Tiết 5+6+7(lớp 3A,B,C) ĐẠO ĐỨC :
GIỮ LỜI HỨA (tiết 2)
I. Mục tiêu :
-Tiếp tục cho học sinh thực hành về giữ lời hứa.
-HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa.
-HS có thái độ qúi trọng với những người giữ đúng lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:Phiếu bài tập –Bảng phụ
HS:Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cũ : Giữ lời hứa .
H. Thế nào là giữ đúng lời hứa?
H. Em có thực hiện được điều em đã hứa không ? Vì sao ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
-GV phát phiếu bài tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập trong phiếu .
-GV treo bảng phụ có ghi bài tập .
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập .
Bài tập :
Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng ,chữ S trước những hành vi sai .
a). Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về.Đến giờ hẹn ,Vân vội tạm biệt bạn ra về,mặc dù đang chơi vui .
b). Giờ sinh hoạt lớp tuần trước Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học .Cường tỏ ra hối hận , hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sữa chữa. Nhưng chỉ được vài hôm ,cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học .
c). Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em. Nhưng khi Quy học xong thì trên ti vi có phim hoạt hình .Thế là Quy ngồi xem phim ,bỏ mặc em bé chơi một mình.
d). Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm. Và em đã giành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều .Đến chiều, Tú mang diều sang cho bé Dung .Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú .
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hai sau đó đại diện các nhóm trả lời.
GV nhận xét, chốt.
*Kết luận:-Các việc làm a,b là giữ đúng lời hứa.
-Các việc làm b, c là không giữ lời hứa .
Hoạt động 2:Đóng vai :
-GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống :
Em đã hứa cùng bạn làm việc gì đó , nhưng sau đó em hiểu ra việc đó là sai :(ví dụ : hái trộm quả trong vườn nhà khác , đi tắm sông , ) Khi đó em sẽ làm gì ?
H: Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Tại sao ?
H: Theo em , có cách giải quyết nào tốt hơn không ?
*GV chốt ý :Em cần xin lỗi bạn , giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
GV lần lượt nêu từng ý kiến ,quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa .Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu theo quy ước ( Màu đỏ đồng tình ; màu xanh làkhông đồng tình; màu trắnglà lưỡng lự
-GV nêu câu hỏi . (SGK)
H: Em có tán thành các ý kiến dưới đây không ?Tại sao ?
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do.
* Kết luận.
-Đồng tình với các ý kiến b, d ,đ.
- Không đồng tình với các ý kiến a, c, e.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nóivà đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
- Về nhà sưu tầm và trao đổi với các bạn trong lớp về câu chuyện hoặc tấm gương biết giữ lời hứa.
-Học sinh theo dõi .
-1 HS đọc bài tập trên bảng phụ .
-HS thảo luận nhóm .Đại diện một số nhóm trình bày .Các nhóm khác bổ sung -1HS lên bảng làm .
-1HS đọc .
-HS thảo luận nhóm .Đại diện một số nhóm lên đóng vai .Các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm đóng hay .
-HS giơ phiếu màu .
4 băng giấy chép đề bài tập 2 . HS : Sách giáo khoa và vở chính tả . III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Gọi HS viết bảng : ngoặc kép , ngắc ngứ , mở cửa , đổ vỡ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đầu bài. Hoạt động 1 : HD nghe –viết . - GV đọc đoạn văn . - Gọi 2 HS đọc . H. Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con ? H. Đoạn văn gồm có mấy câu ? H. Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? H. Các tên riêng ấy được viết như thế nào? H. Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ? - GV treo bảng phụ - Yêu cầu lớp đọc thầm tìm từ khó . - GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ . - GV đọc từ khó trong bài. -Yêu cầu 1 HS phát âm lại . - Nhận xét – sửa sai . - HD viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài , tư thế ngồi - GV đọc bài -GV đọc lại bài- YC các em sửa lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở dò bài . -GV kiểm tra số lỗi của HS . -GV thống kê số lỗi của HS . - Thu bài chấm – sửa bài . Nhận xét chung . Hoạt động 2 : HD làm bài tập Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề . - HD làm vào vở câu a . - HD làm miệng câu b . - Nhận xét – sửa bài . - Giáo viên đánh giá chung . Bài 3 : HD thảo luận - thi tiếp sức . -Yêu cầu HS thảo luận nhóm . - GV chốt đúng / sai . a) ru –dịu dàng –giải thưởng . b) thân thể –vâng lời –cái cân . - Yêu cầu HS đọc bài . 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học – biểu dương HS học tốt. Về đọc lại bài tập 3 – ghi nhớ chính tả. - HS lắng nghe . - 2HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo. -(Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất . - 4 câu. - Thần Chết , Thần Đêm Tối. - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. - Dấu chấm , dấu phẩy , dấu hai chấm. - HS gạch chân từ khó vào sách và nêu . - HS đọc những từ khó ở bảng phụ . - HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp . -HS phát âm từ khó . - HS lắng nghe . - HS viết bài vào vở . - HS tự soát bài . Đổi chéo bài – sửa sai . -HS nêu số lỗi . - Theo dõi – sửa bài . -1 HS nêu yêu cầu bài tập . - 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở câu a a) Điền vào chỗ trống d hay r ? Giải câu đố : Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra , da đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà . (Là hòn gạch ) -HS nêu miệng . b) Giải câu đố : Trắng phau cày thửa ruộng đen Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng. (Là viên phấn trắng ) - HS thảo luận nhóm – chia hai đội (mỗi đội cử 6 em) lên bảng thi tiếp sức . - Lớp nhận xét - nhóm thắng cuộc . - 1 HS đọc lại – lớp nhẩm theo . - 2 HS đọc toàn bài . Tiết 3 TỰ NHIÊN –XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN. I.Mục tiêu: -HS biết nghe nhịp đập của tim đến nhịp đập của mạch. -Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn lớn và tuần hoàn nhỏ. -HS biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. Đồ dung dạy học. GV:-Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK. -Bảng phụ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Nề nếp. Kiểm tra bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn . H: Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào? H: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim và nhịp đập của mạch. Bước 1: Làm việc cả lớp . -Yêu cầu 2 HS ngồi bên cạnh nhau thực hành và đếm nhịp tim , số lần nhịp đập của nhau trong vòng 1 phút( GV bấm giờ). Bước 2:Làm việc theo cặp . -Yêu cầu HS đọc nội dung thực hành được in ở trang 16 SGK và thực hiện theo .( GV bấm giờ cho cả lớp thực hành.) -Yêu cầu từng cặp thực hành . -GV gọi một số cặp lên bảng thực hành . -GV nhận xét, chốt ý. 3.Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn. * Làm việc theo nhóm. -GV treo tranh minh hoạ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. -Yêu cầu HS quan sát tranh . -Yêu cầu HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS làm việc theo gợi ý: *Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ? Nêu chức năng của từng loại mạch máu ? *Quan sát hình minh hoạ trên sơ đồ và cho biết có mấy vòng tuần hoàn? * Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? *Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? *Làm việc cả lớp. -Yêu cầu các nhóm lên bảng chỉ vào sơ đồ và trình bày trả lời 1 câu hỏi. -GV nhận xét, chốt ý. 3.Kết luận: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. -Vòng tuần hoàn lớn : Đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể. Đồng thời nhận khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim. -Vòng tuần nhỏ : Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải các khí các-bô-níc rồi trở về tim. Hoạt động 3 Chơi trò chơi ghép chữ vào hình. - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. -Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình, nhóm nào hoàn thành trước ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí là thắng cuộc. -Cho HS chơi như hướng dẫn. -GV nhận xét, tuyên dương. 4/Củng cố ,dặn dò: -Gọi HS đọc nội dung bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Bảo vệ tốt cơ quan tuần hoàn. -HS thực hành nghe và đếm nhịp đập tim, số lần nhịp đập của bạn. -2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: +Đặt tay lên ngực trái và đếm nhịp đập của tim mình trong vòng 1 phút. +Để ngửa bàn tay trái lên bàn, đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay trái (phía dưới ngón cái ) đếm nhịp mạch trong vòng 1 phút. -HS thực hành theo cặp . -Hai cặp lên bảng thực hành . Cả lớp nhận xét . -HS quan sát. -Thảo luận nhóm hai . -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nghe và ghi nhớ. -HS chơi như hướng dẫn. -HS nhận xét, bổ sung. Tiết 4 TIẾNG ANH(GVC) BUỔI CHIỀU (GVC) Ngày soạn: 25/9/2017 Ngày giảng: Thứ tư/27/9/2017 Tiết 1 TOÁN BẢNG NHÂN 6. I.Mục tiêu: -Tự lập được và học bảng nhân 6. -Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. -Rèn tính cẩn thận khi làm tính, giải toán. II. Đồ dùng dạy học GV:-Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn . HS : Bộ đồ dùng ,SGK. III/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 6. -Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: có mấy hình tròn? H: 6 hình tròn được lấy mấy lần? H: 6 được lấy mấy lần? -GV viết : 6 x 1 = 6. -Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa ,mỗi tấm có 6 hình tròn H: 6 hình tròn được lấy mấy lần? H: 6 được lấy mấy lần? H: Hãy lập phép tính tương ứng? - GV viết bảng 6 x 2 H: 6 x 2 bằng mấy? H: Vì sao em biết 6 nhân 2 bằng 12? -GV ghi : 6 x 2 = 6 + 6 Vậy 6 x 2 = 12. -Hướng dẫn HS lập phép tính 6 x 3 = 18 tương tự như 6 x 2 = 12. -GV đọc lại 3 công thức lập bảng nhân. *GV YC các em tự lập bảng nhân 6 - Gọi 1 em lên bảng lập bảng nhân 6 -YC dưới lớp đọc bài của mình làm. -GV nhận xét, sửa bài. *Chốt: Phép nhân là viết ngắn gọn của 1 tổng các số hạng bằng nhau. -Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 6. -GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng . -GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . -GV nhận xét –Tuyên dương . Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm miệng. -GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: -Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề. -Gọi HS lên tóm tắt trên bảng, lớp tóm tắt vào vở. -GV nhận xét . H:Có tất cả mấy thùng ? H: Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ? H: Muốn biết 5 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? -Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. -GV thu một số bài chấm –Nhận xét . 4.Củng cố , dặn dò. -Gọi 1HS đọc lại bảng nhân 6. -Nhận xét giờ học. -Về nhà học thuộc bảng nhân 6. - HS quan sát và trả lời. - 6 hình tròn. - 1 lần. - 6 lấy 1 lần -HS đọc 6 nhân 1 bằng 6. - HS quan sát và trả lời. - 2 lần. - 2 lần. - 6 x 2 -6 nhân 2 bằng 12. -Vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12 nên 6 x 2 = 12. - HS thực hiện. - HS đọc. -HS tự lập bảng nhân theo y/c - Lần lượt từng em đọc. -Nhận xét – bổ sung. -HS đọc kết quả từng phép nhân. -HS học thuộc bảng nhân 6. -4 HS lên bảng thi đọc thuộc . Cả lớp theo dõi . - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. -HS lần lượt làm miệng. 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0 6 x 7 = 42 6 x 0 = 0 -2 HS đọc đề, 2 cặp HS tìm hiểu đề. H: Bài toán cho biết gì? H:Bài toán hỏi gì ? -1 HS lên bảng tóm tắt , lớp tóm tắt vào vở. Tóm tắt: 1 thùng : 6 lít dầu 5 thùng : lít dầu? -HS nhận xét phần tóm tắt của bạn . -Có tất cả 5thùng . -Mỗi thùng có 6lít dầu . Ta tính tích : 6 x 5 -1HS lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở Bài giải: Số lít dầu của 5thùng là: 6 x 5 = 30 (l) Đáp số: 30 lít dầu. -HS đổi chéo vở sửa bài. Tiết 2 TẬP ĐỌC ÔNG NGOẠI . I. Mục tiêu : * Luyện đọc đúng : cơn nóng , lặng lẽ , nhường chỗ , xanh ngắt . Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các kiểu câu . Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật . * Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa các từ khó : loang lổ - Hiểu nội dung của bài : tình cảm ông cháu rất sâu nặng : ông hết lòng chăm lo cho cháu , cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học . - Học sinh yêu quý và biết ơn ông bà . II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . HS : Sách giáo khoa . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2. Bài cũ : “Người mẹ ”. Kể tóm tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 của câu chuyện H. Nêu nội dung chính ? - Nhậ xét. 3.Bài mới : 3. 1 : Luyện đọc . - GV đọc mẫu lần 1 . - Gọi 1 HS đọc . - Yêu cầu lớp đọc thầm . -Yêu cầu HS đọc theo từng câu . -GV theo dõi phát hiện từ sai ghi bảng. H:Bài văn này được chia làm mấy đoạn? -Yêu cầu HS đọc từng đoạn. -Theo dõi nhận xét và nêu cách đọc đúng. -GV treo bảng phụ HD cách đọc từng đoạn văn. Thành phố sắp vào thu .// Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng không khí mát dịu buổi sáng .// Trời xanh ngắt trên cao ,/ xanh như dòng sông trong ,/ trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố .// -Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học ,/ tôi đã may mắn có ông ngoại -// thầy giáo đầu tiên của tôi .// -Yêu cầu HS đánh dấu vào sách . -Gọi HS đọc đoạn văn . - HD HS đọc nhóm theo bàn . - Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu . - GV nhận xét . 3.2 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Từ đầu hè phố .” H. Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? * Giảng từ : xanh ngắt : xanh trong không gợn chút mây . -Yêu cầu HS nêu ý 1.GV chốt ý 1. Ý 1 : Vẻ đẹp của thành phố sắp vào thu . - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “ Năm nay thế nào ”. H. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? -Yêu cầu HS nêu ý 2. -GV chốt ý 2. Ý 2 : Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ,4. H. Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ? * Giảng từ : loang lổ : có nhiều mảng màu đan xen , lộn xộn . - GV treo tranh kết hợp giảng nội dung . -Yêu cầu HS nêu ý 3. Ý 3 : Ông ngoại dẫn cháu đến thăm trường. -Yêu cầu 1HS đọc bài . H. Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? H:Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ? - GV chốt ý – ghi bảng : Nội dung chính : Ông hết lòng chăm lo cho cháu , cháu mãi mãi biết ơn ông vì ông là người thầy đầu tiên của cháu . 3.3 : Luyện đọc lại - Giáo viên treo bảng phụ. HD cách đọc nhấn giọng các từ ngữ . -Nhường chỗ ,mát dịu ,xanh ngắt ,dòng sông, lặng lẽ, may mắn, ông ngoại, đầu tiên -Yêu cầu HS đọc . - Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Yêu cầu luyện đọc bài . - Nhận xét –Tuyên dương . 4. Củng cố – dặn dò : -1 HS đọc toàn bài – nêu nội dung chính . - GV kết hợp giáo dục học sinh . -Nhận xét tiết học . - Hát . - 1 em lên bảng kể tóm tắt - 1 em trả lời. - HS lắng nghe . - 1 HS đọc toàn bài và chú giải . - Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu . - HS đọc nối tiếp từng câu . - HS phát âm từ khó . - 4 đoạn . -HS đọc nối tiếp từng đoạn . -HD dùng bút chì đánh dấu vào sách. -HS đọc . - HS đọc theo nhóm hai. Nhóm trưởng theo dõi bạn đọc . - Đại diện các nhóm đọc –Cả lớp nhận xét . - 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo. - Không khí mát dịu buổi sáng ; trời xanh ngắt trên cao , xanh như dòng sông trong , trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây , hè phố . -HS nêu . -HS nhắc lại. -1 HS đọc –lớp đọc thầm theo . - Ông dẫn bạn đi mua vở , chọn bút , hướng dẫn bạn cách bọc vở , dán nhãn , pha mực , dạy bạn những chữ cái đầu tiên -HS nêu . -HS nhắc lại . -1 HS đọc – lớp đọc thầm theo . -HS tự do phát biểu. - Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ ,đèo bạn nhỏ tới trường.Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay ,cho gõ thử vào mặt da loang lỗ của chiếc trống trường .) -HS theo dõi . -HS nêu ý 3. -HS nhắc lại. -1 HS đọc toàn bài .Cả lớp theo dõi đọc thầm . - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên , ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học , nhấc bổng bạn trên tay cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường , nghe tiếng trống trường đầu tiên. -HS trả lời . -HS nhắc lại . - HS quan sát . - HS đọc . - HS lắng nghe . - 2 HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp nhận xét. Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ cho HS về chủ điểm gia đình và tiếp tục ôn luyện kiểu câu : Ai ( cái gì , con gì ) - là gì ? . - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ và đặt câu . - HS yêu quý , quan tâm đến người thân của mình . II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ chép bài 2 ; phiếu bài tập . HS : Vở bài tập ,SGK. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Bài cũ : So sánh –Dấu chấm . H. Tìm những từ chỉ sự so sánh ở bài tập 2 tiết trước. H. Điền dấu chấm vào cuối mỗi câu trong đoạn văn sau : Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên , mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn trong nhà , ngoài sân lúc cơm gần chín mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học. - Nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Mở rộng vốn từ về gia đình. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài 1. - Hướng dẫn làm bài. - GV giảng : “ từ gộp”là từ chỉ hai người. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm . - GV ghi bảng . - Nhận xét - chốt ý đúng . Bài 2: - Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - GV thu vở chấm . - GV nhận xét – chốt lời giải đúng . - Yêu cầu HS nêu cách hiểu từng thành ngữ , tục ngữ . -Yêu cầu HS sửa bài . Hoạt động 3: Ôn luyện kiểu câu:Ai (cái gì, con gì) – là gì? -GV phát phiếu bài tập cho HS . - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập . - GV cùng lớp sửa bài trên bảng . - GV thu một số bài chấm – nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học . -Về học thuộc các thành ngữ , tục ngữ. - Hát - 2 e lên bảng thực hiện - Nhận xét. -1 HS đọc đề – nêu yêu cầu đề bài . - HS thảo luận nhóm hai –Đại diện các nhóm nêu . - Học sinh đọc lại kết quả đúng : * ông bà , cha mẹ , chú bác , dì dượng , cô cháu , chị em -1 HS đọc nội dung bài – lớp đọc thầm . - 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở * Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau vào nhóm thích hợp : a) Cha mẹ đối với con cái : + Con có cha như nhà có nóc . + Con có mẹ như măng ấp bẹ . b) Con cháu đối với ông bà , cha mẹ . + Con hiền , cháu thảo . + Con cái khôn ngoan , vẻ vang cha mẹ . c) Anh chị em đối với nhau : + Chị ngã em nâng . + Anh em như thể chân tay . Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần . -HS nêu . -HS đổi vở sửa bài . -1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo . -1 HS lên bảng làm -Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập . * Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? a) Tuấn là anh của Lan . b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan . c) Bà mẹ là người rất yêu thương con . d) Sẻ non là người bạn rất đáng yêu . -HS đổi phiếu sửa bài . Tiết 4 TIẾNGANH (GVC) BUỔI CHIỀU (SHCM) Ngày soạn: 26/9/2016 Ngày giảng: Thứ Năm/28/9/2016 Tiết 1 : TOÁN Tiết 19 : LUYỆN TẬP (t.20) I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Bài tập 1,2,3,4. II. đồ dùng - Bảng phụ bài tập 1,4. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Học sinh đọc thuộc bảng nhân 6 - Nhận xét - Đánh giá 2. Bài mới : * Củng cố bảng nhân 6 : Vài HS đọc bảng nhân 6. * Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo bảng phụ - Gọi HS lên điền KQ - Nhận xét - Củng cố bảng nhân 6. * Bài tập 2 : Tính - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bảng phụ - Làm vở - Chữa bài - Nhận xét KQ - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức. * Bài tập 3 : - HS đọc đề toán - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài giải. * Bài tập 4 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo bảng phụ - HS đọc và tìm hiểu đặc điểm của dãy số. - Một số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy? - Hãy đọc tiếp 4 số của dãy số này ? - HS làm bài. - Trình bày KQ - Đọc KQ của dãy số. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò - Củng cố bảng nhân 6 - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - Nhận xét . - Vài HS đọc bảng nhân 6 . - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài - Nhận xét kết quả - Chữa bài. - HS xác định yêu cầu của bài - HS làm bài a/ 6 x 9 + 5 = 54 + 5 = 59 b/ 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 c/ 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 - HS đọc đề bài - HS làm bài Bài giải 4 học sinh mua số vở là : 4 x 6 = 24 (quyển vở) Đáp số : 24 quyển vở. - HS trả lời - Số đứng trước cộng với 6. - Đó là : 30 , 36, 42, 48 . a/ 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48. b/ 18, 21, 24, 17, 30, 33, 36. - HS lắng nghe. Tiết 2 : TẬP VIẾT Tiết 5: Ôn chữ hoa C I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng ) . L , N ( 1 dòng ) ; Viết đúng tên riêng Cửu Long ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Công cha ..... Trong nguồn chảy ra ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: C - Tên riêng Cửu Long và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới: A. GT bài – ghi đầu bài B HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV chữ hoa + Nhận xét về số nét và độ cao? - GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. + Tìm các chữ hoa có trong bài? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - GV đọc: C, L b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Cửu Long : là một con sông thuộc miền nam nước ta . - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết hiếu thảo với ụng bà , cha mẹ , biết ơn cụng nuụi dưỡng, dạy dỗ của cha mẹ - GV nhận xét, sửa sai C. Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu. + Viết chữ C : 1 dòng + Viết chữ L , N : 1 dòng - Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao.. D. Chấm chữa bài : - GV thu bài nhận xét. - NX bài viết 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS quan sát - HS nêu. - HS quan sát. - C, L . - HS nghe – quan sát - HS nghe – luyện viết vào bảng con - HS đọc từ ứng dụng - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng. - HS chú ý nghe - HS tập viết bảng con các chữ Cụng cha - HS viết bài vào vở TV. - HS chú ý nghe. Tiết 3 : CHÍNH TẢ (nghe - viết) TIẾT 8: ÔNG NGOẠI. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2 - 3 tiếng có vần oay BT2. - Làm đúng BT 3 a/b. Hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng các từ: thửa ruộng, giao việc, ngẩn ngơ, ngẩng lên. 2. Dạy bài mới A Giới thiệu bài. B Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Nhận xét chính tả. - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Các em hãy viết các từ, tiếng khó. - GV yêu cầu HS viết các từ : vắng lặng, loang lổ. - GV nhận xét – sửa sai b. GV đọc cho HS viết vào vở. - GV đọc từng cụm từ, câu ngắn. - Chú ý nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút. c. Chấm - chữa bài. - GV thu 8 -> 10 quyển vở chấm, nhận xét . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 2: HS chơi trò chơi GV chia bảng làm 3 cột – yêu cầu 3 nhóm lên chơi tiếp sức. - Các em viết tiếng có vần oay. - GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm làm đúng, nhanh và nhiều tiếng đúng. b. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS làm bài 3b - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi giải nhanh bài tập. - GV và HS cùng nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. Câu b : Sân, nâng, chuyên cần. 4. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét, củng cố nội dung bài. -3 HS viết bảng lớp - HS khác viết bảng con - 2 HS đọc to đoạn văn, cả lớp đọc thầm - 3 câu - Các chữ đầu câu, đầu đoạn - HS tự viết - HS viết vào bảng con - HS nghe - viết - Các nhóm lên thi đua chơi. Mỗi HS viết 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn ở nhóm mình - Trong thời gian 2 đến 3 phút nhóm nào viết được nhiều tiếng là thắng cuộc - Cả lớp chữa bài trong vở bài tập - HS đọc yêu cầu bài 3b - Hai HS trao đổi để tìm ra lời giải - 1HS lên bảng làm. lớp làm vàovở bài tập. - HS chữa bài. Tiết 4 THỦ CÔNG GẤP CON ẾCH ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS thực hành gấp con ếch; các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Mẫu con ếch bằng giấy; Quy trình gấp con ếch; giấy màu. - Học sinh: Giấy màu, kéo, sách thực hành Thủ công. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hành - Hỏi lại các bước thực hiện. - Cả lớp thực hành gấp con ếch theo các bước như trong SGK. - Gv quan sát nhắc nhở. 3. Hoạt động 2 : đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Đưa ra tiêu chí cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm (Như phần MT) 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tinh th
Tài liệu đính kèm: