Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 14

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:

 -Đọc và viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá.

 -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

 -Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

 -Tìm được những chữ đã học trong sách báo.

II.Đồ dùng dạy học:

-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

 -GV có thể sưu tầm các đồ vật, tranh ảnh hoặc sách báo cho bài dạy có âm chữ mới: p – ph, nh.

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình tròn.
Xanh hoặc vàng.
Hình tròn, da vàng hay xanh đậm.
HS lắng nghe hướng dẫn của GV và vẽ nháp vào giấy nháp.
HS vẽ vào vở tập vẽ quả dạng tròn tuỳ ý
Quả cam
Thứ ba 
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : 
-Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Học dàn hàng, dồn hàng. Ôn trò chơi “Qua đường lội”.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung HS, lớp trưởng cho hát và vỗ tay, theo vòng tròn, theo hàng dọc.
Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
2.Phần cơ bản:
Ôn hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
Ôn quay phải, quay trái.
Học: Dàn hàng, dồn hàng 
GV hướng dẫn mẫu, gọi các tổ thực hiện : theo tổ, theo lớp, GV theo dõi uốn nắn và sửa sai.
Ôn trò chơi “Qua đường lội”.
3.Phần kết thúc :
GV dùng cò tập hợp học sinh.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Lớp trưởng bắt bài hát.
Nhận xét giờ học 
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Chạy theo vòng tròn, theo hàng dọc khoảng 30 ->40 m.
Dàn theo hàng ngang để tổ chức trò chơi.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 ->3 lần.
Tổ trưởng hô quay phải quay trái 2 -> 3 lần.
Quan sát GV làm mẫu.
Các tổ thực hiện dàn hàng, dồn hàng 2 -> 3 lần.
Cả lớp cùng tham gia.
Đứng thành hai hàng dọc.
Nêu lại nội dung bài học.
Lớp thực hiện.
Môn : Học vần
BÀI : G , GH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.
	-Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
	-Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì?
Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh.
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới.
Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm g.
Lưu ý học sinh khi phát âm g, gốc lưỡi nhíc về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng thanh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm g.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng gà.
GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
-Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: g – gà, gh – ghế.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì?
Câu ứng dụng của chúng ta là: 
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô.
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
Trong tranh vẽ những con vật nào?
Gà gô sống ở đâu?
Gà ri sống ở đâu?
Kể tên một số loại gà mà em biết?
Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì?
Theo em gà thường ăn thức ăn gì?
Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn ai.
Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong các từ ứng dụng:
Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng
đội đó thắng.
Đội 1	Đội 2
g, gh, 	g, gh
 ạch	 ây lộn
 ác xép	 ạo tẻ
 ế tựa	bàn  ế
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ph – phố, N2: nh – nhà.
Tranh vẽ đàn gà.
Cái ghế.
Âm a, ê và thanh huyền, thanh sắc.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Gần giống chữ a.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới.
Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có chữ g..
Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau g.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
Viết trên không .
-Viết bảng con 
1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang xếp ghế cho gọn gàng. Bà đang quét bàn.
Đọc lại.
6 em.
7 em.
Đọc lại.
Toàn lớp thực hiện.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
Gà ri, gà gô.
Gà gô sống ở trên đồi.
Sống ở nhà.
Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp.
Liên hệ thực tế và nêu.
Gà trống, vì có mào đỏ.
 10 em
Lắng nghe.
Lắng nghe cách chơi và cử đại diện nhóm tham gia trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ, động viên cho nhóm mình.
Lắng nghe để thực hiện ở nhà.
MÔN : TOÁN
BÀI 21: SỐ 10
I/ YÊU CẦU:
HS có khái niệm ban đầu về số 10
Biết đọc viết số 10.
Đếm so sánh các số trong phạm vi 10.
Vị trí của số 10 trong dãy từ 0 đến 10.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo án, vở bài tập, bộ toán, mẫu vật.
III/ LÊN LỚP:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc 1 đến 9 , rồi 9 đến 1 
- Bảng con : 9 > 8 6 < 9
 8 6 
 9 > 7
 7 < 9
- GV nhận xét bài cũ.
3/ Bài mới: 
a, Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu số 10
Mẫu: Cô có 9 con các, thêm 1 con các nữa là mấy con cá? 
( 9 con các thêm 1 con các là 10 con cá).
- Mẫu chấm trón , quả cam
- GV : Có 10 con các , 10 hình tròn , 10 ô vuông, 10 que tính , đều có số lượng là 10.
* Vậy mười được biểu diễn bắng chữ số 10. “ 10” đọc là “ mười” .
- Số 10: Được viết bằng chữ số 1 trước và chữ số 0 sau. => 10.
- Cho HS viết bảng con số 10.
- HS đếm 1-> 10.
- GV viết : 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
- 10 là số liền sau số nào? ( 10 là số liền sau số 9).
* Luyện tập:
Bài 1: VBT/ SGK
- HS sử dụng VBT viết số 10 ( 2 ô viết 1 chữ số) .
Bài tập 2: VBT/ SGK
- GV đưa hính HS nhìn nêu cấu tạo số 10.
“ 10 gồm 9 với 1 ; 1 với 9 “.
 10 gồm 8 với 2 ; 2 với 8 “.
 10 gồm 7 với 3 ; 3 với 7 “.
 10 gồm 6 với 4 ; 4 với 6 “.
 10 gồm 5 với 5 .
Bài 3: HS đếm từ 1-> 10; 10 -> 1 .
Điền số ô trống còn thiếu
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài 4: Khoanh tròn vào số lớn nhất
A, 4, 2, 7, 1
B, 8, 10, 9, 6
- GV nhận xét 
4/ Củng cố: 
 Hỏi số mấy? ( 10 )
- Số 10 có mấy chữ số? Chữ số nào đứng trước? chữ số nào đứng sau? 
5/ Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 22
 -Hát
4 em đọc 
Học sinh chú ý theo dõi.
 - Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc.
HS viết bảng con.
5 HS đếm băng que tính.
HS đếm miệng.
Học sinh nêu.
HS làm bài tập.
HS nêu
HS đếm miệng.
HS làm bài.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh :
 	- Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông.
	-Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình quả cam.
 	-1 tờ giấy thủ công màu da cam (màu đỏ), 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây.
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam.
Em cho biết có những quả nào giống hình quả cam?
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a) Xé hình quả cam.
Lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé rời để lấy hình vuông ra.
Xé 4 góc của hình vuông theo đường đã ve.
Xé, chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
Lật mặt sau để học sinh quan sát.
b) Xé hình lá 
Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô.
Xé hình Cn rời khỏi tờ giấy màu.
Xé 4 góc của hình Cn theo đường vẽ.
Xé, chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt sau để học sinh quan sát.
c) Xé hình cuống lá
Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
Xé đôi hình CN, lấy 1 nữa để làm cuống.
d) Dán hình
Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam. GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. Cách dán theo các bước (như trong hình 7 SGV).
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, nếu hình xé chưa cân đối, đường xé còn nhiều răng cưa, có thể bỏ đi xé hình khác, khi đã xé thành thạo rồi mới xé trên giấy màu.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Xé được đường cong, đường xé đều, ít răng cưa.
Hình xé gần giống mẫu, dán cân đối.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình quả cam.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía đáy hơi lóm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ
Quả táo, quả quýt,..
Theo dõi cách xé hình quả cam.
Quan sát hình quả cam để biết cách xé.
Theo dõi cách xé hình lá.
Quan sát hình lá của cô giáo.
Theo dõi cách xé hình cuống lá.
Theo dõi cách dán hình. 
Xé hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Sau khi xé xong từng bộ phận của hình quả cam, học sinh sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối, sau đó lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự đã được hướng dẫn.
Nhắc lại cách xé dán hình quả cam.
Chuẩn bị ở nhà.
Thứ tư 
Môn : Học vần
BÀI : Q , QU , GI
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
-Đọc được câu ứng dụng : chú Tư ghé qua nhà
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : quà quê.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa : chợ quê, cụ già.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. 
	-Tranh minh hoạ : Câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới : GV tranh rút ra âm q, qu: ghi bảng.
Cài q, qu.
GV nhận xét.
Có qu lấy ê để tạo tiếng mới.
GV nhâïn xét và gọi đọc bài.
GV hướng dẫn đánh vần.
GV GT từ chợ quê.
Gọi đọc sơ đồ 1.
Âm gi dạy tương tự âm qu.
Gọi đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : q , qu , chợ quê, gi, cụ già.
Giới thiệu từ : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
3.Củng cố tiết 1 : Hỏi âm mới học.
Đọc bài, nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
.Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5em để chấm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói :Chủ đề “Quà quê”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục.
Đọc sách kết hợp bảng con.
5.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
Nhận xét, dặn dò:
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : nhà ga , N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp
HS cài bảng: quê
CN 6 -> 8 em
CN 6 -> 8 em ĐT
HS đánh vần ; quê, đọc trơn : chợ quê.
CN 2 em ĐT
CN 3 em ĐT
HS viết trên không gian
Lớp viết bảng con.
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm
Học sinh nêu âm mới học.
CN 6 -> 8 em.
HS tìm tiếng mới học trong câu.
Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
Toàn lớp 
HS nhắc lại chủ đề.
Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
Môn : Tập viết
BÀI : NHO KHÔ, NHGÉ Ọ, CHÚ Ý.
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê theo mẫu viết.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 6, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV viết mẫu trên bảng lớp các từ: nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nho khô.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nghé ọ.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ chú ý.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cá trê.
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lê bảng viết:
Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
Lớp viết chữ số.
Chấm bài tổ 2
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê.
Các con chữ : n, o, e: viết trong 1 dòng kẽ (2 ô ly), h, k : cao 5 ô ly.
Nho khô
HS tự phân tích
Nghé ọ
HS tự phân tích
Chú ý
HS tự phân tích
Cá trê
HS thực hành bài viết
HS nêu : nho khô, nghé ọ, chu ýù, cá trê.
TOÁN
BÀI 22 : LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU: 
Củng cố nhận biết số lượng TRONG 10 CẤU TAO CỦA SỐ 10
II/ CHUẨN BỊ: 
VBT. SGK – bảng.
III/ LÊN LỚP:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
GV đưa 10 chầm tròn .
So sánh điền dấu: 10 > 9 
 10 > 8 ; 10 > 2.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Luyện tập.
b, Hưóng dẫn: 
- Bài 1: VBT/ 24 Bài 1 / SGK/ 38.
- HS nhìn mẫu vật đếm xem số lượng bao nhiêu nối với số lượng tương ứng đúng.
- Nội dung 1: Các số 8,9,10.
- Bài 2: VBT – SGK.
- Yêu cầu vẽ cho đủ 10
- HS đếm được bao nhiêu cạnh.).
- Vẽ cho đủ 10 cạnh ( 10 đoạn).
Bài 3: VBT - SGK
- HS đếm tam giác điền số vào 10.
- HS đếm hình vuông điền số vào 9 .
Bài 4: 
Thực hiện nhóm.
Nhóm 1: 0 9
Nhóm 2: 8 > 5; 5 > 0; 8 > 0; 9 < 10
Nhóm 3: 6 6; 9 = 9; 10=10
Nội dung bài 4 củng cố > < =
Miệng : 0 -> 10.
Số lơn nhất số nào? ( số 10)
Bé nhất số nào ( số 0).
4/ Củng cố: 
Hôm nay tiết toán ta học bài gì?
( Củng cố 0 -> 10 . Dấu so sánh =) .
Trò chơi : bài tập 5 
5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
HS điiền số 10
HS thực hiện.
HS thực hành.
HS làm vào vở bài tập.
HS nêu yêu cầu.
Lần lượt các nhóm nêu bài làm.
2 HS trả lời.
HS trả lời.
HS xung phong lên điền.
- HS điền các số : 2 , 3, 4, 5 
- cả lớp đọc : 10 gồm 9 với 1.
 8 với 2
 7 với 3
 6 với 4
 5 với 5.
Thứ năm 
Môn : Học vần
BÀI : NG - NGH
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được ng , ngh ,cá ngừ, củ nghệ.
-Đọc được câu ứng dụng : nghỉ hè 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bê, bé, nghé.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa : cá ngừ, củ nghệ.
	-Tranh minh hoạ câu ứng dụng. 
	-Tranh minh hoạ câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước
Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con
GV nhận xét chung
2.Bài mới : GV giới thiệu tranh rút ra âm ng, ngh :ghi bảng 
Cài ng, ngh . 
GV nhận xét 
Có ng lấy ư và thanh huyền để tạo tiếng mới (ngừ).
GV nhâïn xét và gọi đọc bài.
GV hướng dẫn đánh vần
GV giới thiệu từ cá ngừ
Gọi đọc sơ đồ 1
Âm ngh dạy tương tự âm ng.
Gọi đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con : ng , ngh , cá ngừ, ngh, củ nghệ.
Giới thiệu từ : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ
3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học
Đọc bài, nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc bảng.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
4.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
5. Nhận xét, dặn dò:
NX- TD
Dặn về nhà học bài xem trước bài sau
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp.
HS cài bảng : ngừ.
CN 6 -> 8 em.
CN 6 -> 8 em ĐT.
HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ.
CN 2 em ĐT
CN 3 em ĐT.
HS viết trên không
Lớp viết bảng con. 
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm
HS trả lời.
CN 6 -> 8 em.
HS tìm tiếng mới học trong câu.
Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 -> 8 em, ĐT
HS nhắc lại chủ đề.
Toàn lớp.
Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
Môn : TNXH
BÀI :CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS nhận biết cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng để có hàm răng chắc khoẻ.
	-Biết chăm sóc răng đúng cách, tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình răng, tranh phóng to như SGK.
-Bàn chải răng, kem đánh răng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Để giữ da sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ chân sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ tay sạch sẽ ta phải làm gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa
Hoạt động 1 :
Quan sát nhận xét :
HS làm việc từng cặp :quan sát răng của bạn và nhận xét?
Gọi HS nêu kết quả thực hiện quan sát răng bạn.
GV tóm ý : Ở tuổi như các em có hai loại răng đó là : răng sữa và răng vĩnh viễn .
Khi nhỏ răng mới mọc lần đầu tiên là răng sữa. Khi răng sữa hỏng và rụng đi thì thay vào đó là răng v

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 1(14).doc