Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TOÁN( tiết 97)

DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN

I.MỤC TIÊU Giúp HS

- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn ( bài 1(a,b) bài 2(a,b) bài 3)

II. ĐỒ DÙNG (THDC 2003).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG

3’

33’

2’ a. Bài cũ. HS chữa bài 3, nêu cách tính chu vi hình tròn.

b. Bài mới.

1. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.

- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như sgk. ( tính thông qua bán kính ).

- HS nhắc lại và ghi nhớ.

2. Thực hành.

Bài 1 và bài 2: HS tự làm bài,chữa bài.

* Củng cố: Công thức tính diện tích hình tròn, kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.lưu ý với trường hợp r = m ; d = m có thể chuyển sang số thập phân.

bài 3: hs đọc đề bài và giải vào vở.

* Củng cố: vận dụng công thức vào việc giải các bài toán thực tế.

c. Củng cố: HS nêu lại công thức tính diện tích hình tròn.

- d2: Học bài , chuẩn bị bài sau. 1. Công thức tính diện tích hình tròn:

S = r x r x 3,14

 S = 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2 )

2. Luyện tập.

Bài 1.

a. r = 5cm s = 5 x 5 x 3,14 =

78,5 (cm2)

b. r = 0,4dm ; c. r = m

 Để tính diện tích của hình tròn ta cần tìm bán kính của hình tròn

Vì muốn tính diện tích hính tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân với 3,14.

Bài 2. a. Bán kính hình tròn:

 12 : 2 = 6(cm)

 Diện tích hình tròn :

 6 x6 x 3,14 = 113,04 ( cm)

Bài 3. Diện tích của mặt bàn:

 45 x 45 x 3,14 = 358,5(cm2)

 đáp số : 6358,5 cm2

 

doc 17 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
3’
33’
2’
a. Bài cũ. HS chữa bài 3, nêu cách tính chu vi hình tròn.
b. Bài mới.
1. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như sgk. ( tính thông qua bán kính ).
- HS nhắc lại và ghi nhớ.
2. Thực hành.
Bài 1 và bài 2: HS tự làm bài,chữa bài.
* Củng cố: Công thức tính diện tích hình tròn, kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.lưu ý với trường hợp r = m ; d = m có thể chuyển sang số thập phân.
bài 3: hs đọc đề bài và giải vào vở.
* Củng cố: vận dụng công thức vào việc giải các bài toán thực tế.
c. Củng cố: HS nêu lại công thức tính diện tích hình tròn.
- d2: Học bài , chuẩn bị bài sau.
1. Công thức tính diện tích hình tròn: 
S = r x r x 3,14 
 S = 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2 )
2. Luyện tập.
Bài 1.
a. r = 5cm s = 5 x 5 x 3,14 =
78,5 (cm2) 
b. r = 0,4dm ; c. r = m
 Để tính diện tích của hình tròn ta cần tìm bán kính của hình tròn 
Vì muốn tính diện tích hính tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân với 3,14. 
Bài 2. a. Bán kính hình tròn:
 12 : 2 = 6(cm)
 Diện tích hình tròn :
 6 x6 x 3,14 = 113,04 ( cm) 
Bài 3. Diện tích của mặt bàn:
 45 x 45 x 3,14 = 358,5(cm2)
 đáp số : 6358,5 cm2
TẬP ĐỌC (tiết 35)
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I. MỤC TÊU. 1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tièn của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. hiểu nội dung chính của bài văn: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng. (trả lời được các câu hỏi 1,2)
- HS khá giỏi phát biểuđược những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước- tl câu hỏi 3)
II. CHUẨN BỊ . Ảnh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
33’
2’
a. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài “ thái sư Trần Thủ Độ” và trả lời các câu hỏi về bài đọc trong sgk.
b. Dạy bài mới.* Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ1 . Hướng dẫn HS luyện đọc.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, kết hợp giải nghĩa các từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2. Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn hs đọc, trao đổi, thảo luận tìm hiểu nội dung bài đọc.
? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì.
* Trước cách mạng.
* Khi cách mạng thành công.
* Trong kháng chiến.
* Sau khi hoà bình lập lại.
- GV chốt ý.
? Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì.
? Từ câu chuyện này em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước.
- HS trả lời, GV nhận xét chốt ý.
? Ý nghĩa của bài học, HS nêu, GV ghi lên bảng.
HĐ3. Đọc diễn cảm: GV mời 1 hoặc 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố: HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc.
- GV nhận xét tiết học.
1. Tìm hiểu bài.
- Năm 1943 ông ủng hộ quỹ đảng 3 vạn đồng.
- Năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ độc lập trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
- Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc.
- Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho nhà nước.
- Ông là công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa.
- Người công dân phải có trách nhiệm với đất nước.
- Người công dân phải biết đóng góp công sức của mình vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
2.Nội dung: 
TẬP LÀM VĂN(tiết 35)
TẢ NGƯỜI ( kiểm tra viết ).
I.MỤC TIÊU . HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG . HS: vở kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1’
35’
3’
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài.
- GV mời 1 HS đọc 3 đề bài trong sgk.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
* Các em cần suy nghĩ để chọn trong 3 đề bài đã cho 1 đề hợp nhất với mình.
* Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý,sắp xếp ý thành dàn ý. dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
- 1 vài HS nói đề bài mình chọn.
- HS làm bài.
3. Củng cố: GV nhận xét tiết học. hs về nhà đọc trước nội dung tiết tập làm văn sau “ lập chương trình hành động”.
Đề bài: 
1. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
2. Tả một nghệ sĩ hài đang biểu diễn.
3. Tả một nhân vật trong truyện.
ĐẠO ĐỨC ( đã soạn tuần 19)
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
KHOA HỌC( tiết 39)
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
( đã soạn tuần 19)
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016
TOÁN (tiết 98)
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU . Giúp HS
Biết tính diện tích hình tròn khi biết : + Bán kính của hình tròn .
 + chu vi của hình tròn.(bài 1,2)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ( THDC 2003). 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
33’
3’
a. Bài cũ: HS chữa bài 3, nêu cách tính diện tích hình tròn.
b. Dạy bài mới.
Bài 1: HS tự làm sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét.
* Củng cố: Kĩ năng làm tính nhân các số thập phân, áp dụng công thức tính diện tích hình tròn.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS tính diện tích hình tròn khi biết diện tích của nó.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng, GV nhận xét.
* Củng cố: Kĩ năng tìm thừa số chưa biết, và kĩ năng làm tính chia các số thập phân.
Bài 3: HS tự nêu cách làm và làm bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
* Củng cố: Kĩ năng vận dụng công thức trong việc giải các bài toán thực tế.
c. Củng cố: GV nhận xét giờ. HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Công thức . r = c : 2 : 3,14 
Bài 1: Diện tích hình tròn:
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( cm2)
 b. Diện tích hình tròn:
0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 ( dm2))
Bài 2: Đường kính hình tròn:
 6,28 : 3,14 = 2 (cm)
 Bán kính hình tròn:
 2 : 2 = 1( cm)
 Diện tích hình tròn:
 1 x 3,14 = 3,14 ( cm2)
Bài 3: Giải
Diện tích của hình tròn nhỏ là :
0,7 x 0,7 x 3,14 =1,5386(m2)
Bán kình hình tròn lớn là :
0,3 + 0,7 = 1 (m) 
Diện tích của hình tròn lớn là :
 1 x 1 x 3,14 = 3,14(m 2)
 b. Diện tích của thành giếng là : 
3,14 - 1,5386 = 1,601 (m 2).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 35)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU. 1. Hiểu nghĩa của từ công dân(bt1)
- Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của bt2
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh 
( bt3,bt4)
-HS khá giỏi làm được bt4 và giải thích được lí do không thay thế được từ khác.
II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ(THDC 2003)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
3’
33’
	3’
a. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà, chi rõ từ ghép được dùng trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.
b. Dạy bài mới.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:1HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi sgk.
- HS làm việc độc lập hoặc trao đổi cùng bạn.
- HS phát biểu ý kiến, GV và cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS tra cứu từ điển tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ.
- HS làm việc độc lập, ghi kết quả vào vở.
- HS báo cáo kết quả cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại ý kiến đúng, mời 1, 2 hs đọc kết quả.
Bài 3: Cách thực hiện như bài tập 1. GV giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ các em chưa hiểu. sau khi hiểu nghĩa các từ HS phát biểu GV kết luận: 
- Những từ đồng nghĩa với “ công dân”: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với “ công dân”: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. 
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chỉ bảng viết lời nhân vật thành, nhắc HS: để trả lời đúng câu hỏi cần thử thay thế những từ “ công dân” trong câu nói của nhân vật thành lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó, rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp hay không.
-HS trao đổi, thảo luận cùng bạn ngồi bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố : GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tốt.
- d2: HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ đề “ công dân ’’ mới học để sử dụng đúng.
Bài 1:
- Không thể tách mỗi vế câu trong các câu ghép nói trên thànhtừng câu đơn được. 
Bài 2:
Xếp từ vào các cột cho phù hợp
Bài 3:
Các từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
+ Giải nghĩa:
- Nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lý.
- Dân chúng: đông đảo những người dân thường, quần chúng nhân dân.
- Dân tộc: cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ, quan hệ kinh tế, ngôn ngữ, văn hoá và tính cách. 
LỊCH SỬ ( tiết 20)
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU.
Biết sau Cách mạng Tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
+ 19- 12- 1946: Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp .
+ Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu -đông 1950.
+Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II.CHUẨN BỊ. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
? Sau Cách mạng tháng 8 nhân dân ta gặp những khó khăn gì.
? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm gì.
? Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc.
- HSbáo cáo kết quả, gv nx chốt ý.
? Em hiểu câu nói “ thà hi sinh tất cả” nói lên tinh thần gì của nhân dân ta.
-GV nx, chốt ý.
2. Hoạt động 2. HS thảo luận nhóm 4.
- Nhóm 1: Tường thuật diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc – thu đông. Nêu ý nghĩa của chiến dịch này.
- Nhóm 2. Vì sao quân ta chọn cứ điểm Đông Khê làm điểm tấn công để mở màn chiến dịch.
? Chiến thắng Biên giới- thu đông 1950 có tác dụng thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta.
- Nhóm 3. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
? Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện như thế nào.
? Tình hình hậu phương những năm 1951 – 1952 có tác dụng gì. HS báo cáo, GV nx, chốt ý.
4. Củng cố, dặn dò. GV nx giờ. dặn dò: Ôn tập, giờ sau kiểm tra.
1. Tình thế nước ta sau cách mạng tháng tám:
- tình thế: nghìn cân treo sợi tóc.
- 3 loại giặc: giặc đói, giặc dốt, giắc ngoại xâm.
2. Chín năm kháng chiến chống Pháp.
3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
4. Những sự kiện lịch sử tiêu biểu.
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016
TOÁN (tiết 99)
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn(bài 1,2,3) .
II.ĐỒ DÙNG. bảng phụ (THDC 2003)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
a. Bài cũ. HS chữa bài tập 3, GV nhận xét.
b. Bài mới.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7cm và 10cm.
- HS làm bài đổi vở kiểm tra, GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng. HS và GV nhận xét.
* Củng cố: Cách tính chu vi hình tròn.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn hs nhận ra: diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
- HS làm bài chữa bài, GV nhận xét.
* Củng cố: Tính diện tích hình chữ nhật và hình tròn.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ làm bài.
? Tại sao lại khoanh vào a. GV nhận xét.
c. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài. học bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Giải
Độ dài sợi dây thép là :
7 x2 x 3,14 +10 x2 x 3,14 =106,76(cm)
Bài 2: Giải
Bán kính hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 (cm )
Chu vi hìnhtròn lớn là :
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi hình tròn nhỏ là :
60 x 2 x3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là :
471 – 376,8 = 94,4 (cm)
Bài 3: Chiều dài hcn là :
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hcn là : 
 14 x 10 = 140 ( cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn:
 7 x7 x 3,14 = 153,86( cm2) 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 36)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU. 1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
2. Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(bt1); Biết cách dùng các quan hệ từ nối các về câu ghép(bt3).
- HS khá giỏi giải thích được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở bt 2
II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ( THDC 2003).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
33’
3'
a. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại các bài tập 1, 2, 4, trong tiết luyện từ và câu trước.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,cả lớp theo dõi SGK .
- HS đọc thầm đạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn.
- HS nói các câu ghép mà các em tìm được, GV chốt lại ý đúng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- GV mời 3 HS lên bảng xác định các vế câu trong từng câu ghép, cả lớp và gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV gợi ý: Các em đã biết cách nối các vế câu trong câu ghép nối bằng từ ghép và nối trực tiếp ( bằng dấu câu ), Các em hãy đọc lai từng câu văn xem các vế trong mỗi câu được nối với nhau như thế nào, có gì khác nhau?.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
3. Phần ghi nhớ: 2 HS đọc. HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1.
* GV lưu ý HS: Bài tập có 3 yêu cầu. tìm câu ghép, xác định các vế câu trong từng câu ghép, tìm cặp quan hệ từ.
- HS gạch dưới các câu ghép tìm được, phân tích các vế câu ghép bằng gạch chéo, khoanh tròn các cặp quan hệ từ.
- HS làm bài cả lớp và GV nhân xét.
Bài 2: 1 HS đọc nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi sgk.
? Hai câu văn bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn là hai câu văn nào.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.
- Khôi phục lại các từ bị lược trong các vế câu ghép.
- Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, GV chốt ý.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV gợi ý dựa vào 2 vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ giữa 2 vế câu. từ đó tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS làm bài tập.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết sẵn 3 câu văn, mời 3 HS lên bảng làm bài, làm xong, trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố: GV nhận xét tiết học. hs ghi nhớ những kiến thức đã học.
Bài 1:
- Các câu ghép:
Câu 1:Anh công nhân tiến vào.
Câu 2: Tuy đồng chícho đồng chí.
Câu 3: Lê- nin không tiện vào ghế cắt tóc.
* Lời giải đúng:
- 1 HS đọc trước lớp .
Câu 1:... thì...
Câu 2: Tuy ...nhưng...
Câu3: dấu phẩy
Bài 2:
- Là câu: (...) thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi...Trần Trung Tá.
-Nếu thái hậu ...thì thần xin cử Trần Trung Tá.
Bài 3:
a) ...... còn......
b) ....... nhưng.....
c) ...... hay........
KỂ CHUYỆN (tiết 18)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I.MỤC TIÊU. 1. Rèn luyện kĩ năng nói: h kể được câu chuyện đã nghe đã đọc về một tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ HS: sách, báo, truyện.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
4’
34’
2’
a. Kiểm tra bài cũ: HS tự kể 1 vài đoạn của câu chuyện 
“ Chiếc đồng hồ”. Trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện .
a. Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc để bài viết trên bảng lớp. GV gạch chân những từ cần chú ý.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1, GV nhắc HS việc nêu tên các nhân vật trong các bài tập đọc đã học, chi nhằm giúp em hiểu được yêu cầu của đề bài.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà cho tiết học này theo lời dặn của thày, cô như thế nào?
- 1 số HS tiếp nối nhau nói trước lớp câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là câu chuyện về ai.
b. HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 2, mỗi HS lập nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của gv, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện .
- Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm lời kể của từng hs theo các tiêu chuẩn.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3. Củng cố: GV nx tiết học, chú ý khen ngợi, biểu dương những HS có cố gắng.
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Đề bài: Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về một tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
2. Gợi ý kể chuyện.
3. Tiêu chuẩn đánh giá.
KHOA HỌC(tiết 40)
NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU. Sau bài học HS biết:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. nêu được ví dụ .
II.ĐỒ DÙNG
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỌI DUNG
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm ( mục tiêu 1 ).
- HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời trong mỗi thí nghiệm hs cần nêu rõ: hiện tượng quan sát được, vật bị biến đổi như thế nào, nhờ đâu mà vật có biến đổi đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV đưa ra nhận xét kết luận.
2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- HS làm việc theo cặp.
- HS tự đọc mục “Bạn cần biết”, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc, chỉ ra các nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Đại diện một số hs báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
- GV cho HS tìm và trình bày thêm một số ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng.
- HS đọc mục bạn cần biết.
3.Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài. học bài chuẩn bị bài sau.
1.Các vật có thể biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp nến, nến tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng. nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và tỏa nhiệt.
2. Ví dụ.
 Hoạt động
Nguồn năng lượng
Nông dân cày cấy
Thức ăn
HS đá bóng,học 
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
bò kéo xe
thức ăn
ô tô chạy
xăng
...
...
ĐỊA LÍ (tiết 20)
CHÂU Á ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á : có số dân đông nhất , phần lớn dân cư châu Á là người da vàng .
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á :chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển .
- Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm, sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ , lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á 
- HS khá giỏi : Dựa vào lược đồxác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á .
- Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trungđông đúc tại đồng bằng châu thổ : Do đất đai màu mỡ , đa số cư dân làm nông nghiệp . Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo : Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm 
II.ĐỒ DÙNG. Bản đồ các nước châu Á 
 - Bản đồ tự nhiên châu Á .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐÔNGJ CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3. Dân cư châu Á .
- HS làm việc với bảng số liệu.
- So sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác.
- GV chốt ý: Châu Á có dân số đông nhất, cần phải giảm mức độ gia tăng dân số để cải thiện đời sống của nhân dân.
- HS đọc mục 3.
? Người dân châu Á chủ yếu là người như thế nào, địa bàn cư trú của họ ra sao.
- HS trả lời câu hỏi, GV chốt ý mở rộng thêm.
* GV kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới, phần lớn dân cư châu Á là người da vàng sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
4. Hoạt động kinh tế.
- HS quan sát hình 5 và đọc chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á .
- HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất.
- HS làm việc cặp đôi với hình 5, tìm kí hiệu về các hoạt đông sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở 1 số khu vực, quốc gia ở châu Á
 - GV bổ sung để HS biết thêm về một số hoạt động sản xuất khác.
- GV kết luận.
5. Khu vực Đông Nam Á .
GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, GV xác định lại vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á . đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
- GV yêu cầuHS cùng quan sát hình 3 để nhận xét, địa hình núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn ( sông Mê Công ) và ven biển.
- GV giúp HS liên hệ với các hoạt động sản xuất và sản phẩm công nghiệp, như ở Việt Nam,để từ đó thấy được sản xuất lúa gạo.
* GV kết luận: 
6. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, học bài và chuẩn bị bài sau. 
3. Dân cư châu Á
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới.. diện tích châu phi chỉ kém diện tích châuÁ có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng 1/4 của dân số châuÁ nên mật độ dân cư thưa thớt hơn.
- Trong các châu lục thì châu Á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
4. Hoạt động kinh tế.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính.
- Họ trồng nhiều lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, cây ăn quả và chăn nuôi trâu, bò, lợn gà.
- Một số nước châu Á có nền công nghiệp phát triển.
5. Khu vực Đông Nam Á .
- Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
TẬP LÀM VĂN(tiết 36)
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU. 1.Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
2. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20- 11 (theo nhóm)
II. ĐỒ DÙNG.(bảng nhóm THDC 2002)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
2’
35’
3’
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc y

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc