Thứ 2
06.02 Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử Trí dũng song toàn
Luyện tập về tính diện tích
Em yêu Tổ quốc Việt Nam ( Tiết 1)
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Thứ 3
07.02 L.từ và câu
Toán Khoa học MRVT : Công dân
Luyện tập về tính diện tích (tt)
Năng lượng mặt trời
Thứ 4
08.02 Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí Tiếng rao đêm
Luyện tập chung
Lập chương trình hoạt động (tt)
Một số nước ở châu Âu
Thứ 5
09.02 Chính tả
Toán Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Hình hộp chữ nhật . Hình lập phương
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
10.02 L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Sử dụng năng lượng của chất đốt
Trả bài văn tả người
bài mới: Lập một chương trình hoạt động (tt). Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập một chương trình hoạt động hoàn chỉnh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình. Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: đây là một đề bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động theo đề mục đả nêu và các em có thể chọn lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể trên. Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tìm chọn cho mình hoạt động để lập chương trình. Cho học sinh cả lớp mỡ sách giáo khoa đọc lại phần gợi ý. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần chính của chương trình hoạt động. v Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình. Phương pháp: Tổ chức cho học sinh làm việc theo từng cặp lập chương trình hoạt động vào vở. Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 4 học sinh làm bài trên giấy. Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động. Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân công việc rõ ràng chưa? Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không? v Hoạt động 3 : Củng cố - GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những cá nhân xuất sắc 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở. Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ và hoạt động để lập chương trình. Học sinh tiếp nối nhau nói nhanh tên hoạt động em chọn để lập chương trình. Cả lớp đọc thầm phần gợi ý. 1 học sinh đọc to cho cả lớp cùng nghe. Học sinh nhìn nhìn bảng nhắc lại. Học sinh trao đổi theo cặp cùng lập chương trình hoạt động. Học sinh làm bài trên giấy xong thì dán lên bảng lớp (mỗi em lập một chương trình hoạt động khác nhau). 1 số học sinh đọc kết quả bài. Cả lớp nhận xét, bổ sung theo những câu hỏi gợi ý của giáo viên. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 42 : TẬP LÀM VĂN Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn thuộc thể loại tả (tả người) nắm vững bố cục của bài văn, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, tự viết lại đoạn văn (bài văn) cho hay hơn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 20’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt). Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ rút kinh nghiệm về cách viết một bài văn tả người, biết sửa lỗi mình đã mắc và viết lại một đoạn hoặc cả bài văn để làm bài tốt hơn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét kết quả. Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh. Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. v Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp. Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa. Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai). Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp. Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn. Giáo viên chấm sửa bài của một số em. Hoạt động 3: Củng cố. Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt. Chuẩn bị : “Oân tập văn kể chuyện” Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài. Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình. 1 học sinh đọc lại yêu cầu. Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 21 : CHÍNH TẢ Trí dũng song toàn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nghe, viết đúng một đoạn của bài “ Trí dũng song toàn “ từ Thấy sứ thần VN hết 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi có thanh hỏi hay thanh ngã, trình bày đúng 1 đoạn của bài. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực. II. Chuẩn bị: + GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên đọc nội dung bài 2. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Trí dũng song toàn “” và làm đúng các bài chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r , d , gi / ? , ~ 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên đọc toàn bài chính tả, lưu ý học sinh những từ dễ viết sai. Ví dụ: hy sinh, liệt sĩ, cứu nước, leo cây, bứt lá. Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên dán 4 tờ phiếu lên bảng lớp mời 3, 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc là người tìm đúng, tìm nhanh, viết đúng chính tả các từ tìm được. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng mời 4 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Nhận xét tiết học. Hát 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh lắng nghe. Học sinh viết bài. Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc. Học sinh viết bài vào vở. 4 học sinh lên bảng làm bài trên phiếu rồi đọc kết quả. Ví dụ: các từ có âm đầu r , d , gi , dành dụm, để dành, rành mạch, rành rọt. Các từ chứa tiếng thanh ngã hay thanh hỏi: nghĩa quân, bổn phận, bảo vệ. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc thầm yêu cầu đề bài. Các em điền vào chỗ trống trong bảng chữ cái r , d , gi hoặc thanh hỏi, thanh ngã thích hợp. 4 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết quả. Ví dụ: thứ tự các từ điền vào: a. Rầm rì – dạo – dịu – rào- giữ – dáng. b. Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng – bảo – đã – phải – nhỡ. Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài vào vở. Hoạt động nhóm. Tìm từ láy có thanh hỏi hay thanh ngã. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 21 : KỂ CHUYỆN Được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết kể một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện, biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. + Học sinh: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc. Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện em đã nghe hoặc dã đọc nói về những tấm gương sống làm việc thep pháp luật, theo nếp sống văn minh. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về nội dung câu chuyện của giờ học hôm nay. 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể một câu chuyện đã chứng kiến hăọc đã tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hoá, chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Gọi học sinh đọc phần gợi ý 1 để tìm đề tài cho câu chuyện của mình. Yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa chọn và nêu tên câu chuyện mình kể. Hướng dẫn học sinh nhớ lại câu chuyện, nhớ lại sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận. Tổ chúc cho 2 học sinh kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên nhận xét, đánh giá biểu dương những học sinh kể hay nhất. v Hoạt động 3: Củng cố. Chọn bạn kể hay nhất. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bị: Ông Nguyễn Khoa Đăng Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. 3 học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện của mình kể (trên nháp). 2, 3 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi HS các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ kể câu chuyện cho nhóm mình nghe. Cùng trao đổi với nhau ý nghĩa của câu chuyện, cử đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Sau mỗi câu chuyện, HS cả lớp cùng trao đổi, thảo luận về ý nghĩa chuyện, nêu câu hỏi cho người kể. Lớp bình chọn. Học tập được gì qua cách kể chuyện của bạn. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 40 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Công dân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. 2. Kĩ năng: - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3, 4. Thêm quan hệ từ thích hợp để nối các vế câu ghép. a. Tấm chăm chỉ hiền lành Cám độc ác lười biếng. b. Đêm đã khuya mẹ vẫn còn ngồi vá áo cho em. ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay, các em sẽ được học mở rộng vốn từ về chủ đề công dân và vận dụng vốn từ đã học viết đoạn văn ngắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. ® ghi bảng: Mở rộng vốn từ Công dân 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2 Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, luyện tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho học sinh trao đổi theo cặp. Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên giấy. Giáo viên nhân xét kết luân. Bài 2 Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân. Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài tập. Giáo viên nhận xét, chốt lại. v Hoạt động 2: Mục tiêu: Học sinh hiểu được nghĩa vụ, viết được đoạn văn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Bài 3 Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng. v Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi? ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả. Ví dụ: Nghĩa vụ công dân Quyền công dân Ý thức công dân Bổn phận công dân Trách nhiệm công dân Công dân gương mẫu. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh dấu + bằng bút chì vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ đã cho. 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào làm xong tự trình bày kết quả. Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật được đòi hỏi” ® quyền công dân. “Sự hiểu biết đối với đất nước” ® ý thức công dân. “Việc mà pháp luật đối với người khác” ® nghĩa vụ công dân. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. ® Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân ® Học sinh phát biểu ® nhận xét Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất được đính bảng. ® Chọn bài hay nhất. ® Tuyên dương Học sinh trả lời. Học sinh nêu. Tiết 42 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ, điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo những câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 13’ 4’ 14’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Công dân. Giáo viên kiểm tra 1 học sinh làm lại các bài tập 3. 2 học sinh làm lại bài tập 4. Đọc đoạn văn ngắn em viết về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân. 3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” (tt) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1. Giáo viên nêu: quan hệ giữa 2 vế câu của 2 câu ghép trên đều là quan hệ nguyên nhân kết quả nhưng cấu tạo của chúng có điểm khác nhau. Em hãy tìm sự khác nhau đó? Giáo viên nhận xét, chốt lại: hai câu ghép trên có cấu tạo khác nhau. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. v Hoạt động 3: Phần luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm bài. Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên giải thích thêm cho học sinh 4 ví dụ đã nêu ở bài tập 1 đều là những câu ghép có 2 vế câu: Từ những câu ghép đó các em hãy tạo ra câu ghép mới. Giáo viên gọi 1, 2 học sinh giỏi làm mẫu. Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở. Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm. Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm trên giấy của học sinh. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3: Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm việc cá nhân, chọn các quan hệ từ đã cho thích hợp (vì, tại, cho, nhờ) với từng hoàn cảnh và giải thích vì sao em chọn từ ấy. Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, giúp học sinh phân tích để đi đến kết luận. Nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt ta dùng quan hệ từ “Nhờ hoặc do hay vì”. Nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu ta dùng quan hệ từ “Tại vì”. Bài 4: Yêu câu học sinh suy nghĩ và viết hoàn chỉnh câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả. Giáo viên phát giấy cho 3, 4 em lên bảng làm. Cả lớp và giáo viên kiểm tra phân tích các bài làm của học sinh nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn chỉnh bài tập. Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.(tt) Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc câu hỏi 1. Học sinh suy nghĩ, phát hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa 2 câu ghép đã nêu. Học sinh phát biểu ý kiến. Ví dụ: Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. ® 2 vế câu ghép được nối nhau bằng cặp quan hệ từ vì nên. Câu 2: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. ® 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng một 1uan hệ từ vì. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp, nhóm đôi. Học sinh làm bài, các em tìm và viết ra nháp những cặp quan hệ từ, quan hệ từ tìm được. Có thể minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể. Học sinh phát biểu ý kiến. Ví dụ: Quan hệ từ : vì, bởi vì, nhớ, nên, cho nên, cho vậy. Cặp quan hệ từ: vì nên, bởi vì, cho nên, tại vìcho nên, nhờmà, domà. Nhờ mưa thuận gió hoà mà vụ mùa năm nay bội thu. Bạn Dũng trở nên hư hỏng vì bạn ấy kết bạn với lũ trẻ xấu. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm bàn. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì khoanh tròn từ chỉ quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1 gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2 gạch. Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi dán kết quả lên bảng, trình bày kết quả. Ví dụ: a) Bởi mẹ tôi nghèo. Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai. b) Lan vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. c) Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. d) Lúa gạo quý vì phải đỗ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài theo lời giải đúng. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh giỏi làm mẫu. Ví dụ: Từ câu a “Bởi chúng thái khoai”. ® Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác mẹ tôi rất nghèo. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được. Học sinh làm trên giấy xong dán nhanh lên bảng lớp. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối câu ghép các em tạo được. Ví dụ: b. Chú Hỉ bỏ học vì hoàn cảnh gia đình sa sút không đủ ăn. c. Ngày xửa, ngày xưa có cư dân một vương quốc không ai biết cười nên vương quôc ấy buồn chán k
Tài liệu đính kèm: