Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018

Khoa học

 Trao đổi chất ở người (tiếp theo)

 I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:

 - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người tiêu hóa , hô hấp ,tuần hoàn, bài tiết.

- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan TH, HH, TH, BT trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. Nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết.

 II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập.

 III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.HĐ1. Bài cũ: Vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường?

- GV nhận xét.

2.HĐ2. Giới thiệu bài mới:

- GV nêu yêu cầu bài học

3.HĐ3. Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào QTTĐC ở người.

-HĐ nhóm

- GV phát phiếu học tập.

- GV chữa bài:

- Hỏi: Hãy nêu lên những biểu .môi trường?

- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?

- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?

- GV kết luận: Có 4 cơ quan tham gia TĐC.

4.HĐ4.Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện STĐC ở người.

- GV yêu cầu xem sơ đồ T9,H5 tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ, trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan TH, HH, TH, BT trong quá trình trao đổi chất.

GV kết luận : ( mục Bạn cần biết)

5.HĐ5. Củng cố, dặn dò

 - GV nhận xét chung giờ học,

- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1HS lên bảng vẽ.

- Cả lớp vẽ vào giấy nháp.

- HS theo dõi

- Học sinh thảo luận theo

 nhóm.

- HS đại diện lần lượt từng

 nhóm lên trình bày.

- HS thảo luận lớp trả lời câu hỏi.

 -HS theo dõi

- HS quan sát H5 SGK thảo luận theo cặp.

Từng cặp HS đổi chéo nhau để kiểm tra.

HS trình bày kết quả thảo luận

- HS đọc mục Bạn cần biết.( sgk)

- HS theo dõi

 

docx 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần biết.( sgk)
- HS theo dõi
*****************************
Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
I. Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số về từ ngữ (gồm cả cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng ) về chủ đề Thương người như thể thương thân.( BT1,4) Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân”theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người ( BT2,3).
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết những tiếng chỉ người trong gia đình: Có 1 âm (bố,mẹ,chú,gì...), có 2 âm (bác, thím,ông,câu..)
-GV nhận xét, chữa bài.
2.HĐ2. Giới thiệu bài. 
 3.HĐ3. Hướng dẫn làm BT
Bài tập 1: GV phát phiếu BT cho từng nhóm
- GV nhận xét, chữa bài., chốt lại ý đúng:
*Lòng thương người, lòng vị tha....
* hung ác, tàn bạo, cay độc,ác nghiệt....
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài Tập3: Đặt câu với một từ ở BT2.
- GV nhận xét chữa bài.
 - BT4* : Yêu cầu HS đọc BT
- GV lập nhóm trọng tài nhận xét
Nhanh đúng/sai), GV chốt lại lời giải
4.HĐ4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Về học thuộc 3 câu tục ngữ.
- 2HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào vở.
-HS nghe
-HS các nhóm nhận phiếu
- HS đọc yêu cầu của BT
- Từng nhóm trao đổi làm bài.
- Đại diện lên trình bày
 kết quả trên phiếu
- Cả lớp trao đổi theo cặp 
làm vào vở BT.
 - 1-2 HS trình bày 
 HS đặt 1 câu với mỗi từ thuộc nhóm a), b)
- HS khá giỏi trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ, nói nội dung khuyên bảo, chê bai.
- HS tự học.
Đạo đức
 Trung thực trong học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Các mẫu chuyện về tấm gương trung thực 
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1.Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tấm gương về trung thực trong học tập. Đọc ghi nhớ.
2.HĐ2. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu bài
3.HĐ3 Làm BT3-SGK
GV chia nhóm giao nhiệm vụ và thảo luận.
GV kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống:
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
4.HĐ4.Làm bài tập 4-SGK
- GV yêu cầu HS trình bày.
Hỏi:Em nghĩ gì về những mẫu chuyện,tấm gương đó?*
- GV kết luận.
5.HĐ5:Trình bày tiểu phẩm (BT5-SGK)
- GV mời một, hai nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị 
- GV nhận xét chung.
5.HĐ5.Hoạt động nối tiếp 
 GV nhận xét giờ học, khen, dặn dò 
-HS nêu, HS khác nhận xét.
- Cả lớp theo dõi 
- Ngồi theo nhóm và thảo luận 
-Liệt kê cách giải quyết.
- Các nhóm TL,đại diện trình bày.
- Cả lớp theo dõi, chất vấn, nhận xét bổ sung.
-HS trình bày ,giới thiệu
- Thảo luận lớp , HS khá giỏi trả lời câu hỏi
-HS nghe
- HS trình bày 
- Cả lớp trình bày và thảo luận, nhận xét.
 HS thực hiện các ND ở mục TH
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả trường hợp có cả chữ số 0)
 II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1. Bài cũ: Chữa BT4 (b,d)
- GV theo dõi, chữa bài
2.HĐ2: Giới thiệu bài.
3.HĐ3. Ôn lại hàng.
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa các đơn vị hai hàng liện kề.
- GV viết 823 713 
Chẳng hạn:chữ số 3 thuộc hàng đơn vị,...
- GV nhận xét.
4.HĐ4. Thực hành
GV cho HS làm bài tập.
Bài 1: Gv treo bảng phụ, nêu yêu cầu
- GV nhận xét.
Bài 2, 3( a, b, c), 4 ( a, b) GV nêu yêu cầu 
Bài 3 (d, e, g) và bài 4( c, d, e) GVyêu cầu HS khá giỏi làm
- GV nhận xét.
5.HĐ5.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn về làm BT.
- 2HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét.
-HS nghe
- Học sinh nói lại quan hệ giữa các hàng đơn vị liền
 kề nhau.
- HS xác định các hàng và
- chữ số thuộc hàng đó là
 chữ số nào .
 - Học sinh làm trên bảng
 lớp, sau đó chữa bài.
-HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ sau đó cả lớp nhìn vào bảng phụ nhận xét, chữa bài 
- Cả lớp chữa bài. 
- HS chữa bài làm sai vào vở
.- HS về làm BT 1,2,3,4 VBT Trang10.
Lịch sử
Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết:
 - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bản đồ địa lí VN, bản đồ hành chính VN
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1. Kiểm tra bài cũ: 
 Hỏi: Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng(Bắc, Nam, Đông, Tây) như thế nào?
- GV nhận xét chung.
2.HĐ2.Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
3.HĐ3. Cách sử dụng bản đồ.
-GV hỏi: Tên bản đồ cho biết điều gì?
- Dựa vào bảng chú giải đọc kí hiệu?
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng, và giải thích vì sao đó là biên giới quốc gia?
- Có mấy bước sử dụng bản đồ?
-GV chốt lại: Có 3 bước
4.HĐ4. Thực hành theo nhóm
 +GV cho HS làm bài tập trong SGK.
- GV hoàn thiện câu trả lời
+ GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. Và yêu cầu.:
- Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng BNĐT?
- Lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống?
- Nêu tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh của mình?
- GV nhận xét, kết luận.
5.HĐ5.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, dặn về làm BT.
- HS trình bày và chỉ trên
 bản đồ.
- Cả lớp nhận xét.
 - HS theo dõi 
- HS dựa vào kiến thức đã
 học trả lời.
-Đại diện trả lời, chỉ trên 
bản đồ đường biên giới.
-HS trả lời
- HS thảo luận làm bài theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS khác sữa chữa bổ sung.
- HS lần lượt lên chỉ và trả lời các câu hỏi.
- HS khác bổ sung, nhận xét.
HS lắng nghe
************************************
 Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát.Đọc bài với giọng tự hào ,trầm lắng
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông (trả lời được các CH trong SGK , thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài TĐ 
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần hướng dẫn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (P2)
 -GV nhận xét
2.HĐ2. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh 
.minh hoạ bài thơ.
3.HĐ3: Luyện đọc. 
 - GV chia bài thành 5 đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc
- GV giúp HS hiểu từ ngữ mới và khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
4.HĐ4:. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: 
1)Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
2) Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ nào?*
3) Tìm thêm các truyện cổ khác?*
4) Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?*
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng
- Yêu cầu HS rút ra nội dung chính (Mục I).
5. HĐ5:Luyện đọc diễncảm,HTL
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng để đọc
 - GV theo dõi, uốn nắn.
 6.HĐ6. Củng cố, dặn dò:
Hỏi về ý nghĩa bài thơ
- Nhận xét giờ học, dặn về HTL bài thơ
- 3HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi về nội dung
- Cả lớp quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
- HS đọc thầm phần chú thích,giải nghĩa
-HS luyện đọc theo cặp.-2HS đọc cả bài
-HS trả lời:
- Truyện cổ vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa.
- Tấm Cám, Thị thơm thị gấu người thơm, Đẽo cày giữa đường .. 
Truyện cổ tích là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau . Qua những truyện cổ ông cha đã daỵ con cháu vừa nhân hậu , độ lượng, công bằng, chăm chỉ 
- HS khá giỏi trả lời.
HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc trước lớp
- HS nhẫm HTL bài thơ,thi HTL.
- HS nêu ý nghĩa bài thơ 
HS tự học ở nhà.
Toán
Hàng và lớp
I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được:
 - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm 3 hàng: Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp.
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1. Kiểm tra bài cũ: 
Chữa bài tập 3,4 SGK
- GV nhận xét.
2.HĐ2. GV giới thiệu bài.
3.HĐ3. Giới thiệu lớp đơn vị,lớp nghìn.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài( như sgk)
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng.chục, hàng trăm hợp thành lớp Đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- GV viết số 321 vào cột "Số" trong bảng phụ. Chữ số1 vào hàng đơn vị , chữ số2...
GV tiến hành tương tự với số: 654 000,.....
Lưu ý viết các hàng từ nhỏ đến lớn.
4.HĐ4. Thực hành
BT1: Viết số (chữ) vào ô trống( theo mẫu)
- GV thống nhất kết quả.
BT2: Đọc số
BT3: Viết số thành tổng ( theo mẫu).
- GV theo dõi, thống nhất kết quả.
BT4*, 5* Viết số 
5.HĐ5. Củng cố:
 GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS làm ở bảng.
- Cả lớp theo dõi đối chiếu với bài của mình, thống nhất kết quả
-HS nghe.
- HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- HS nêu ở bảng phụ GV đã kẻ sẵn..
-HS lên bảng viết từng chữ số vào cột ghi hàng. Cả lớp thống nhất kết quả.
Cho HS đọc các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
- HS làm vào vở, lên bảng điền kết quả 
- HS tự làm vào vở. đọc kết quả.
- HS cả lớp làm vào vở
- HS nối tiếp nhau đứng dậy đọc từng số , cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- HS Khá giỏi làm vào vở.
- HS cả lớp thep dõi
- 4 bạn lên bảng làm, cả lớp chữa bài
Chính tả (Nghe – viết
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ ăn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 2 , bài tập 3 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
- Viết các tiếng có âm đầu l/ n, vần an/ ang
- GV nhận xét.
2.HĐ2. Giới thiệu bài
- GV nêuYC và MĐ của giờ học
3.HĐ3. Hướng dẫn HS nghe - viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hướng dẫn HS viết đúng các từ: khúc khuỷu, gập ghềnh, ki- lô- mét và một số danh từ riêng có trong bài
- Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi viết
- Giáo viên đọc bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài một lượt.
Nhận xột bài chính tả.
- Giáo viên nhận xét chung.
4.HĐ4.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu
 Dán phiếu bài tập lên bảng
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải và kết luận bạn thắng.
Bài tập 3: (3a) GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét chốt lại kq đúng: chữ sáo
5.HĐ5. Củng cố, dặn dò:
- Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bắng x/s, vần ăn/ăng.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết
 nháp
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại đoạn
 văn.
-HS luyện viết trên bảng con
-HS lắng nghe
- Học sinh viết bài.
- Học sinh rà soát lại bài
 ( Khảo bài)
-Từng cặp học sinh đổi vở
 soát lỗi
- HS đọc thầm truyện vui
 Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ
 làm bài tập.vào vở
- 3 Học sinh đại diện lên 
bảng thi làm đúng, nhanh.
- Lớp nhận xét
- Học sinh làm bài vào vở 
bài tập.
-Lớp thi giải nhanh viết 
đúng chính tả 
HS về nhà tự tìm 
Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu : Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
II. Chuẩn bị : -GV : Tranh minh hoạ SGK.
	 - HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Kể chuện:”Sự tích hồ Ba Bể “
H.Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
HĐ1 Tìm hiểu câu chuyện
- Đọc diễn cảm bài thơ.	
-Yêu cầu HS đọc lại.
Cho thảo luận theo cặp
+ Đoạn 1: 
H :Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
H. Bà lão làm được gì khi bắt được ốc?
+ Đoạn 2: 
H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
+ Đoạn 3: 
H. Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
H. Sau đó, bà lão đã làm gì? 
H. Câu chuyện kết thúc thế nào?
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
 -Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
H. Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
Chốt ý: Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.) 
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2.
- Thi kể truyện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
3. Củng cố:	
- Liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ và phải biết thương yêu nhau trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc. 
 - Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.
-2em kể. 
-1 em nêu.
-Lắng nghe.
-Theo dõi SGK.
-3em đọc nối tiếp 3 đoạn1 em đọc toàn bài.
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ 1 em nêu câu hỏi 1 em trả lời.
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
- Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
 -Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.
 - Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- Kể truyện trong nhóm. Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
- Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận xét
- Một HS kể 
- Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. 
-Lắng nghe.
******************************************
 Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
I. Mục tiêu:
 1-Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vậ;
nắm được cách kể hành động của nhân vật ( nội dung ghi nhớ )
2- Biết dựa vào tính cách để xác định được hành động của từng nhân vật ( ChimSẻ, Chim Chích ) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để câu chuyện.
 II. Đồ dùng Dạy- học 
 Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.. 
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1.Bài cũ Hỏi: Thế nào là kể chuyện?
- Nêu nhân vật trong truyện
- GV nhận xét
2.HĐ2. Giới thiệu bài 
- GV nêu yêu cầu của bài 
3.HĐ3: Phần nhận xét:
 Yêu cầu1: .Đọc truyện Bài văn bị điểm không.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
-GV nêu các yêu cầu 2, 3
- GV nhận xét, chữa bài 
4.HĐ4. Phần ghi nhớ: 
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung ghi nhớ.
5.HĐ5.Phần luyện tập: 
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu.
-GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng
.HĐ6:.Củng cố, dặn dò:
- Gv yêu cầu HS về học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi 
-2HS đọc nối tiếp nhau 2 lần toàn bài.
- HS nghe 
- HS thực hiện
- 2 HS đọc nối tiếp nhau phần ghi nhớ.
- 1HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp trao đổi, trình bày kq ở phiếu
- Cả lớp nhận xét,kết luận.
-HS kể lại câu chuyện theo thứ tự dã sắp xếp.
 - HS tự học ở nhà.
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 -So sánh được các số có nhiều chữ số. - Cũng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn - Bài tập cần làm: bài1, bai 2, bai 3: 
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1.Bài cũ: 
- Chữa BT HS làm ở nhà
- GV nhận xét chữa bài. 
2.HĐ2.Giới thiệu bài. 
3.HĐ3. So sánh các số có nhiều chữsố
 a) So sánh: 99 578 và 100 000
- GV viết lên bảng: 99 578.....100 000.
- GV chốt lại: Căn cứ vào số các chữ số.
- Cho HS nêu lại nhận xét.
b) So sánh 693 251 và 693 500
- GV viết lên bảng 693 251...693 500
- GV chốt lại: So sánh các chữ số cùng hàng với nhau
- Cho HS nêu vài ví du:
4.HĐ4: Thực hành
- Yêu cầu HS làm bài vào vở , (HS khá, giỏi làm thêm BT4)
5.HĐ5.Nhận xột, chữa bài
Bài1. Điền dấu =
Bài2. Khoanh vào số lớn nhất, bé nhất.
Bài3. Xếp các số theo thứ tự từ bé đếlớn.
Bài 4.Gọi HS lần lượt nêu bài làm của mình 
6.HĐ5.Củng cố dặn dò: 
 - HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
-HS nghe
-HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm, giải thích vì sao lại chọn dấu <
- Vài HS nêu
- HS viết dấu thích hợp và giải thích.
HS khác nhận xét.
- HS tự nêu vài ví dụ để rút kinh nghiệm khi so sánh số bất kỳ
Cả lớp làm vào vở,1HS làm vào bảng phụ 
- Nhìn vào bài bạn làm trên bảng phụ để chữa bài 
 Nối tiếp nhau, mỗi em nhận xét một dòng 
- HS khác nhận xét
- HS nhận xét bài bạn, thống nhất cách làm .
- Mỗi em làm 1 câu , đối chiếu với bài bạn. 
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
Mục tiêu: 
1- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu
 2- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
 3- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ..
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:.Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT1 và BT4.
- GV nhận xét.
2.HĐ2.Giới thiệu bài
- GV ghi mục bài lên bảng.
3.HĐ3.Phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc và nhận xét.tác dụng của dấu hai chấm
- GV theo dõi nhận xét chung.
4.HĐ4. Phần ghi nhớ
-GV treo bảng phụ có phần ghi nhớ nhắc các em học thuộc 
5.HĐ5.Phần luyện tập.
BT1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- GV chốt lại
BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT 
+GV nhắc HS: Để báo hiêu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng.
+ TRường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.
- Cho HS giải thích về dấu hai chấm.
- GV nhận xét, chữa bài.
6.HĐ6: Củng cố, dặn dò:
 Hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
 - Về tập đọc các bài có 3 trường hợp dùng dấu hai chấm và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
-HS theo dõi 
 -3 HS đọc nối tiếp nhau BT1, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. 
-2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-2HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT
- HS đọc thầm trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu
- Cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi 
-Viết đoạn văn vào vở.
- Đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
- Về nhà tự học
 Địa lí
 Dãy Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
-Trình bài một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn .
- Dãy núi cao và độ sộ nhất Việt Nam có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc, thung lũng rất hẹp và sâu.
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. 
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ tự nhiên Việt Nam . 
Sử dụng bảng số liêụ để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản dựa vào bảng số liệu ch sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Bắc Sơn , Bắc Sơn, Đông Triều.; Giải thích được vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi phan - xi - păng (NC)
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ1::Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.HĐ2: Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu giờ học
3.HĐ3:Tìm hiểu dãy Hoàng Liên Sơn
( Làm việc theo cặp.)
 GV treo BĐ chỉ vị trí dãy núi HLS.
Hỏi: - Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, dãy nào cao nhất?
-Dãy HLS nằm ở phía nào của SH và SĐà?
- Dãy HLS dài bao nhiêu km?
- GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện.
 Thảo luận nhóm, GV phát phiếu
Hoạt động 4:Tìm hiểu Khí hậu
( Làm việc cả lớp)
- GV nhận xét, hoàn thiện phần trả lời.
- GV treo bản đồ cho HS lên chỉ vị trí của SP
- GV sữa chữa hoàn thiện.
5.HĐ5. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu về dãy núi HLS.
- HS đưa đồ dụng đã chuẩn bị để lên bàn
- HS theo dõi 
- HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình1 SGK.
- HS dựa vào H1, kênh chữ trả lời câu hỏi.
- Chỉ vào dãy núi và mô tả.
-HS đọc yêu cầu, thảo luận.
- HS trình bày trước lớp.
- HS đọc mục 2 cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào
- HS lên chỉ,trả lời các câu hỏi ở mục2 SGK
- HS quan sát tranh ảnh về dãy núi HLS.
*********************************
Thứ 6 ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện
 I Mục tiêu:
1. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hơp tả ngoại hình nhân bà lão hoặc Nàng tiên (BT2).
-HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại của hai nhân vật (BT2)
 II. Đồ dùng Dạy- học: 
 -Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
 Nhắc lại ghi nhớ trong bài kể lại hành động của nhân vật.
- Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương dịện nào?
-GV nhận xét
2.HĐ2: Giới thiệu bài 
3.HĐ3:. Phần nhận xét:
- GV cho cả lớp đọc BT1,2,3
-Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của NV này?
GV theo dõi hướng dẫn hs làm bài đúng
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
4.HĐ4:.Phần ghi nhớ
 - GV ghi bảng 
5.HĐ5: Phần luyện tập:
 Làm bài1: GV treo bảng phụ viết ND đoạn văn.
GV nhận xét, chốt lại chi tiết đúng
 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTrieu_va_lop_trieu.docx