I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư.
- Học thuộc lòng một đoạn thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.
1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: So sánh các hỗn số. Mẫu: Mà Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Học sinh làm bài ra nháp. - Trình bày bài bằng miệng. - Học sinh làm nhóm,. - Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh làm vào vở phần a,b. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức. - Về nhà làm bài tập 3/c,d. Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành huế I. Mục tiêu: - Thấy được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương. - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi chiều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt - Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh. ? Phân biệt điểm khác nhau về chủ chương của phái chủ chiếm và phái chủ hoà trong chiều đình nhà Nguyễn? ? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? ? Tường thuật lại cuộc phản công ở Kinh thành Huế? ? ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế? b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Học sinh theo dõi giáo viên giảng. - Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ học tập. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp, phải chủ chiến chủ chương chống Pháp. + Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến. + Tường thuật lại diễn biến theo: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. + Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong chiều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - Giáo viên nhấn mạnh thêm: + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng bản đồ) d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài. - Giáo viên đặt câu hỏi thêm cho học sinh vận dụng vào thực tế. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007 Mỹ thuật Vẽ tranh: đề tài trường em ( giáo viên chuyên dạy ) Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích- yêu cầu: - Rèn học sinh kỹ năng nói, biết xắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện biết kể tự nhiên chân thực. - Rèn kỹ năng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ những việc tốt. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể câu chuyện đã nghe hoặc - Giáo viên nhận xét đọc về anh hùng danh nhân. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài. - Giáo viên chép đề bài "gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Học sinh đọc và phân tích đề. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước * Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện tận mắt em chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh. c, Gợi ý kể chuyện: - Học sinh đọc gợi ý sgk (đọc nối tiếp) - Giáo viên hướng dẫn: + Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có lời nói, hành động gì đẹp? d) Học sinh thực hành kể chuyện. - Giáo viên bao quát, hướng dẫn, uốn nắn. - 1 số học sinh giới thiệu đề tài mình chọn. - Học sinh viết ra nháp. - Kể theo cặp. - Kể trước lớp (vài học sinh kể nối tiếp nhau) - Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu chuyện? " Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Chuyển một số phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. II. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 3/c, b. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: Mẫu: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu. 5m 7dm = 5m + m = 5m - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 5: Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm cách làm hợp lý nhất. - Học sinh trình bày bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh làm bài tập cá nhân. - Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày. a, 1dm = m b, 1g = kg 3dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg - Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá nhân. - 3 em trình bày 3 phần còn lại. + 2m 3dm = 2m + m = 2m + 4m 37cm = 4m + m = 4m + 1m 53cm = 1m + m = 1m + 3m 27cm = 300m + 27cm = 327cm + 3m 27cm = 3m + m = 3m + 3m 27cm = 30dm + 2dm + 7cm = 32dm + dm : 32dm 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và làm bài tập 2. Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ I. Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để đảm bào mẹ và thai nhi khoẻ. - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các người khác trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Giáo viên giao nhiệm vụ. ? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk và trả lời câu hỏi. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Một số em trình bày trước lớp. * Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai cần: + ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá + Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại. + Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh. b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. ? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai. - Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình. - Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi. - Một vài em nêu ý kiến. * Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố. - Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh trưởng và phát triển tốt. c) Hoạt động 3: Đóng vai. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trang 13 sgk. ? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các nhóm khác nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục đội hình đội ngũ ( giáo viên chuyên dạy ) Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2007 Tập đọc Lòng dân (Tiếp) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể. - Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2. Hiểu nội dung ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đóng phân vai phần đầu vở kịch: Lòng dân. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên lưu ý học sinh đọc đúng các từ địa phương (tía, mầy, hổng, chỉ, nè ) - Giáo viên có thể chia đoạn để luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu " lời chú cán bộ. + Đoạn 2: Tiếp " lời dì Năm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bộ 2 phần. b) Tìm hiểu bài. 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . "Nội dung chính. c) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai. - Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc phân vai. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. - Một học sinh khá, giỏi đọc phần tiếp theo vở kịch. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Ba, bốn tốp nối tiếp nhau đọc từng đoạn phần tiếp theo vở kịch. (Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại) (Chưa thấy) - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết má nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Học sinh làm người dẫn chuyện. - Học sinh đọc phân vai. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung vở kịch. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giờ sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: cộng, trừ 2 phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán. III. Các hoạt đông dạy học: 1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng. b, Giảng bài mới. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh chữa bảng. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh chữa bảng. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh lên chữa. Bài 4: - Giáo viên gọi học sinh lên chữa. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh tự làm rồi chữa bài. - Học sinh làm rồi chữa bài. - Học sinh tính nhẩm rồi trả lời miệng c. - Học sinh tính nhẩm rồi chữa bài theo mẫu sgk. 8dm 9cm = 8dm + dm = dm 7m 3dm = 7m + m = m 12cm 5mm =12cm +cm = cm 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà 5 (trang 15) Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích - yêu cầu: - Phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quán sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. - Biết chuyển những điều đã quan sát được về 1 cơn mưa thành 1 dàn ý, biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn. II. Đồ dùng dạy học: + Giấy khổ to, bút dạ. Dàn bài mẫu. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2 giờ trước. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Chốt lại lời giải. + Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. + Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. + Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa. + Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? - Giáo viên nhấn mạnh, củng cố bài 1. Bài 2: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên phát giấy khổ to, bút dạ cho 2 đến 3 em khá giỏi. - Giáo viên chấm những dàn ý tốt. - Giáo viên nhận xét bổ xung một bài mẫu. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi sgk. - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào. - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Mây: Lặng, đặc xịt, lổm ngổm + Gió: Thổi giật, thổi mát lạnh + Tiếng mưa: Lúc đầu lẹt đẹt + Hạt mưa: Những giọt nước lăn. + Trong mưa: Lá đào con gà, + Sau trận mưa: + Mắt, tai, làn da (xúc giác, mũi) - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Mỗi học sinh tự lập dàn ý vào vở. - Học sinh đọc nối tiếp nhau trình bày đoạn văn. - Học sinh làm bài trên giấy, dán lên bảng, trình bày kết quả. - Học sinh sửa lại dàn bài của mình. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Địa lí khí hậu I. Mục tiêu: - Học sinh trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) danh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc Nam. - Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng. b, Giảng bài mới. 1. Nước là có khí hậu nhiệt đới gió mùa. * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) 1. Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? 2. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - Giáo viên nhận xét sửa chữa. 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau: - Giáo viên giới thiệu dãy núi Bạch Mã là gianh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc - Nam. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân theo câu hỏi. 1) Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội. 2) Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở thành phố HCM? 3) Sự khác nhau về khí hậu giữa 2 miền? - Giáo viên nhận xét, bổ sung: 3. ảnh hưởng của khí hậu: - Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Giáo viên nhận xét bổ sung. "Bài học sgk. - Học sinh quan sát quả Địa cầu, hình 1 rồi thảo luận. - Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng. - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Nhóm khác bổ xung. - Giáo viên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Học sinh làm việc cá nhân. Tháng 1: 16o C Tháng 7: 29o C Tháng 1: 26o C Tháng 7: 27o C - Miền Bắc có mùa đông lạnh; miền Nam nóng quanh năm. + Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh tối quanh năm. + Khó khăn: gây lũ lụt, hạn hán kéo dài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ học. Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học bài học sinh biết: - Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tán thành hành vi đúng, không tán thành những hành vi đúng. II. Tài liệu và phương tiện: Bài tập 1 viết sẵn trên giấy khổ to, thẻ màu. III. Hoạt động dạy học: + Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”. - Giáo viên hỏi câu hỏi trong sgk. - 1 đến 2 học sinh đọc + lớp đọc thầm. - Học sinh thảo luận và nêu. * Kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Những trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ cách giải quyết phù hợp nhất. ? Các em đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lí vừa có tình? " Ghi nhớ sgk. + Hoạt động 2: Làm bài tập 1. - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. - Giáo viên kết luận: Sống phải có trách nhiệm, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì đến nơi đến chốn. + Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài 2) - Giáo viên nêu từng ý kiến. - Giáo viên kết luận. + Hoạt động nối tiếp: (Bài 3) - Củng cố, nhận xét giờ. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc. - Nêu yêu cầu bài. + Học sinh thảo luận. + Đại diện nhóm nêu. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh giơ thẻ và giải thích tại sao tán thành hoặc không tán thành. - Chơi trò chơi đóng vai. Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007 Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : nhân dân I. Mục đích- yêu cầu: 1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ nhân dân, biết 1 số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu) 3. Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1. - Giấy khổ to viết lời giải bài tập 9b. III. Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ) - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2: - Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Giáo viên phát phiếu để học sinh làm. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp học sinh. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Cả lớp chữa bài vào vở bài tập. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân và trao đổi - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Hs trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. - Hs nối tiếp nhau làm bài tập phần 3. + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhân, chia 2 phấn số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Chuyển đổi các số đo có 2 tên đơn vị đo. - Tính diện tích. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng - Gọi 4 hcọ sinh lên bảng làm. - Lớp làm vào nháp. - Nhận xét chữa. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Gọi đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Học sin tự làm vào vở. - Gọi 10 bạn làm nhanh lên chấm. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc yêu cầu bài 1. - Đọc yêu cầu bài 2. Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Nhóm 4: - Đọc yêu cầu bài 3. 1m 75cm = 1m + m = m. 8m 8cm = 8m + m = m. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Dặn học sinh làm bài về nhà Chính tả ( nhớ- viết ) Thư gửi các học sinh. Quy tắc đánh dấu thanh I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh. - Luyện tập về cấu tạo vần, bước đầu làm quen với vần có âm uối u. Nắm quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Chuẩn bị: - Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ. - Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết hoa, chữ số. - Chấm 7 đến 10 bài. - Nhận xét chung. 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập: Bài 2: - Gọi học sinh lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. Bài 3: ? Dựa vào mô hình hãy đưa ra kết luận về dấu thanh? - Giáo viên đưa ra kết luận đúng? - Lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh nhớ - viết. - Còn lại soát lỗi cho nhau. - Đọc yêu cầu bài: - Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần và dấu thanh: Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Em yêu . e yê . m u . - Đọc yêu cầu bài. - Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) - 2, 3 học sinh nhắc lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Dặn dò học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi. - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người? II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? mọi người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng. - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng. 3.3. Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại. Giáo viên đưa ra câu hỏi. ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? - Giáo viên đưa ra kết luận. - Lớp chia làm 6 nhóm. - Thảo luận- viết đáp án. 1- b, 2- a, 3- c. - Nhận xét giữa các nhóm. - Đọc trang 15. - Học sinh trả lời. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. Âm nhạc Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh – TĐN: TĐN số 1 ( giáo viên chuyên dạy ) Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 20
Tài liệu đính kèm: