Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

Tiết 5 TOÁN

Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(KHÔNG NHỚ)

I Mục tiêu:

- Ôn tập, củng cố cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số( không nhớ)

- Củng cố giải bài toán(có lời văn) về nhiều hơn , ít hơn

- Học sinh cẩn thận khi tính toán. Làm bài tập: 1( a, c); 2; 3; 4.

II Đồ dùng dạy – học :

- Giấy khổ lớn

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. KTBC:

-GV ghi một số bài tậpvề đọc , viết, so sánh số

-Nhận xét.

2. Dạy bài mới.

HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2 : Thực hành

Bài 1: GV treo bài tập lên bảng

Bài 2:

Bài 3: GV hỏi yêu cầu của bài toán , HS ôn lại cách giải toán về “ít hơn”

 Bài giải

 Số HS khối lớp 2 là:

 245-32=213 (hs)

 Đs: 213hs

Bài 4: Tiến hành như bài tập 3

 Bài giải

Giá tiền một tem thư là:

200+600= 800 (đồng)

ĐS: 800 đồng

3. Củng cố - Dặn dò

? Khi cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ ) ta làm ntn?

HS lắng nghe

HS tính nhẩm, đọc ngay kết quả

- HS làm bảng con

- 1HS đọc đề bài

-HS ôn lại cách giải toán về “nhiều hơn”

- Vài em trả lời

 

doc 52 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t một ô li?
-GV viết mẫu trên bảng lớp 
GV yêu cầu học sinh viết bảng con( 2 lần) 
- GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường
* Luyện viết câu ứng dụng.
- 1 em đọc cho cô câu ứng dụng 
 Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ? 
GV:Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
- Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao?
- Các em viết bảng con chữ Anh, Rách
- GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét.
2.3. Hướng dẫn viết vở tập viết .
GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ
1 dòng chữ A
1 dòng chữ V ,D
2 dòng chữ Vừ A Dính 
2 lần( 4 dòng) câu ca dao.
- Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày 
3. Chấm, chữa bài
- GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày. 
5. Củng cố- dặn dò: 
- Các em nên học thuộc câu ca dao. 
- Luyện viết thêm bài ở nhà.
- A , V, D.
- Các chữ cao 2,5 ô li 
- theo dõi
- 3 nét
- theo dõi
- HS : chữ D giống chữ Đ
- Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần)
-HS: Vừ A Dính.
 - HS tự trả lời
- Chữ V, A, D, h.
- Chữ ư , i,n 
- HS viết bảng con Vừ A Dính
- 1 HS đọc câu ứng dụng. 
- Là anh em phải hoà thuận, giúp đỡ nhau .
- Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ
- HS viết bảng con Anh, Rách.
HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv
-Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết , viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu
- HS lắng nghe.
Tiết 7 THỦ CÔNG
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( Tiết1)
I. Mục tiêu:
 Học sinh biết cách gấp đúng qui trình kỹ thuật. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp có khích thước lớn.
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạy động của học sinh
 1. Kiểm tra đồ dùng
 2. Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: 
 Giáo viên hường dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
 Giáo viên giới thiệu vật mẫu, đặt câu hỏi. Giáo viên giải thích. Giáo viên liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ. Giáo viên tạo điều kiện để học sinh suy nghĩ tìm ra cách gấp.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
 Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
 Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
 Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói .
 Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp.
 Giáo viên và học sinh cả lớp quan sát. Giáo viên sửa sai, uốn nắn thao tác cuối khó. Giáo viên hướng dẫn các em còn lúng túng.
 Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy. 
Củng cố, dặn dò: 
Về nhà tập gấp.
Học sinh quan sát trả lời
Học sinh quan sát cách thực hiện.
Ngày soạn: 06/9/2016
Ngày giảng: Thứ sáu/08/9/2017
Tiết 1 TOÁN
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
	 Giúp HS:
Củng cố kĩ năng thực hiên phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).HS biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
 II. Đồ dùng:
- Gv: bảng phụ.
- Học sinh: bảng con, phấn.
II. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 4.
259+138; 199+240.
- Nhận xét.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tíh của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét - Chữa bài.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét cả về đặt tính và kết quả tính.
- Nhận xét - Chữa bài.
.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét - Chữa bài.
Bài 4
- Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS 1:
* 7 cộng 0 bằng 7, viết 7.
* 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.
* 3 cộng 1 bằng 4, viết 4.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàn đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính từ phai sang trái.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc thầm đề bài.
- Thùng thứ nhất có 125 l dầu.
- Thùng thứ hai có 135 l dầu.
- Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 135 l dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
	Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
	125 + 135 = 260 (l)
	Đáp số: 260 l.
- Tự làm bài vào vở bài tập.
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. Ví dụ: HS 1: 310 cộng 40 bằng 350.
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I.Mục tiêu:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ( BT1)
- Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT 2 ) .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( vở bài tập.)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu
-Gv nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập cho hs.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.2.HD hs làm bài
a.Bài tập 1
-Gọi 1,2 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv:Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5-9 tuổi, sinh hoạt trong các sao nhi đồng), lẫn thiếu niên (9-14 tuổi), sinh hoạt trong các chi đội TNTP Hồ CHí Minh.
-Cho hs thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
+Đội thành lập ngày nào?
+Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
+Đội mang tên Bác khi nào?
-Mời đại diện các nhóm báo cáo.
-Gv tóm ý:
+Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 15-5-1941 tại Pác Bó, tỉnh Cao Bằng, lúc đầu, đội chỉ có 5 người: Đội trưởng là Nông Văn Dền (Bí danh Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Tức Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Tức Thanh Minh), Lý Thị Mỳ( Tức Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (Tức Thanh Thuỷ). Đội mang tên Bác vào ngày 30-1-1970.
-b.Bài tập 2
Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv giúp hs nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần:
+Quốc hiệu: Cộng hoà 
+Tiêu ngữ: Độc lập
+Địa điểm: ngày, tháng, năm viết đơn.
+Tên đơn.
+Địa chỉ gởi đơn.
+Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp trường của người viết đơn.
+Nguyện vọng và lời hứa.
+Tên và chữ kí của người làm đơn:
-Hướng dẫn hs làm miệng.
-Sau đó, cho hs làm bài vào vở bài tập (hoặc mẫu đơn in sẵn).
-Gọi 3,4 hs đọc đơn đã hoàn chỉnh.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét , tuyên dương hs. 
-Gv nêu nhận xét về tiết học.
-Nhấn mạnh điều mới học: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
-Yêu cầu hs nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. 
-Hs chú ý lắng nghe.
-2 hs đọc lại đề.
-2 hs đọc yêu cầu.
-Lớp đọc thầm theo.
-Hs lắng nghe
-Thảo luận theo cặp.
-15-5-1941 tại Pác Bó, Cao Bằng.
- Hs trả lời.
-30/1/1970.
-Đại diện các nhóm trình bày
-nhận xét, bổ sung.
-Hs nói thêm về Huy hiệu Đội, bài hát của Đội
-Hs lắng nghe và nhắc lại..
-1 hs đọc yêu cầu.
-Lớp đọc thầm theo.
-Hs chú ý lắng nghe.
-3,4 hs tập làm miệng.
-Làm bài vào vở.
-3,4 hs đọc đơn đã hoàn chỉnh.
-Nhận xét bài của bạn.
Tiết 3 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
 BÀI 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. Mục tiêu :	
Sau bài học , học sinh có khả năng:
- Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
- Biết được khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể;khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
II. Đồ dung dạy học :
- Các hình trong SGK / 6, 
- Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy_ học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . KTBC :
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
2 . Bài mới :
2.1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
GV chia nhóm
- Y/c : HS soi gương , quan sát phía trong lỗ mũi mình , lỗ mũi bạn , trả lời :
 + Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?
+ Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?+ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi , em thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào .
- Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào .
Gv kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi . 
2.2 . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk .
Bước 1:Thảo luận nhóm:
Gv y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và thảo luận theo gợi ý :
 Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
- Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy ntn?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp .
- Gv đặt câu hỏi cho cả lớp :
+ Thở kk trong lành có lợi gì ?
+ Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ?
* Gv kết luận : Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và khói bụi  Khí ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh không khí chứa nhiều khói bụi , khí các bô ních  là không khí bị ô nhiễm. Thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe .
- Y/c hs đọc phần bài giảng phía dưới sgk / 7
4. Củng cố - Dặn dò :
- Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có không khí trong lành .
 - Giữ môi trường trong sạch .
- HS thảo luận nhóm 2
- HS tự làm và trả lời.
- Hs tự trả lời
- Nhiều hs nhắc lại .
- 6-7 hs nhắc lại
- HS quan sát và thảo luận theo nhóm 2
- Hs nêu kq thảo luận , nói rõ nội dung bức tranh 
- Tốt cho sức khỏe .
- Có hại cho sức khỏe .
1 HS trình bày kết quả 
- hs trả lời
_ hs nhắc lại kết luận của gv.
- Hs đọc
Tiết 4 HÁT NHẠC (GVC)
Tiết 5 CHÍNH TẢ
Nghe viết: CHƠI CHUYỀN 
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ .
- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2 ) .
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn 
- Từ đoạn viết, cung cấp cách trình bày bài thơ: Chữ đầu các dòng phải viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2; Vở bài tập. 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
-GVđọc cho 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng.
-Nhận xét, GVyêu cầu hs sửa sai (nếu có).
-Kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước: a, ă, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê.
- Nhận xét.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.2.HD nghe viết
a.Hướng dẫn hs chuẩn bị:
-GVđọc 1 lần bài thơ.
-Giúp hs nắm nội dung bài thơ.
-Gọi 1 hs đọc khổ thơ 1, hỏi:
+Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
-Gọi 1 hs đọc tiếp khổ 2, hỏi:
+Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
-Giúp hs nhận xét:
+Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?
+Những câu thơ nào được đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao?
-Hướng dẫn hs cách trình bày bài thơ.
-Cho hs tập viết bảng con các từ khó: hòn cuội, mềm mại, que chuyền, dây chuyền, mỏi, dẻo dai.
-GVnhận xét.
b.GVđọc bài cho hs viết.
-GVđọc thong thả từng dòng thơ cho hs viết vào vở.
c.Chấm chữa bài:
-Dựa bài 1 hs viết trên bảng, hs tự chữa lỗi bằng bút chì .
- Thu 5-7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HD hs làm bài tập
*Bài tập 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu
-GVtreo bảng phụ, mời 2 hs lên bảng thi điền vần nhanh.
-Cho cả lớp làm bài vào vở 2A.
-Cả lớp nhận xét, GVsửa sai cho hs
-Gọi 2,3 hs nhìn bảng đọc lại kết quả bài làm trên bảng, GVsửa lỗi phát âm cho hs
-Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
*Bài tập 3b (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-HD hs làm bài vào bảng con, sau một thời gian quy định, Hs giơ bảng con và đọc lời giải.
-GVnhận xét, cho hs làm bài vào vở.
4.Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: nghe-viết: Ai có lỗi?
-Hs viết lại các từ khó.
-2 hs đọc thuộc lòng 10 tên chữ đã học.
-2 hs đọc lại đề bài.
-1 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
-Tả các bạn đang chơi chuyền, miệng nói: chuyền chuyền một, mắt sáng ngời, nhìn theo hòn cuội, tay mềm mại vơ que chuyền.
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức khoẻ dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc dây chuyền trong nhà máy.
-3 chữ.
-Viết hoa.
-Hs nêu các câu đó, vì đó là câu nói của khi chơi trò chơi.
- Tập viết các từ khó.
-Hs viết bài.
-Tự chấm chữa bài.
-1 hs đọc yêu cầu
-2 hs thi làm bài nhanh.
-Lớp làm bài vào vở. 
-Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs làm bài vào bảng con.
Tiết 6 ĐẠO ĐỨC 
Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1)
I Mục tiêu :
 -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc.
-Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
-Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.(Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.)
II Đồ dùng dạy – học:
 - GV: các bài thơ, bài hát , truyện , tranh ảnh , băng hình về Bác Hồ , về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi 
- Phô tô các bức ảnh dùng cho HĐ1 tiét 1 
HS : Vở Btđạo đức 3 . 
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 : Khởi động : Cho hs hát tập thể bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng . 
2. Dạy bài mới
-GV giới thiệu bài 
2.1 : Thảo luận nhóm
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
GV hỏi : Bác sinh ngày , tháng, năm nào? 
-GV kết luận chung 
2.2: Kể chuyện các cháu vào đây
-GV kể huyện 
- Thảo luận: Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? Thiếu nhi cần phải làm gì để lòng kính yêu Bác Hồ ? 
- GV kết luận 
HĐ4 :Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy 
-GV ghi nhanh lên bảng 
? Tìm một số biểu hiện cụ thể trong 5 điều Bác Hồ dạy. 
3. Củng cố - Dặn dò
- Ghi nhớ và thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
- Chuẩn bị tiết sau.
HS hát tập thể 
- HS lắng nghe 
-HS thảo luạn nhóm, quan sát các bức ảnh , tìm hiểu nội dung và đặt tên . 
- Đại diện nhóm giới thiệu -HS trả lời 
-HS lắng nghe 
-HS trả lời câu hỏi 
-HS lắng nghe
-HS làm việc cá nhân : mỗi em nêu 1 điều Bác Hồ dạy 
-Hoạt động nhóm. 
Tiết 7 TIẾNG ANH (GVC)
Tiết 5 TOÁN 
Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(KHÔNG NHỚ)
I Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số( không nhớ)
- Củng cố giải bài toán(có lời văn) về nhiều hơn , ít hơn
- Học sinh cẩn thận khi tính toán. Làm bài tập: 1( a, c); 2; 3; 4.
II Đồ dùng dạy – học : 
Giấy khổ lớn
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 
-GV ghi một số bài tậpvề đọc , viết, so sánh số
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2 : Thực hành 
Bài 1: GV treo bài tập lên bảng
Bài 2: 
Bài 3: GV hỏi yêu cầu của bài toán , HS ôn lại cách giải toán về “ít hơn” 
 Bài giải
 Số HS khối lớp 2 là: 
 245-32=213 (hs) 
 Đs: 213hs 
Bài 4: Tiến hành như bài tập 3
 Bài giải
Giá tiền một tem thư là: 
200+600= 800 (đồng)
ĐS: 800 đồng 
3. Củng cố - Dặn dò
? Khi cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ ) ta làm ntn? 
HS lắng nghe 
HS tính nhẩm, đọc ngay kết quả
HS làm bảng con 
1HS đọc đề bài
-HS ôn lại cách giải toán về “nhiều hơn” 
Vài em trả lời
Tiết 6 CHÍNH TẢ(tập chép) 
CẬU BÉ THÔNG MINH
I Mục tiêu: 
1/ Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thong minh 
-Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV , củng cố cách trình bày một đoạn văn. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: an/ ang
2/ ôn bảng chữ: Điền đúng 10 chữ và tên chữ của 10 chữ đó vào ô trống. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. 
II Đồ dùng dạy – học: 
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép , nội dung bài tập 2. 
Bảng phụ kẻ bảng chữ ở BT3 
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
2 . HD tập chép
-GV đọc đoạn chép trên bảng
-? Đoạn này chép từ bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thếnào? 
-GV gạch chân những tiếng dễ viết sai
- Gv theo dõi , uốn nắn.
-Chấm , chữa bài : GV chấm 5-7 bài , nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
3. Bài tập
BT2b: Gọi 2hs làm trên bảng lớp .
BT3: 
4. Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học . 
-Chuẩn bị tiết sau
-HS lắng nghe
-2hs đọc lại
-HS trả lời câu hỏi
-HS tập viết bảng con.
-HS chép bài vào vở .
-HS nộp bài
Cả lớp làm bảng con.
-Đọc lại kết quả đúng.
-1hs điền vào bảng, cả lớp làm bảng con. Nhiều hs đọc kết quả đúng.
Tiết 7 TỰ NHIÊN- XÃ HỘI : 
Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I Mục tiêu : 
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
-Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II Đồ dùngdạy – học : 
Các hình trong sgk trang 4,5
III. Các hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành cách thở sâu
GV cho cả lớp cùng chơi
Hỏi: Cảm giác như thế nào sau khi nín thở
 lâu ?
-GV gọi HS lên trước lớp thực hiện động tác hít thở sâu như (sgk).Sau đó yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và thực hiện 
-GV hướng dẫn HS vừa làm , vừa theo dõi cử động phồng lên , xẹp xuống
-GV nêu két luận .
3. Làm việc với sgk 
-GV yêu cầu HS mở sgk quan sát hình 2 trang 5
-GV gọi một số cặp lên hỏi ,đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
-GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận .
-Nêu kết luận .
4. Củng cố - Dặn dò
-Chuẩn bị tiết sau. 
HS nghe 
Cả lớp cùng làm động tác “bịt mũi nín thở”.
HS trả lời câu hỏi 
-HS cả lớp quan sát và thực hành.
-HS nghe
-HS làm việc theo cặp
-Từng cặp HS thực hành trước lớp
-HS lắng nghe. 
Ngày soạn: 04/9/2016
Ngày giảng: Thứ năm/08/9/2016
Tiết 2 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A
 I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng) V, D (1 dòng)
+ Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ:
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa A
- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li 
- Vở tập viết 3 tập1.
 III . Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
 2. Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài: 
2.2.Hướng dẫn viết bảng con.
GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi.
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên .
- Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li?
-GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết 
 - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc ngược ( trái) từ dưới lên lượn nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3và 4.
- Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2 
GV: Vậy chữ A được viết mấy nét? 
- GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học sinh nhận xét
- GV viết tô lên chữ vừa nói: Chữ V được viết gồm 3 nét. .
- Nét1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang
-nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi 
-Chữ D viết giống chữ gì?
- GV:chữ D gốm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết mẫu( A,V,Đ)
- Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần
*Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng)
- 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?
- Em có biết gì về Vừ A Dính ?
- GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- GV Đính băng chữ viết sẵn hỏi:
- Những chữ nào viết 2,5 ô li 
-Chữ nào viết một ô li?
-GV viết mẫu trên bảng lớp 
GV yêu cầu học sinh viết bảng con( 2 lần) 
- GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường
* Luyện viết câu ứng dụng.
- 1 em đọc cho cô câu ứng dụng 
 Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ? 
GV:Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
- Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao?
- Các em viết bảng con chữ Anh, Rách
- GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét.
2.3. Hướng dẫn viết vở tập viết .
GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ
1 dòng chữ A
1 dòng chữ V ,D
2 dòng chữ Vừ A Dính 
2 lần( 4 dòng) câu ca dao.
- Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày 
3. Chấm, chữa bài
- GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày. 
5. Củng cố- dặn dò: 
- Các em nên học thuộc câu ca dao. 
- Luyện viết thêm bài ở nhà.
- A , V, D.
- Các chữ cao 2,5 ô li 
- theo dõi
- 3 nét
- theo dõi
- HS : chữ D giống chữ Đ
- Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần)
-HS: Vừ A Dính.
 - HS tự trả lời
- Chữ V, A, D, h.
- Chữ ư , i,n 
- HS viết bảng con Vừ A Dính
- 1 HS đọc câu ứng dụng. 
- Là anh em phải hoà thuận, giúp đỡ nhau .
- Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ
- HS viết bảng con Anh, Rách.
HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv
-Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết , viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu
- HS lắng nghe.
Tiết 3 THỂ DỤC ( GVC)
Ngày soạn: 27/ 08/ 2011 Thứ ba: 30/ 08/ 2011
Tiết 1: Mĩ thuật : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_1_Lop_3.doc