Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9 năm 2007

I. Mục tiêu::

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

 Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông qua các bài tập đọc. đã học trong 8 tuần đầu, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu về nội dung bài đọc.

2 .Ôn tập phép so sánh:

 Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

 Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.

II.Đồ dùng;:

 Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).

 Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một.

III. Các hoạt động;

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 viết chính xác đoạn văn Gió heo may.
II/ Đồ dùng; GV: SGK: Phiếu học tập.
 HS: SGK, VBT.
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1ph
35ph
4ph
1/ Ổn định: Nêu mục tiêu bài dạy
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
Tiếp tục củng cố kiến thức đã học.
Ghi tựa.
b/ KT tập đọc ( số HS còn lại ).
-GV nhận xét ghi điểm.
c/ Bài tâp 2: Nêu YC.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây.
 - Trong câu lạc bộ chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
 - Em thường đến các câu lạc bộ vào những ngày nghỉ. 
-Nhận xét 
d/ Bài tập 3: 
Nghe viết 
-GV đọc một đoạn văn.
-Nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV yêu cầu cả lớp về nhà đọc bài những bài HTL trong SGK Tiếng Việt 3 tập1 (8 tuần đầu, để chuẩn bị cho tiết KT tới.
AùyH chuẩn bị.
-HS nhắc lại
-HS đọc lại và TLCH.
-1 HS nêu YC BT.
-HS làm vở trắng .
-HS đọc câu hỏi mình đặt trước.
a/ Ở câu lạc bộ em làm gì?
b/ Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?
-Cả lớp theo dõi SGK.
-HS tự viết ra nháp những từ ngữ hay sai -(nhìn sách )
-Gấp sách 
-HS viết vào vở.
-Sửa lỗi.
HS lắng nghevà thực hiện.
 IV- Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
THỰC HÀNH, NHẬN BIẾT VÀ
VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE.
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh 
Kiến thức:Biết cách dùng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông góc không vuông.
Kĩ năng:Biết cách dùng góc êke để vẽ góc vuông.
Thái độ: Học tập cần nghiêm túc.
II Đồ dùng: GV SGK : Ê ke
 HS: SGK
III/ Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
10’
 10’
4’
1/ Ổn định: Chuẩn bị tiết học
2/ KTBC: Góc vuông, góc không vuông.
Nhận xét 
3/ Bài mới: 
GT bài: Ghi tựa
Bài tập ở lớp.
Bài 1: GV có thể hướng dẫn vẽ góc vuông đỉnh O.
 N
 O M
Bài 2: Dùng êke kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông. 
Bài 3: 
-Hai miếng bìa nào có thể ghép lại được 1 góc vuông như hình A, hoặc hình B. (sgk)
- GV cho HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông .
4.Củng cố – Dặn dò: 
-Trò chơi: Gấp mảnh giấy để được góc vuông.
Nhận xét tiết học. 
-Về nhà tập nhận biết vẽ góc vuông và chuẩn bị bài Đề ca mét, Héc tô mét.
SGK, VT.
-HS lên bảng sửa bài 4.
-Số góc vuông trong hình là D4.
-HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B chẳng hạn.
-Đặt êke sao cho đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm và 1 cạnh êke trùng với cạnh cho trước.
-Đọc theo cạnh của êke vẽ tia ON.
Ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON.
-Yêu cầu HS quan sát có thể dùng êke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông rồi đếm số góc vuông có trong mỗi hình bên trái có 4 góc vuông; hình bên phải có 2 góc vuông.
-HS quan sát hình vẽ SGK tưởng tượng rồi chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc vuông 
-2 dãy thi đua.
HS thực hiện.
HS lăqngs nghe.
 IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................
TẬP VIẾT
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 5). 
I/ Mục tiêu: 
Kĩ năng:Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ, bài văn có yêu cầu HTL từ tuần 1- 8.
 Kiến thức:Luyện tập củng cố vốn từ: Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật - Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Giáo dục :Ham thích bộ môn.
II/ Đồ dùng: 
GV:Phiếu ghi tên bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL ( Hai bàn tay; Khi mẹ vắng nhà; Quạt cho bà ngủ; Mùa thu của em; Ngày khai trường; Nhớ lại buổi đầu đi học; Bận; Tiếng ru).
 HS: Bảng phụ chép đoạn văn Bài tập2.
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1ph
35ph
4ph
1/ Ổn định: Nêu yêu cầu tiết học
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a/ GT. Củng cố lại kiến thức đã học.
 - Ghi tựa 
b/ Kiểm tra: ¼ số HS trong lớp.
Nhận xét ghi điểm 
c/ Bài tập 2: 
-Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm.
-GV đính bảng đoạn văn .
-Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng.
-Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ tinh tế đến vậy.
Bài tập 3: 
-Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
Nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò; 
-Nhắc HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Yêu cầu HS về nhà tập làm nháp phần luyện tập tiết 6.
Chấp hành tốt.
-HS nhắc lại
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài, sau khi bốc thăm, xem lại trong bài vừa chọn 1 ,2 phút.
-HS đọc bài theo yêu cầu.
-HS đọc, trao đổi nhóm đối, làm vào vở.
- 3 HS lên bảng giải.
-Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
-Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị không lộng lẫy.
-Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo, còn tinh khôn là khôn ngoan.
-Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, to lớn.
-HS đọc yêu cầu. 
-HS suy nghĩ ghi nháp. 
-Đọc kết quả: -Ví dụ: 
+Chúng em đang lao động.
+Mẹ dẫn tôi đến trường.
+Nam đang học bài.
HS chú ý, lắng nghe. 
IV: Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI
VÀ SỨC KHOẺ
I/Mục tiêu:: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: 
Cấu tạo ngoài chức năng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
II/ Đồ dùng : GV: SGKCác hình trong SGK HS: SGK,VT
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1ph
3ph
 1ph
 5ph
5ph
 6ph
 6ph
 5ph
 3ph
1/ Ổn định: Nêu yêu cầu tiết học
2/ KTBC: Gọi HS Nêu các bài đã học.
3/ Bài mới: 
-GT củng cố các bài học trước.
 -Ghi tựa.
Hoạt động 1: 
Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
Bước 1: Tổ chức 
- GV chia lớp ra thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động trò chơi.
- GV đính tranh: 
+Chỉ trên sơ đồ và nói tên từng cơ quan trong các hình.
+Nêu chức năng của từng cơ quan.
-Để giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh, bạn nên làm gì và không nên làm gì?
Bước 2: 
Phổ biến cách chơi và luật chơi.
Nhận xét ghi điểm
Bước 3: 
- GV hội ý với HS được cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời.
GV HD và thống nhất cách đánh giá. 
Bước 4: 
-Tiến hành chơi. Sau mỗi lần báo cáo BGK nhận xét nhanh và tuyên dương.
Bước 5: Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố cho các đội.
4/ Củng cố, dặn dò: 
Về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị 1 số đồ dùng để vẽ tranh.
HS chuẩn bị thực hiện.
HS trả lời.
HS nhắc lại.
3 - 5 HS. HS làm ban giám khảo cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội.
-HS nghe câu hỏi đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông trước được trả lời trước.
-Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học. 
-HS lắng nghe GV phổ biến.
- Các đội tham gia chơi tích cực.
HS thực hiện.
IV- Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 6). 
I/ Mục tiêu:
Kĩ năng: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
Kiến thức: Luyện tập củng cố vốn tư: chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật.-Ôn luyện về dấu phẩy.
Thái độ:Giáo dục HS theo tinh thầncuộc vận động “hai không”
II/ Đồ dùng: 
GV:Chín phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL.
 HS:Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
10’
 11’
3’
1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/ KTBC: Trong quá trình ôn tập tiết 5
3/ Bài mới: 
a/ GT củng cố kiến thức đã học 
 -Ghi tựa
b/ Kiểm tra HTL ( 1/3 số HS trong lớp )
Nhận xét ghi điểm 
c/ Bài tập 2: 
-Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa có các từ ngữ ( đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ ) .
d/ Bài tập 3: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau?
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV yêu cầu HS về nhà làm bài luyện tập ở tiết 7, để chuẩn bị kiểm tra HKI.
SGK,BC
HS thựch hiện.
- HS nhắc lại
- HS bốc thăm, xem lại bài, đọc bài. 
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi HS làm vào phiếu học tập.
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét.
-Sửa bài: Lời giải đúng thứ tự các từ cần điền: (xanh non, trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm )
-HS đọc yêu cầu, HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng sửa, cả lớp nhận xét.
IV Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 7). 
I/ Mục tiêu:: 
Kĩ năng:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
Kiến thức:Củng cố và mở rồng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
Giáo dục:HS hăng say ôn tập.
II/Đồ dùng: 
GV:Phiếu ghi tên bài
HS: SGK,VBT.. 
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
	Hoạt động HS
1’
4’
1’
18’
13’
3’
1/ Ổn định:Kiểm tra chuẩn bị
2/ KTBC: Trong quá trình ôn tập
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Củng cố lại kiến thức đã học 
 -GV ghi tựa 
b/ Kiểm tra HTL ( số HS còn lại ).
	Nhận xét - ghi điểm 
c/ Giải ô chữ:
Bước 1: Dựa theo lời gợi ý ( dòng 1) phán đoán từ ngữ đó là gì? 
Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang có đánh số thứ tự (viết chữ in hoa ) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Các từ này phải có nghĩa và có số chữ khớp với ô chữ trên từng dòng.
Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào ô trống theo dòng ngang, dọc, từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhắc HS làm bài tập 2 chưa xong về nhà hoàn thành bài.
-Yêu cầu HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra cuối kì.
SGK, VBT
HS trả lời.
-HS nhắc lại 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
-HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm và quan sát ô chữ.
-Trẻ em.
-Hoạt động theo nhóm; HS lên bảng điền, nhận xét, sửa chữa 
	Dòng1: TRẺ EM 
	Dòng 2: TRẢ LỜI 
	Dòng 3: THUỶ THỦ 
	Dòng 4: TRƯNG NHỊ 
	Dòng 5: TƯƠNG LAI 
	Dòng 6: TƯƠI TỐT
	Dòng 7: TẬP THỂ 
	Dòng 8: TÔ MÀU 
-Từ mới xuất hiện ở ô chữ màu: TRUNG THU.
HS thực hiện.
IV Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
TOÁN
ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Kiến thức:Nắm được tên gọi, kí hiệu quan hệ của đề-ca-mét và héc - tô-mét.
Kĩ năng:Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
Thái độ: Tính hệ thống, chính xác của môn toán.
II/Đồ dùng:GV: SGK. Bảng phụ HS : SGK, Bảng con.
II/ Hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
4’
13’
13’
4’
1/ Ổn định: Kiểm tra Đ D HỌC TẬP 
2/ KTBC: 
-GV kiểm tra lại bài tập 2.
-Nhận xét.
3/ Bài mới: 
GT bài: Bài học hôm nay nói về mối quan hệ giữa đề-ca-mét và héc –tô-mét.
 - Ghi tựa
-Từ đó GV giới thiệu cho HS biết đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc –tô-mét.
Đề-ca-mét viết tắt là dam, 1dam = 10m
Héc-tô-mét viết tắt là hm, 1hm = 100m
 1hm= 10dam
Thực hành: 
Bài tập 1:Điền số:
-GV HD làm cột thứ nhất, phần còn lại HS tự làm.
-GV Nhận xét.
Bài tập 2:Tính (theo mẫu): 
-Cho HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm.
-Sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4/Củng cố, dặn dò: 
-Thu vở chấm điểm.
-Học thuộc đơn vị đề-ca-mét, héc-tô-mét. -Làm bài tập 2 trang 42.
SGK, Bảng con.....
- HS nhận biết góc vuông, góc không vuông.
-HS nhắc lại.
-HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học, mét, ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét.
 -HS đọc lại
-HS làm bảng con, sửa bài, nhận xét.
1m = 10dm
1m = 100 cm
1 cm= 10 mm
1m = 1000 mm
-HS làm vào vở
-2HS lên bảng sửa bài
-Nhận xét.
1HS nêu YC SGK.
25 dam + 50 dam = 75 dam
8 hm + 12 hm = 20 hm
36 hm + 18 hm = 54 hm
45 dam – 16 dam = 29 dam
67 hm - 25hm = 42 hm
72 hm - 48 hm = 24 hm
 IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày tháng năm 2006
THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I/ Mục đích: 
Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
Chơi trò chơi: “ Chim về tổ “.
II/ Chuẩn bị: Địa điểm, còi, kẻ vạch sẵn.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới: 
*Phần mở đầu: 
-Phổ biến nội dung yêu cầøu giờ học.
-Cho HS chạy khởi động.
-Chơi trò chơi do GV chọn.
*Phần cơ bản: 
-Ôn động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
-YC tập hợp 4 hàng ngang sau đó luyện tập.
-GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp.
- Hô liên tục hết động tác này đến động tác kia.
-Trước khi chuyển sang động tác tay cần nêu tên động tác.
+Chơi trò chơi: “ Chim về tổ”.
*Phần kết thúc 
-Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
Nhận xét.
1-2 phút
4-5 phút
5 phút
12– 13 phút
6-8 phút
5 phút
-Tập hợp 4 hàng dọc điểm số báo cáo.
-Chạy chậm vòng tròn xung quanh sân.
-Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp.
-Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn cả 2 động tác.
-HS chú ý theo dõi.
P P P P P
P P P P P
P P P P P
P P P P P
J
-HS thực hiện.
-HS thực hiện 
KỂ CHUYỆN:Tiết 10:
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T7)
I/. MỤC TIÊU:
Kĩ năng:Học sinh kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
Kiến thức:Kiềm tra nội dung kiến thức qua các bài tập đọc đã học.BTLTVC
Thái độ:Học sinh làm bài nghiêm túc.
II/ĐỒ DÙNG:
GV: Đề kiểm tra.
 HS: Giấy bút.
III/ Các hoạt động:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
32’
3’
1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị.
2.KTBC: kiểm tratiết 6
3.Bài kiểm tra:
-GV ghi đề lên bảng 
-GV HD HS nắm vững: yêu cầu của bài, cách làm bài. 
-GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kĩ văn bản thì rất dễ giải sai.
-Văn bản có độ dài khoảng 200 chữ phù hợp với chủ điểmvà trìnhg độ lớp 4
-Phần bài tập không quá 8 câu( ra đề kiểu trắc nghiệmlựa chọn)($ câu Kiến thức sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từvà câu).
-Thời gian làm bài khoảng 30phút.
-GV nhắc HS: Lúc đầu làm đánh dấu chéo vào ô trống bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra kết quả lại bằng cách đọc kĩ bài văn, thơ rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu chính thức bằng bút mực.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
 Thu bài ..
SGK, Giấy bút
HS theo dõi.
-HS đọc thật kĩ bài văn, thơ.
-HS khoanh tròn ý đúng ( hoặc đánh dấu chéo vào ô trống ) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. 
-HS tiến hành trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết7(SGK).
+Lời giải đúng 
	Câu 1:b
	Câu 2:c
	Câu 3:c 
	Câu 4: b
	Câu 5:b
 Câu 6:a
 Câu 7: c 
 Câu 8: c
HS lắng nghe.
IV Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu: 
 Kiến thức: Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
 Kĩ năng:Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông thường.
Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học toán.
II/Đồ dùng: 
 GV: 1 bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở trong khung bài học nhưng chưa viết chữ và số.
 HS :SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động dủa HS
1’
4’
1’
6’
7’
 6’
7’
3’
1/ Ổn định: Kiểm tra tư thế chuẩn bị của HS
2/ KTBC: 
Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.
Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 
GT bài: Ghi tựa
GT Bảng đơn vị đo chiều dài:
- Bảng đo độ dài gồm: km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-GV viết ra bảng.
-GV điền chữ mét vào cột giữa của bảng kẻ sẵn ghi kí hiệu “mét”ở dòng dưới cùng 1 cột.
-GV ghi chữ “nhỏ hơn mét “ vào bảng kẻ sẵn, có các đơn vị lớn hơn mét ở bên trái của cột mét. GV ghi chữ lớn hơn mét vào bảng kẻ sẵn.
GV giới thiệu thêm 1km = 10 hm
Thực hành: 
Bài 1: Điền số:
-YC HS tự làm sau đó nêu kết quả cả lớp cùng nhận xét và ghi vào vở.
Bài 2: Số?
-HD tương tự bài tập 1.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3:Tính (theo mẫu):
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
-Thu bài chấm điểm.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
-Trò chơi điền số thích hợp: GV cho vài BT tương tự BT 1, 2 để HS chơi.
-Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
-Về nhà làm bài tập ở VBT và học thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
 SGK,BC
- 1 HS sửa BT2. 
7dam = 70m 7hm = 700m
	9 dam = 90m 9hm = 900m
	6 dam = 60m 5hm = 500m
	1dam =? m 1km =? m
-Học sinh nhắc lại tựa
-Cả lớp cùng thành lập bảng đơn vị đo độ dài.
-Cho HS nêu đơn vị đo cơ bản là mét.
-HS nhận xét có những đơn vị đo nhỏ hơn mét ta ghi ở các cột bên phải của cột mét.
-HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau như: 
	1m = 10 dm; 1dm = 10 cm.
	1 cm= 10mm
	1 hm = 10 dam; 1dam = 10 m.
HS nhận xét: 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau 10 lần.
	1km = 1000m
	1m = 1000mm
-Cả lớp đọc lại nhiều lần để ghi nhớ ỏ bảng đơn vị đo độ dài.
HS làm vào vở nháp + sửa bài.
	1km = 10hm 1m = 10dm
	1km = 1000m 1m = 100cm
	1hm = 10 dam 1m = 1000mm
	1hm = 100cm 1dm = 10cm
	1 dam = 10 m 1cm = 10 mm
HS làm vào vở.
	8hm = 800m 8m = 80dm
	9hm = 900m 6m = 600cm
	7 dam = 70m 8cm = 80 mm
	3 dam = 30 m 4dm = 400m
-Gọi HS nêu YC BT.
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12 hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11 dm
-3 HS đọc.
-VD: 10hm = m 9dam = dm
-HS tham gia chơi tích cực.
 IV- Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỦ CÔNG
ÔN TẬP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: Đánh giá kiến thức của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp cắt dán một trong những hình đã học. 
Kỹ năng: Thực hiện các thao tác nhuần nhuyễn
Thái độ Chọn cái đẹp
II/ ĐỒ dùng:: 
 GV: SGK, -Mẫu của các bài 1, 2, 3, 4. 
 HS : SGK , Đ d học tập.
III/ Các hoạt động: 
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
3’
1’
5’
15’
6’
 4’
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
-Kiểm tra đồ dùng. 
-Giáo viên nhận xét. 
3/ Bài mới: 
-GV giới thiệu – ghi tựa: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 09.doc