ăn. Trong vòng 1 phút các đội tham gia chơi hãy ghép tên của thức ăn vào tấm thẻ ghi chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. Cứ 1 thành viên cầm thẻ chạy đi ghép xong chạy về chỗ thì thành viên khác mới được xuất phát. Mỗi lần ghép chỉ được ghép một tấm thẻ. Mỗi miếng ghép đúng tính 10 điểm.
-Nhận xét, tổng kết trò chơi.
Lưu ý:
 +Thẻ ghi các loại thức ăn GV lấy từ SGK hoặc tuỳ GV lựa chọn.
 +Tham khảo bảng sau để đánh giá kết quả.
Thức ăn
Vi-ta-min
Nhóm
Tên
A
D
Nhóm B
C
Sữa và các sản phẩm của sữa
Sữa
X
X
Bơ
X
Pho – mát
X
X
Sữa chua
X
Thịt và cá
Thịt gà
X
Trứng (lòng đỏ)
X
X
X
Gan
X
X
X
Cá
X
Dầu cá thu
X
X
Lương thực
Gạo có cám
X
Bánh mì trắng
X
Các loại rau quả
Cà rốt
X
X
Cà chua
X
X
Gấc
X
Đu đủ chín
X
Đậu Hà Lan
X
X
X
Cải sen
X
X
X
Các loại rau quả
Chanh, cam, bưởi
X
Chuối
X
Cải bắp
X
 *Hoạt động 4: Thi nói về: Vai trò của nước, không khí trong đời sống
 Cách tiến hành:
-GV cho HS tham gia chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS.
-Luật chơi: Bốc thăm đội hỏi trước. Đội này hỏi, đội kia trả lời. Câu trả lời đúng tính 10 điểm. Khi trả lời đúng mới có quyền hỏi lại.
-GV gợi ý HS hỏi về: Vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật.
-Nhận xét, tổng kết trò chơi.
-Gọi 2 HS trình bày lại vai trò của nước và không khí trong đời sống.
-Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
3/.Củng cố:
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra cuối năm.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS trả lời.
-4 HS làm việc trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng và GV.
-Đại diện của 3 nhóm lên thi.
-Câu trả lời đúng là:
1). Trong quá trình trao đổi chất thực vật lấy vào khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng từ môi trường và thải ra môi trường khí ô-xi, hơi nước, các chất khoáng khác.
2). Trong quá trình trao đổi chất của cây. Rễ làm nhiệm vụ hút nước và các chất khoáng hòa tan trong đất để nuôi cây.
Thân làm nhiệm vụ vận chuyển nước, các chất khoáng từ rễ lân các bộ phận của cây.
Lá làm nhiệm vụ dùng năng lượng ánh sáng Mặt Trời hấp thụ khí các-bô-níc để tạo thành các chất hữu cơ để nuôi cây.
3). Thực vật là cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thự vật.
-Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, điều khiển của nhóm trưởng.
-Đại diện của 2 nhóm lên trình bày.
Câu trả lời đúng là:
1 – b. Vì xung quanh mọi vật đều có không khí. Trong không khí có chứa hơi nước sẽ làm cho nước lạnh đi ngay. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc gặp lạnh nên ngưng tụ lại tạo thành nước. Do đó khi thức ăn sờ vào ngoài thành cốc thấy ướt.
2 –b. Vì trong không khí có chứa ô-xi cần cho sự cháy, khi cây nến cháy sẽ tiêu hao một lượng khí ô-xi, khi thức ăn úp cốc lên cây nến đang cháy, cây nến sẽ cháy yếu dần và đến khi lượng khí ô-xi trong cốc hết đi thì cây nến tắt hẳn. Khi úp cốc vào ngọn nến, không khí không được lưu thông, khí ô-xi không được cung cấp nên nến tắt.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau nêu ý tưởng làm cho cốc nước nguội nhanh.
-Các ý tưởng:
+Đặt cốc nước nóng vào chậu nước lạnh.
+Thổi cho nước nguội.
+Rót nước vào cốc to hơn để nước bốc hơi nhanh hơn.
+Để cốc nước ra trước gió.
+Cho thêm đá vào cốc nước.
Thứ tư
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 5)
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
- HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ / 15 phút. Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu thăm.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi dưỡng ta khôn lớn. Công ơn của cha mẹ bằng trời, bằng biển. Vì vậy chúng ta phải luôn luôn ghi nhớ công ơn cha mẹ. Đó cũng chính là lời nhắn gửi trong bài chính tả Nói với em hôm nay các em viết 
 b). Kiểm tra TĐ - HTL:
 a/. Số HS kiểm tra: 1/6 số HS trong lớp.
 b/. Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1.
 c). Nghe – viết:
 a/. Hướng dẫn chính tả: 
 -GV đọc một lượt bài chính tả.
 -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
 -GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ.
 -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya 
 b/. GV đọc cho HS viết.
 -GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
 -GV đọc lại cả bài một lượt.
 c/. Chấm, chữa bài.
 -GV chấm bài.
 -Nhận xét chung.
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em.
 -Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu.
-HS đọc thầm.
-HS luyện viết từ dễ viết sai.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lại lỗi chính tả.
-HS đổi bài, soát lỗi cho nhau.
LỊCH SỬ
KIỂM TRA HK II
TOÁN
Tiết : 173	 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 -Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số.
 -Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
 -So sánh phân số.
 -Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu của tiết học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình.
 Bài 4
 -Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
a). Ta có - = 207
­ Ta nhận thấy b phải khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 = 0 (khác 7).
Lấy 10 – b = 7 ! b = 3. Nhớ 1 sang a thành a + 1 (ở hàng chục)
­ b trừ a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3 , ta tìm được a = 2.
Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207
b). + = 748
­ Ta nhận thấy ở hàng đơn vị: 0 + b = 8 
! b = 8.
­ Ở cột chục b + a bằng 14 (nhớ 1 sang hàng trăm) ! a = 6.
Vậy ta có phép tính: 680 + 68 = 748 
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. Ví dụ:
975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000.
-Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 Í = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 Í 80 = 9600 (m2)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-HS làm bài vào VBT.
 TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP (TIẾT 6)
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loại vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu thăm.
 -Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra TĐ và HTL và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó, các em sẽ ôn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật.
 b). Kiểm tra TĐ – HTL:
 -Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại.
 -Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -Cho HS quan sát tranh.
 -GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm.
-1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh.
-HS viết đoạn văn.
-Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
 -Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình.
 -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép
 -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
 * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
 -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
 -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 +Lắp từng bộ phận.
 +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ 
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
Thứ năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP (TIẾT 7)
BÀI LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Đọc – hiểu bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon, chọn câu trả lời đúng.
2. Nhận biết loại câu, chủ ngữ trong câu.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon và sau đó sẽ dựa vào nội dung bài đọc để chọn ý trả lời đúng trong các ý bài tập đã cho.
 b). Đọc thầm:
 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -GV giao việc: Các em đọc thầm lại bài văn, chú ý câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch và câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp để sang bài tập 2, các em có thể tìm ra câu trả lời đúng một cách dễ dàng.
 -Cho HS làm bài.
 * Câu 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 và đọc 3 ý a + b + c.
 -GV giao việc: Bài tập cho 3 ý a, b, c. Nhiệm vụ của các em là chọn ý đúng trong 3 ý đã cho.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 Ý b: nhân vật chính trong đoạn trích là Gu-li-vơ.
 * Câu 2:
 -Cách tiến hành như ở câu 1.
 -Lời giải đúng:
 Ý c:Có hai nước tí hon trong đoạn trích là Li-li-pút và Bli-phút.
 * Câu 3:
 -Cách tiến hành như ở câu 1.
 -Lời giải đúng:
 Ý b: Nước định đem quân sang xâm lược nước láng giềng là: Bli-phút.
 * Câ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 35 CKTKN.doc