I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngơi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.
- Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
- Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc thuộc bài Ê- mi-li, con
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
ố thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại) II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giáo viên nêu ví dụ 1. So sánh 8,1 m và 7,9 m. - Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 độ dài: 8,1 m và 7,9 m. g Giáo viên đưa ra nhận xét. * 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9 * Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9. Vậy: trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. * Hoạt động 2: Nêu ví dụ 2. - Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số thập phân khác nhau. So sánh 35,7 và 35,698. - Thực hiện tương tự như ví dụ 1. Vậy: Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. * Hoạt động 3: Quy tắc (sgk) * Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 1: - Khi làm nên cho học sinh giải thích cách làm. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2. 8,1 m = 81 dm và 7,9 m = 79 dm Ta có 81 dm > 79 dm (ở hàng chục có 8 > 7) g 8,1 m > 7,9 m - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc to trước lớp. - Học sinh tự làm rồi chữa bài. a) 48, 97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 - Học sinh tự làm và chữa bài. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 - Học sinh tự làm và chữa bài. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. 0,4 > 0,32 > 0,321 > 0,197 > 0,187 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Phòng bệnh viêm gan a I. Mục tiêu: - Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 32, 33 (sgk). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Chúng ta làm gì để phòng bệnh viêm não. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài. b, Giảng bài. * Hoạt động 1: Làm việc với sgk. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Đọc thông tin hình 1 và trả lời câu hỏi. - Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi. Chỉ và nói về nội dung từng hình. - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm. 1. Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? 2. Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? - Giáo viên tóm tắt nội dung. (sgk) g Bài học (sgk) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả. - Sốt, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn. - Vi rút viêm gan A được thải qua phần người bệnh lây sang 1 số súc vật. - Học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 (trang 33) + Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội. + Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín. + Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. + Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện. - Cần ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lòng và chứa nhiều đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu. - Học sinh đọc lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục đội hình đội ngũ I. Mục tiêu: - Ôn tập hoặc kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều (thẳng hướng, vòng phải, vòng trái), đứng lại. Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6 đến 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu và phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra 1 đến 2 phút. - Giáo viên điều khiển lớp ôn tập. (1 đến 2 phút) 2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút a) Ôn tập hoặc kiểm tra đội hình, đội ngũ: 16 đến 18 phút. - Ôn tập: Nội dung và phương pháp dạy học như bài trước. - Kiểm tra: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải ngang, quay trái đi đều. - Giáo viên nhận xét cho điểm. b) Trò chơi: “Kết bạn”. (3 đến 4 phút) - Giáo viên tập theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. 3. Phần kết thúc: 4 dến 6 phút. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Giáo viên giao bài về nhà. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát hay chơi trò chơi do giáo viên tự chọn 1 đến 2 phút. - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Học sinh tập hợp thành 3 đến 4 hàng ngang. - Kiểm tra lần lượt từng tổ. - Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Cả lớp chạy đều thành 1 vòng tròn lớn g sau thành vòng tròn nhỏ, đứng quay mặt vào tâm đường tròn. (1 đến 2 phút) - Hát 1 bài theo nhịp vỗ tay. Thứ tư ngày tháng năm 200 Tập đọc Trước cổng trời Nguyễn Đình ánh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. - Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của bức tranh vùng cao. 2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 3. Học thuộc lòng 1 số câu thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học: A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Kì diệu rừng xanh” B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên chia bài làm 3 đoạn để đọc. + Đoạn 1: 4 dòng đầu. + Đoạn 2: Tiếp đến như hơi khói. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó và giải nghĩa thêm từ: áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc) - Nhạc ngựa (chuông đeo ở cổ ngựa) - Thung (thung lũng) - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời” 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió ấy như ấm lên! - Giáo viên nhận xét bổ xung. g Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm và đoạn học thuộc lòng. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Một, hai học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt toàn bài. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một học sinh đọc lại toàn bài. - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mấy bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả lời: Màn sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ tích. - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm - Học sinh đọc lại. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước lớp. - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung giờ học. - Học thuộc lòng đoạn 2. - Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân. - Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm vở. - Chấm 1 số bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh chữa bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi học sinh chữa bài. - Nhận xét chữa bài. - Học sinh nhắc lại. 83,7 < 84,6 16,3 < 16,4 - Học sinh tự giải rồi chữa. 84,2 > 84, 19 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6 - Học sinh giải vào vở. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 - Nêu yêu cầu bài toán. - Học sinh tự làm rồi chữa. 9,708 < 9,718 - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Học sinh tự làm rồi chữa. a) = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 b) = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Làm lại các bài tập. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: thiên nhiên I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tương thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. 2. Nắm được 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Một số tờ phiếu. III. Các hoạt động lên lớp: A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập tiết trước: bài tập 4. B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh tìm đúng dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên. Bài 2: - Giáo viên giải thích các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập. + Lên thác xuống ghềnh. + Góp gió thành bão. + Nước chảy đá mòn. + Khoai đất lạ, mạ đất quen. - Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Bài 3: Hoạt động nhóm. - Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - Hướng dẫn các nhóm đặt câu. Bài 4: - Hướng dẫn cách làm như bài tập 3. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Hướng dẫn đặt câu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. a) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. - Học sinh nêu yêu câu bài tập 2. - Người gặp nhiều gian lao, vất vả. - Tích nhiều cái nhỏ g thành cái lớn, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. - Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong. - Khoai trồng ở đất lạ, đất mới thì mới tốt, mạ trồng nơi đất quen, đất cũ mới tốt. - Thác, ghềnh, gió bão, sông, khoai, đất, lạ. - Các nhóm thảo luận. - Nhóm trưởng lên trình bày. a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận. b) Tả chiều dài: tít tắt, tít mù, thăm thẳm, vời vợi, ngun ngút, ngút ngàn c) Tả chiều cao: cao vút, cao chat vót, cao ngất trời, cao vời vợi, d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu thẳm, sâu hoăm hoắm. - Bầu trời cao vời vợi. - Vực sâu thăm thẳm. - Biển rộng mênh mông. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ào ào, + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lững lờ, dập dềnh + Tả sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội, - Học sinh đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Hoàn thiện các bài tập 3, 4. - Chuẩn bị giờ sau. Địa lý Dân số nước ta I. Mục tiêu: - Học sinh biết dựa và bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. - Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ số liệu dân số nước ta ở thời điểm gần nhất. - Nêu được 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004. - Biểu đồ dân số Việt Nam. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên mô tả, vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bài. b) Giảng bài. 1. Dân số: * Hoạt động 1: (hoạt động cá nhân) - Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. ? Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Đứng thứ mấy ở Đông Nam á. 2. Gia tăng dân số: * Hoạt động 2: (Hoạt động cá nhân) - Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. ? Cho biết số dân từng năm của nước ta? Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? * Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - Giúp học sinh hoàn thiện phần trả lời. ? Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? - Giáo viên tóm tắt ý chính. g Bài học (sgk) - Học sinh quan sát bảng số liệu dân số năm 2004 và trả lời câu hỏi sgk. - Năm 2004 nước ta có 82 triệu người. - Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. - Học sinh quan sát biểu đồ qua các năm, trả lời câu hỏi. - Số dân tăng qua các năm. + Năm 1979: 52,7 triệu người. + Năm 1989: 64,4 triệu người. + Năm 1999: 76,3 triệu người. - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm thêm hơn 1 triệu người. - Học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi. - Dân số tăng nhanh trong khi đó diện tích đất không tăng do đó nhu cầu về thực phẩm, nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc gặp nhiều khó khăn g ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học kĩ bài. Thứ năm ngày tháng năm 200 Luyện từ và câu Luyện tập về từ trái nghĩa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển và mối quan hệ giữa chúng) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số tự nhiên nghĩa là tính từ: II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3, 4 của tiết trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: 1. Đọc yêu cầu bài 1. - Làm nhóm. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. 3.3. Hoạt động 3: Nhóm đôi. - Từng nhóm nêu cách hiểu nghĩa trong từng câu. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 4: Làm vở. - Cho học sinh đọc phần nghĩa. - Cho đặt câu vào vở. - Gọi lên đọc câu. - Nhận xét, cho điểm. - N1: Chín 1 (hoa, quả phát triển đến mức thu hoạch được) Chín 3: (Suy nghĩ kĩ càng); Đồng âm với chín 2 (số tiếp theo) của số 8. - N2: Đường 2 (vật nối liền 2 đầu) với đường 3 (lối đi) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. Đồng âm với đường 1 (chất kết tinh vị ngọt) - N3: Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) với vạt 3 là từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với vạt 2 (đèo xiên). 2. Đọc yêu cầu bài 2. a) Xuân 1: Mùa đầu tiên trong 4 mùa xuân. Xuân 2: tươi trẻ. b) Xuân: tuổi. a) Cao: anh cao hơn tôi. - Đây là hàng chất lượng cao. b) Nặng: quả sai nặng trũi cành. - Bệnh của nó ngày càng nặng thêm. c) Ngọt: Loại Sô-cô-la này rất ngọt. - Cô có giọng nói ngọt. - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân. - Biết cách tính nhanh. II. Chuẩn bị: - Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách so sánh 2 số thập phân. Gọi học sinh lên chữa bài 4. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: - Gọi học sinh nối tiếp đọc. 3.3. Hoạt động 2: Lên bảng. - Gọi 4 học sinh nối tiếp đọc. - Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Cho học sinh làm nháp. - Gọi 2 học sinh lên làm. - Nhận xét, cho điểm 1. Đọc yêu cầu bài 1. 2. Đọc yêu cầu bài 2. Dưới lớp làm nháp. a- 5,7; b- 32,85; c- 0,01; d - 0,304 3. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. 4. Đọc yêu cầu bài 4. a) b) 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Chính tả (Nghe- viết) Kì diệu rừng xanh Luyện tập đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Nghe - viết chính xác, trình bày 1 đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. - Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ ya. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cách đánh dấu thanh trong các tiếng chứa ia/ iê như thế nào. - Học sinh nêu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn văn phải viết nhắc chú ý những từ dễ viết sai. - Đọc chậm. 3.3. Hoạt động 2: Làm đôi - Gọi lần lượt từng nhóm đại diện nhóm lên trả lời. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Nhận xét, cho điểm. - Nêu cách đánh giá dấu thanh. 3.5. Hoạt động 4: Trò chơi. - Chia lớp thành 2 nhóm: 3 học sinh/ nhóm. - Nêu cách chơi. 1. Nghe –viết. - Học sinh đọc lại. - Viết bài- soát lỗi. 2. Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh đọc đoạn văn- thảo luận. Đáp án: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. 3. Đọc yêu cầu bài 3. - Đại diện lên trình bày. a) thuyền – thuyền. b) khuyên. 4. Đọc yêu cầu bài. a) yểng b) hải yến. c) đỗ quyên. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét- chuẩn bị giờ sau. Khoa học Phòng tránh hiv/ aids I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giải thích được 1 cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì? - Nêu các đường lây truyền và cách phòng chống HIV/ AIDS. - Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung bài học trước? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Biết gì về AIDS/ HV? - Cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và đưa ra những hiểu biết về HIV/ AIDS. 3.3. Hoạt động 2: “Ai nhanh, ai đúng” - Chọn những thẻ từ tương ứng. - Đại diện nhóm lên dán trên bảng. - Nhận xét, cho điểm 3.4. Hoạt động 3: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin. - Các nhóm hãy sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo lên tờ giấy khổ to. - Học sinh tự phát biểu. + Là bệnh dễ tử vong - Là 1 căn bệnh chết người. - Đọc yêu cầu bài. - Lớp chia làm 3 nhóm. Đáp án: 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a. Chia làm 4 nhóm. - Làm việc nhóm. - Trình bày triển lãm. - Đại diện lên thuyết trình. - Nhận xét giữa các nhóm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. - Chẩn bị bài sau. Thể dục động tác vươn thở- trò chơi “dẫn bóng” I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu nhiệt tình và chủ động. II. Chuẩn bị: - Sân bãi. - 1 còi, 1 bóng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài - Khởi động - Nêu mục tiêu, yêu cầu. - Chạy quanh sân: 1 đến 2 vòng. - Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: 2.1. Học động tác vươn thở: - Giáo viên tập mẫu. - Hô chậm và nhắc hít vào bằng mũi. 2.2. Học động tác tay: - Giáo viên tập mẫu. - Hô chậm và cho tập lại 2.3. Ôn lại 2 động tác trên: 2.4. Phổ biến cách chơi “Dẫn bóng” - Phổ biến cách chơi. 1. (3 đến 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp) - Học sinh tập lại. 2. (3 đến 4 lần; mỗi lần 2x 8 nhịp) - Chia lớp ra tập theo tổ. - Báo cáo kết quả luyện tập. 3. Phần kết thúc: - Thả lòng: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Dặn về luyện tập thường xuyên. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Đạo đức Nhờ ơn tổ tiên (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên: Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Tài liệu, phương tiện: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh ghi nhớ bài? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương. Bài 4: (sgk) Làm nhóm. - Giáo viên gợi ý. ? Em nghĩ gì khi xem, ghe, đọc các thông tin trên? ? Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10/ 3 hàng năm thể hiện điều gì? g ý nghĩa ngày giỗ tổ Hùng Vương. * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Bài 2: (sgk) - Giáo viên hỏi thêm: ? Em có tự hào về các truyền thống đó không? ? Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? * Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. * Hoạt động 3: Học sinh đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ điểm biết ơn tổ tiên. Bài 3: (sgk) - Đại diện nhóm học sinh lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin thu nhập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. + Học sinh trả lời. - Vài học sinh lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Lớp nhận xét. - Học sinh trả lời. - HS trình bày g nhận xét. - Học sinh ghi nhớ. (sgk) 4. Củng cố- dặn dò: - Luôn biết ơn tổ tiên, gia đình. - Học bài, chuẩn bị giờ sau. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn, mở bài kết bài) I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng việt 5. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương bài viết trước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: ? Có mấy cách mở bài? Nội dung từng cách? a) b) Bài 2: - Có mấy kiểu kết? Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và lấy ví dụ. + Một đoạn mở đầu kiểu dán tiếp. + Một đoạn kết bài kiểu mở rộng. - Học sinh đọc nội dung bài. + Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. + Học sinh nói bài 1. Là kiêủ mở bài trực tiếp. Là kiểu mở bài gián tiếp. - 2 kiểu: + Kết bài không mở rộng: Kết cục không có lời bình. + Kết bài mở rộng: kết cục có
Tài liệu đính kèm: