Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 21 năm 2009

I/. Yêu cầu: Đọc đúng:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật . Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài:

 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.

II/Chuẩn bị:

 GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ .

 HS: SGK, vở ghi.

III/. Lên lớp:

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 21 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Ông tổ nghề thêu.
- Nhận xét ghi điểm.
2 / Bài mới: 
1/ GTB:. Ghi tựa.
2/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- YC 4 HS nối tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. YC HS đặt câu với từ: phô.
- YC 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
3/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV hỏi câu hỏi SGK
GV chốt:Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm màu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ.
4/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Xoá dần bài thơ.
-. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.
- Nhận xét cho điểm.
IV./ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ ca ngợi điều gì? - Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu)
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
-4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
- 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. 2 HS đặt câu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK
+ HS trả lời
+Cô giáo có đôi bàn tay thật khéo léo. Đôi bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
Bài thơ ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo đã tạo ra biết bao điều kì lạ.
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ.
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết hoa chữ O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng.
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng:
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ.Tên riêng và câu ứng dụng.
Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
1 / KTBC:
 -Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Nguyễn Văn Trỗi
- Nhận xét – ghi điểm.
2 / Bài mới:
A / GTB: Ghi tựa.
B / HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, T.
- YC HS viết vào bảng con.
3/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết Lãn Ông là ai không?
- Giải thích
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
4/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: 
-HS viết bảng con.
5/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
IV/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Nguyễn Văn Trỗi
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: L, Ô, Q, B, H , T, Đ.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: O, Ô, Ơ, Q,.
-2 HS đọc Lãn Ông.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ L, Ô, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Lãn Ông
-3 HS đọc.
- Chữ ô, q, g, b, h, đ, l, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Riêng chữ t cao 2 li.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ Ô cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ L và Q cỡ nhỏ.
-2 dòng Lãn Ông cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
TUẦN 21: 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 THÂN CÂY
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
Biết thân cây là một bộ phận chính của cây, biết các cách mọc của thân cây (thân mọc đứng, thân bò, thân leo) và câu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
Phân biệt được một số cây cối theo cách mọc của thân và loại thân.
Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây.
II/. Chuẩn bị:
Các ảnh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 78, 79 SGK.Bảng phụ: cây su hào thật.
 HS cả lớp mỗi em mang đi 2 cây thật.
III/. Lên lớp:
1 / Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng trả lời kiến thức tiết trước. Kể tên các bộ phận thường có của thân cây?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét chung. 
2 / Bài mới: 
A.Giới thiệu bài: Một trong những bộ phận rất quan trọng của cây là thân cây. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bộ phận này.
B .Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại thân cây.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+Yêu cầu HS chia nhóm.
+Yêu cầu các nhóm quan sát ảnh trang 78, 79 SGK và cho biết: Hình chụp cây gì? Cây này có thân mọc thế nào? (thân mọc đứng, thân leo hay thân bò)? Thân cây to khoẻ, cứng chắc hay nhỏ, mềm, yếu?
-GV tổ chức làm việc cả lớp.
+Sau 3 phút yêu cầu các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận.. GV ghi lại kết quả thảo luận vào bảng phụ. Sau đó hỏi:
-Thân cây có mấy cách mọc? Đó là những cách nào? Cho ví dụ mỗi loại.
+GV giảng: Những thân cây to khoẻ, cứng chắc được gọi là thân gỗ, những thân cây nhỏ, yếu, mềm gọi là thân thảo.
+Hãy cho biết: Thân cây lúa mọc như thế nào, là thân gỗ hay thân thảo.
+Thân cây su hào mọc như thế nào? Thân này có gì đặc biệt?
+Khẳng định: Củ su hào chính là thân cây. Thân cây su hào là một loại thân biến dạng thành củ, gọi là thân củ.
+Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, thân bò. Thân cây có loại là thân gỗ, có loại thân thảo. Cây su hào có thân phình to thành củ, gọi là thân củ.
Hoạt động 2: Trò chơi: Em làm chuyên gia nông nghiệp.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-GV: Hãy quan sát các cây đã sưu tầm và hoàn thành bảng sau:
-Làm việc cả lớp:
+Sau 5 phút, GV YC đại diện các nhóm báo cáo: Nhóm có những loại cây nào, cách mọc và loại thân của từng cây là gì?
+Yêu cầu HS nhận xét.
+Nhận xét đưa kết luận, tuyên dương các nhóm phân loại đúng thân cây.
+Yêu cầu HS nêu lại: Thân cây có mấy cách mọc? Có mấy loại thân? Thân củ su hào là loại thân gì?
IV/ Củng cố – dặn dò: 
-GV kết luận và giáo dục tư tưởng cho HS về thân cây.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu mỗi HS về nhà tiếp tục sưu tầm hai cây để giờ sau học.
- HS Trả Lời 1 Số Câu Hỏi.
-Các Bộ Phận: Rễ, Thân, Lá, Hoa Và Quả.
-HS Báo Cáo.
-Lắng Nghe.
+HS Chia Nhóm, Mỗi Nhóm Gồm 4 HS.
+Phân Công Các Nhóm Quan Sát Tranh Như Sau:
Nhóm 1 Và 2: Tranh 1 Và 2.
Nhóm 3 Và 4: Tranh 3 Và 4.
Nhóm 5 Và 6: Tranh 5,6 Và 7.
+Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung, nhận xét, câu trả lời đúng là:
Tranh 1: Cây nhãn có thân mọc đứng, thân to khoẻ, cứng chắc.
Tranh 2: Cây bí đỏ có thân bò, thân nhỏ, mềm yếu.
Tranh 3: Cây dưa chuột có thân leo, thân nhỏ, mềm yếu.
Tranh 4: Cây rau muống có thân bò, thân nhỏ, mềm yếu.
Tranh 5: Cây lúa có thân mọc đứng, nhỏ, mềm yếu.
Tranh 6: Cây su hào, thân mọc đứng, thân mềm.
Tranh 7: Cây gỗ trong rừng có thân mọc đứng, thân to khoẻ, cứng chắc.
-1 - 2 HS trả lời: Thân cây có 3 cách mọc. Đó là thân mọc đứng như cây nhãn, cây lúa, cây gỗ; thân leo như: cây dưa chuột; thân bò như cây bí ngô, cây rau muống.
+HS nghe GV giảng, sau đó trả lại câu hỏi:
-Thân cây lúa mọc đứng, là thân thảo.
-Thân cây su hào mọc đứng và phình to thành củ.
-Lắng nghe.
-1 - 2 HS nhắc lại.
-Chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS.
Phiếu quan sát nhóm: 
Tên cây
Cách mọc 
Loại thân 
Đứng
Bò
Leo 
Gỗ 
Thảo 
Củ
1.Đậu
. 
x
x
+Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng báo cáo.
+Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
+Lắng nghe.
+2 đến 3 HS trả lời.
-Lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị cho tiết sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ
 ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I/. Yêu cầu:
HS nắm được 3 cách nhân hoá
Luyện tập về cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/. Chuẩn bị:
GV:Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.3 tờ giấy khổ to.
HS:VBT
III/. Lên lớp:
1 / Kiểm tra bài cũ:
+Xếp các từ sau nay vào các nhóm thích hợp: Đất nước, dựng xây, nước nhà,giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
2 / Bài mới: 
A . Giới thiệu bài: 
Bài tập 1: 
-GV đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC:
 -Cho HS trình bày bài trên bảng phụ hoặc trên các giấy to đã chuẩn bị trước.
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho ba câu a, b, c
-Cho HS làm bài (1 – 3 HS lên làm bài trên bảng phụ).
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài tập 4:
-GV nhắc lại YC.
Hỏi: Câu chuyện trong bài diễn ra khi nào và ở đâu?
Hỏi: Trên chiến khu, các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở đâu?
Hỏi: Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu?
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
IV/ Củng cố, dặn dò: 
-Có mấy cách nhân hoá? Đó là cách nào?
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.
-GV yêu cầu HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-2 HS đọc lại.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân hoặc làm bài theo cặp.
-Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp sức.
-Có 3 cách nhân hoá.
-1 HS đọc yêu cầu BT 3.
-HS phát biểu nhiều ý kiến.
-HS chép bài vào VBT.
-1 HS đọc yêu cầu BT 4.
-Câu chuyện diễn ra ở chiến khu vào thời kì kháng chiến chống Pháp.
-Các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
-Trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình.
-Có 3 cách nhân hoá.
+Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
+Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người.
+Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
Thứ tư ngày tháng 1 năm 2009
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết trừ nhẫm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số
Củng cố về thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn bằng 2 phép tính.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ – phiếu bài tập..
III/ Các hoạt động dạy học: 
1 Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
2 . Bài mới:
A .Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
B. Luyện tập:
Bài 1:
-GV viết lên bảng phép tính: 8000 – 5000 =?
-Yêu cầu hs nhẩm, gv hỏi cách nhẩm như thế nào? 
-Yêu cầu hs tự làm bài.
Bài 2: 
-HD HS làm bài tương tự như BT 1.
Bài 3:-Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến 4 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cả cách đặt tình và kết quả tính.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: -Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT.
-Trong kho có bao nhiêu kg muối?
-Người ta chuyển đi mấy lần? Mỗi lần bao nhiêu kg?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu hs tóm tắt BT: 
-Yêu cầu hs làm bài.
-Chấm bài và ghi điểm cho HS.
-GV HD HS làm cách 2.
IV/ Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép tính đã học.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả: = 3000.
-Trả lời theo yêu cầu của gv.
-Tự làm và một hs giải miệng trước lớp.
-Một số HS lên trình bày trước lớp.
-1 HS nêu YC bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS làm bài tập trên bảng. HS cả lớp làm vào VBT.
-1 hs đọc yêu cầu .
-Trong kho có 4720kg muối.
-Người ta chuyển đi 2 lần: lần 1 chuyển 2000kg; lần 2 chuyển 1700kg.
-trong kho còn lại bao nhiêu kg muối?
-1 hs làm bài lớp làm BVBT.
Bài giải: (Cách 1)
Số muối cả hai lần chuyển được là:
 2000 + 1700 = 3700 (kg)
 Số muối còn lại trong kho là:
 4720 – 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020 kg
-HS tự giải cách 2.
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC 
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nấm pê-ni-xi-lin, hoành hành, tận tuỵ, 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục thương tiếc bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
Hiểu các từ ngữ chú giải và một số từ khác trong bài.
Hiểu nội dung bài: ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoa bài tập đọcï.
Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Lên lớp:
1 .KTBC:
-HS đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo.
-Nhận xét, ghi điểm.
2 .Bài mới:
a.GTB: 
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Hướng dẫn đọc với giọng nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia bài thành 4 đoạn.
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. 
-Giải nghĩa các từ khó.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ khổ công.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. HD tìm hiểu bài:
- 1 HS lại đoạn 1 của bài.
d. Luyện đọc lại:
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị 
-3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu: nấm pê-ni-xi-lin, hoành hành, tận tuỵ, 
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-HS đặt câu.
-Mỗi nhóm 4 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp. -Cả lớp cùng đồng thanh.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
-Ghi nhận và chuẩn bị ở nhà.
cho bài chính tả tiết sau.
THỂ DỤC
Bài 42: ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I . Mục tiêu:
Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản đúng.
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, 2 em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi tiết 40.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: 1 phút
-Đi đều theo 1-4 hàng dọc: 2 phút
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
Phần cơ bản:
-Học nhảy cá nhân kiểu chụm hai chân: 10-12 phút.
+ GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, đồng thời động viên kịp thời những em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả cúng quan sát và nhận xét.
+HD: Khi so dây các em cầm hai đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất), co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ đất lên tới ngang vai là thích hợp. Khi quay dây, các em dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau – lên cao – ra trước – xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân.
-Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”: 6 – 8 phút. 
+Cho từng tổ nhảy lò cò về phía trước 3-5 mét một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. GV phổ biến qui tắc chơi và cho lớp chơi thử một lần. GV nhận xét để HS nắm vững luật chơi.
+Cho các em chơi chính thức và có thi đua giữa các tổ.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, 
-Lớp thực hiện giậm chân tại chỗ.
-Tham gia trò chơi “Có chúng em”
+HS quan sát và nhớ để chuẩn bị tập luyện.
+HS tập luyện cùng GV.
+HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS cùng tập luyện. 
-Lắng nghe và thực hiện.
+Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
 
 ‚ƒƒ O
‚ƒƒ ƒ O
CB XP
Hình 1
Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát: 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài:1 phút.
-Nhận xét gời học.
-GV giao bài tập về nhà: Ôn nhảy dây 
-Hát 1 bài. 
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ(nhớ – viết)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I . Mục tiêu:
Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo. 
Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ.
II .Chuẩn bị:
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
HS : vở ghi, bảng con.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1 .Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc, đổ mưc, đỗ xe,
-Nhận xét, cho điểm HS.
2 Bài mới:
A. Giới thiệu bài: 
B . Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc bài thơ 1 lượt.
-Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Bài thơ có mấy khổ?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Những chữ nào trong bài thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
-Cho HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. Bỏ câu a
Câu b: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
IV/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tập đặt câu có từ chuyên hoặc từ kĩ sư và chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lòng lại.
-Bài thơ ca ngợi bàn tay khéo léo của cô giáo.
-Bài thơ có 5 khổ (khổ thứ 5 chỉ có 2 dòng).
-Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
-Những chữ đầu dòng phải viết hoa. 
-thoắt, mềm mại, toả, dập, dềnh, lượn, biếc, rì rào, 
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS nhớ và viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em điền 2 âm vào chỗ trống, em cuối cùng của nhóm đọc kết quả. HS lên bảng làm, HS dưới lớp cỗ vũ và nhận xét.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
-Đáp án: ở dâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh.
Thứ năm ngày tháng 1 năm 2009
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
Củng cố về thực hiện phép trừ, phép cộng các số có bốn chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn bằng 2 phép tính.
Củng cố về thành phần chưa biết trong phép cộng, phe

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 21.doc