Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 6

THỂ DỤC -Tiết 11-

BÀI 11. TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).

- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng .

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chuyển đồ vật” .

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :

 - Địa điểm: Trên sân trường.

 - Phương tiện : Còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êm can- xi
- Các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi giơ thẻ lên.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học 
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt rét” 
- Nhận xét tiết học 
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	-Tiết 11-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Hiểu được nghĩa những từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, theo yêu cầu BT3
II. ĐDDH: Bảng nhóm cho HS làm BT 1, 2. Bảng phụ viết sẵn ND bài 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Cho HS nêu ghi nhớ về từ đồng âm; đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
- GV nhận xét và ghi điểm..
- 2 HS nêu và đặt câu.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
- HS nghe và nhắc lại tên bài
v Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm. 
- GV cho các nhóm thảo luận và ghi nhanh vào phiếu.
- HS nhận phiếu, thảo luận và ghép từ với nghĩa của từ.
- 4 nhóm nhận phiếu và thi đua làm sau đó dán bảng.
- GV và cả lớp nhận xét
- GV chốt lời giải đúng
- Nhận xét kết quả
 - Đọc lại bài trên bảng 
a) Hữu nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,...
b) Hữu nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng
*Bài 2:
- 1HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài cá nhân vào VBT, phát 2 phiếu to cho 2 HS làm. 
- Nhận xét, chốt KQ đúng
- HS làm bài vào phiếu to dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét KQ.
- Chữa bài 
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” thành lớn hơn: hợp tác, hợp nhất, hợp lực 
b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó”: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp
*Bài 3:
- Đề bài yêu cầu các em đặt 1 câu với 1 từ ở BT1 và 1 câu với 1 từ ở BT2.
- GV theo dõi và cho HS đọc lại câu vừa đặt của mình,
- Nhận xét và chốt câu đặt đúng.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi và tự đặt vào vở nháp
- 1 số HS đọc to trước lớp
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học.
- Nghe
- Cbị:“Ôn tập: Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ 	-Tiết 6-
NHỚ -VIẾT: Ê-MI-LI, CON
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”. 
- Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa. 
II. ĐDDH: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
-GV đọc cho HS viết: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa.
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4
+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
-Cho HS viết từ khó viết: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinh-tơn, hoàng hôn, sáng loà.
- Nhận xét, sửa chữ viết; nhắc nhở HS về cách trình bày bài thơ.
- Hướng dẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết.
- HS soát lỗi bài viết
- GV chấm, sửa bài
v Hoạt động 2: HD HS làm bài tập
- HS viết bảng con 
- HS nhắc lại tên bài
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
+ Kêu con nói với mẹ: "Cha đi vui xin mẹ đừng buồn"
- HS viết vào bảng con và bảng lớp 
- HS nghe và ghi nhớ
- HS tự nhớ và viết bài 
- HS đổi vở soát lỗi lẫn nhau
- HS chữa lỗi bài viết
*Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài 
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm 
- Y/c HS làm bài cá nhân
- 2 HS lên làm ; cả lớp làm VBT 
- GV nhận xét, chữa bài
- HS chữa bài
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy?
- GV kết luận: 
- 2 HS nêu
- HS theo dõi và ghi nhớ 
+Các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính
+Các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính
*Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài vào VBT.
- GV kết luận các câu đúng.
+Cầu được ước thấy 
+Năm nắng, mười mưa 
+ Nước chảy đá mòn 
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm VBT
- HS chữa bài (nếu sai)
- Yc hs đọc thuộc các thành ngữ, t.ngữ trên.
- Một số HS đọc thuộc trước lớp 
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- GV củng cố nội dung bài học 
- HS theo dõi 
- Chuẩn bị: Ngh-v: Dòng kinh quê hương.
- Nhận xét tiết học
TOÁN	-Tiết 27-
HÉC - TA
I. MỤC TIÊU:
- Biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. 
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. 	
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
II. ĐDDH: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 (cột 2-SGK)
- 1HS lên làm; cả lớp làm vào nháp
- Cho HS nhắc lại cách đổi đơn vị đo diện tích vừa làm
- 1- 2 HS nhắc lại trước lớp 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: GT đơn vị đo d.tích héc - ta.
- GV giới thiệu: 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
- GV hỏi: 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?
- GV kết hợp ghi bảng
vHoạt động 2: Thực hành
- HS nhắc lại tên bài
- HS theo dõi
+ 1hm2 = 10 000m2
+ 1ha = 10 000m2
- HS ghi nhớ và nhắc lại vài lần.
*Bài 1 : 
- Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhau.
- 1 vài HS nêu 
- Cho HS đọc đề
- 1 HS đọc đề và xác định dạng 
- GV y/c HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bài vào bảng con
 -GV nhận xét và chốt KQ đúng
- HS theo dõi, chữa bài.
a) 4ha = 40 000 m2 ha = 5000 m2 
 20 ha = 200 000 m2 ha = 100m2 
b) 60 000m2 = 6ha; 800 000m2 = 80 ha 
*Bài 2: 
- 1HS đọc đề 
- Cho HS nhắc lại cách đổi đơn vị đo diện tích liên quan héc-tô-mét-vuông và ki-lô-mét-vuông.
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
*Bài 3, 4: HS khá giỏi làm
 - 1-2 HS nhắc lại
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp 
 Diện tích rừng Cúc Phương là:
 22 200 ha = 222 km2
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài họ
- Chuẩn bị: “Luyện tập “
- Nhận xét tiết học 
LỊCH SỬ	-Tiết 6-
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- HS biết ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng, với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
- Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước, không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II. ĐDDH: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nêu nội dung của bài.“Phan Bội Châu và phong trào Đông du”
- 2 - 3 HS nêu nội dung
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài
- HS nhắc lại đầu bài
v Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV nêu câu hỏi: 
- HS trả lời câu hỏi 
+ Em biết gì về Nguyễn Tất Thành?
+ Ông sinh ra và lớn lên ở đâu ?
+ Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? 
-Yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Nguyễn Tất Thành khâm phục không thể thực hiện được”. Trả lời câu hỏi:
+ Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành đã quyết định làm gì?
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890. 
+ Sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. 
+ Còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh. Lớn lên giữa lúc nước mất nhà tan, lại được chứng kiến nhiều nỗi thống khổ của người dân, sớm nuôi ý chí đánh đuổi thực dân Pháp. Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.
- Đọc và trả lời câu hỏi
+ Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
vHoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Y/c HS thảo luận nhóm theo các gợi ý:
+ Ng. Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
- Nhận xét, kết luận lại
vHoạt đông 3: Làm việc cả lớp
- Cho HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
- GV kết hợp ảnh bến cảng Nhà Rồng trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đương cứu nước.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản VN ra đời”
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để để tìm con đường mới có thể cứu nước, cứu dân.
+ làm bất cứ việc gì để sống và để đi.
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- HS xác định trên bản đồ TP HCM.
- Theo dõi
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
 Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011
KỂ CHUYỆN	-Tiết 6-
ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Ôn tập kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐDDH: GVvà HS : Sưu tầm sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
vHướng dẫn HS ôn tập kể chuyện
- Cho HS kể theo nhóm
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp, tự nói suy nghĩ về nhân vật trong truyện, nói về nội dung ý nghĩa của câu chuyện .
-Bình trọn bạn kể chuyện hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò, nhân xét tiết học:
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
- Chuẩn bị tiết KC tuần 7
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể
- 4-5 HS giới thiệu câu chuyện mình định kể 
- Kể theo nhóm.
- HS thi kể chuyện và nói về ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.
TẬP ĐỌC	-Tiết 12-
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu được nội dung bài : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
 - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai”
- GV nhận xét và ghi điểm.
- 2HS đọc bài và TLCH
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
- HS nhắc lại tên bài
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ... chào ngài 
+ Đoạn 2: Tiếp đến... điềm đạm trả lời. 
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- GV theo dõi rút từ khi HS phát âm: Si - le, sĩ quan, Hít - le, lạnh lùng, Vin- hem Ten, Mét-xi- na, I-ta- li- a, Oóc -lê - ăng
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo nhóm sau đó thi đọc giữa các nhóm. GV nhận xét
vHoạt động 2:Tìm hiểu bài
 - Y/c HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc cá nhân và đồng thanh
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- 3 HS đại diện nhóm thi đọc
- HS đọc và TLCH
+ Vì sao tên sĩ quan Đức bước vào có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp.
+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
+Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện, ngụ ý gì?
+Nội dung bài là gì?
+Vì đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. Hắn càng bực khi nhận ra ông cụ biết nói tiếng Đức thành thạo.
+Cụ già đánh giá Si - le là một nhà văn quốc tế.
+Ông cụ không căm ghét người Đức, tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên Phát-xít Đức xâm lược.
+Si-le xem các người là kẻ cướp./Các người là kẻ cướp./Các người không xứng với Si - le).
+Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách 1 bài học sâu sắc.
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài 
- Vài HS nhắc lại
vHoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc lại bài
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp lại bài
- HS theo dõi
- Y/c HS đọc bài theo nhóm và thi đọc
- Theo dõi, nhận xét, ghi điểm 
- Luyện đọc nhóm đôi, thi đọc giữa các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- GV củng có nội dung bài học
- Chuẩn bị bài: “Những người bạn tốt”
- Nhận xét tiết học
TOÁN	-Tiết 28-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết được tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích .
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.	
 II. ĐDDH: Bảng phụ viết nội dung BT2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài 4/ 30)
- 1HS lên làm; cả lớp làm vào nháp
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
vHướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 : 
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV y/c HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bài vào bảng con
-GV nhận xét và chốt KQ đúng
a) 5ha = 50 000 m2 ; 2km2 = 2000 000 m2 
b) 400dm2 = 4m2 ;1500dm2 = 15m2 ; 70000cm2=7m2
*Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- H/dẫn giải, cho HS làm bài 
- Cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Chốt bài giải đúng.
*Bài 1c, 4: HS khá giỏi làm
- 2 HSlàm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- HS chữa bài
2m2 9dm2 > 29dm2 790ha < 79km2
8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4cm2
- 2 HS đọc
- 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích của căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó là:
280 000 24 = 6 720 000 (đồng)
 Đáp số: 6 720 000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò, nxét tiết học:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học 
KHOA HỌC	-Tiết 12-
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
*Lồng ghép KNS
*Lồng ghép GD BVMT
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt rét. 
- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 
*Lồng ghép KNS: KN xử lý và tổng hợp thông tin; KN tự bảo vệ.
*Lồng ghép GD BVMT: GD HS giữ vệ sinh nơi mình sinh sống để phòng bệnh.
II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK trang 26, 27.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Chỉ nên dung thuốc khi nào?
+Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài
vHoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- Qua trò chơi, các em cho biết: 
a) 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
c) Tác nhân gây ra bệnh sốt rét? 
d) Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? 
-GV nhận xét, KL: Sốt rét là 1 bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. (GD KNS)
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Y/c HS thảo luận nhóm theo các gợi ý:
+ Muỗi-a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào?
+ Khi nào thì muỗi bay về để đốt người?
+ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
+ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người?
- GV nhận xét, KL lại.
*GD BVMT: GD HS giữ vệ sinh nơi mình sinh sống để phòng bệnh.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV hệ thống lại nội dung bài, cho HS đọc mục Bạn cần biết (tr 27- SGK).
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nhận xét tiết học 
+ Chỉ dung thuốc khi thật sự cần thiết; khi biết chắc chắn cách dung, liều lượng dùng...
+ Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo,
- HS nhắc lại đầu bài
- HS tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. 
- Cả lớp theo dõi 
- HS trả lời
+ Cách ngày lại xuất hiện một cơn sốt 
+ Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể gây chết người.
+ Bệnh sốt rét do 1 loại kí sinh trùng gây ra.
+ Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành.
- HS làm việc theo nhóm 4. 
+ Muỗi-a-nô-phen thường ẩn náu ở nơi tối tăm, ẩm thấp, và đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù, 
+ Vào buổi tối và ban đêm, muỗi thường bay ra đốt người.
+ Để diệt muỗi trưởng thành ta có thể phun thuốc trừ muỗi, tổng vệ sinh không cho muỗi có chỗ ẩn nấp.
+Dọn sạch những nơi có nước đọng; ngủ màn, mặc quần áo dài tay vào buổi tối.
- HS ghi nhớ
- Nghe
- 2 HS đọc
ĐẠO ĐỨC 	-Tiết 6-
CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2)
*Lồng ghép KNS
*Lồng ghép HT<TGĐĐHCM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- Xđịnh được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
*Lồng ghép KNS: KN tư duy phê phán
*Lồng ghép HT<TGĐĐHCM: Cần rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.
II. ĐDDH:
 - HS sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ bài“Có chí thì nên”
- 2 HS nêu
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK
-GV chia nhóm, cho HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và gợi ý cho HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp, trường và có kế hoạch giúp đỡ bạn. (GD KNS)
* Lồng ghép HT<TGĐĐHCM: Cần rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày KQ
- Phát hiện những bạn có khó khăn ở trong lớp, trường và đề ra kế hoạch giúp đỡ bạn.
v Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4, SGK)
- Yêu cầu HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu BT4, SGK
- Phân tích, trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1- 2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
- GV kết luận
- Cả lớp thảo luận, tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ của bài
- Chuẩn bị: “Nhớ ơn tổ tiên”
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc 
Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN 	-Tiết 11-
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
*Lồng ghép KNS
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
*Lồng ghép KNS: KN ra quyết định; Thể hiện sự cảm thông.
II. ĐDDH: Bảng phụ chép sẵn chú ý trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Cho HS trình bày thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ và cả tổ.
- 2 HS trình bày trước lớp
- GV theo dõi, đánh giá
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
v Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS nhắc lại tên bài
*Bài 1:
- 1 HS đọc YC; cả lớp đọc thầm
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Yc HS trả lời từng câu hỏi:
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì đối với con người?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? (GD KNS)
- HS làm bài theo cặp
- Trả lời câu hỏi
+ gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường,  
+ Chúng ta cần thăm hỏi động viên những gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc ; lớp đọc thầm 
- Treo bphụ, cho HS đọc chú ý
- H/d và yc HS làm vào VBT
- GV nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi
- Làm bài, đọc đơn đã viết trước lớp.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị : “ Luyện tập tả cảnh”
- Nhận xét tiết học 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 12-
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm 
II. ĐDDH: Một số bài tập ôn luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm? 
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
v Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1: Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nêu nội dung của mỗi nhóm:
a) Ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát.
b) Rực rỡ, tươi thắm, tươi tỉnh, tươi tốt, thắm tươi.
c) Lung linh, long lanh, lấp lánh, lóng lánh, lung lay.
*Bài 2: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ, thành ngữ sau:
	a) Đi........về.......
	b) Nói ...........quên .........
	c) Kẻ ............người ........
*Bài 3: Đặt câu với từ hay được sử dụng với các nghĩa sau:
a)giỏi
b)biết
c)hoặc
d)thường xuyên
- Chấm và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Dặn HS về ghi nhớ nội dung ôn tập 
- Chuẩn bị: Từ nhiều nghĩa
- 2 HS TLCH và cho ví dụ
- HS làm vào vở, rồi lên chữa.
a) thoang thoảng(mùi thơm đậm)
 b) tươi tỉnh (màu sắc)
c) lung lay ( ánh sáng)
- Thảo luận nhóm
a) Đi sớm về khuya
b) Nói trước quên sau
c) Kẻ quên người nhớ
- HS làm vào vở
TOÁN	 -Tiết 29-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
II. ĐDDH: Bảng nhóm cho HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng mấy chữ số? vận dụng đổi
 3m2 8dm2 =  dm2
- 1 HS trả lời
- 3m2 8dm2 = 308dm2
- GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài 
vHướng dẫn HS luyện tập
 *Bài 1: 
- H/d HS phân tích bài toán
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV theo dõi, chữa bài.
- 2HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm vở.
Diện tích căn phòng là:
6 x 9 = 54 (m2) = 540000(cm2)
- HS chữa bài (nếu sai)
*Bài 2: 
- 1 HS đọc đề
- H/d HS cách giải 
- GV phát bảng nhóm cho HS làm bài theo nhóm.
-GV nhận xét chốt bài giải đúng
*Bài 3, 4: HS khá giỏi làm
- Theo dõi
a) Chiều rộng thửa ruộng là:
80: 2 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2)
b) 3200 m2 gấp 100m2 số lần là:
3200 : 100 = 32(lần)
Số thóc thửa ruộng đó thu hoạch được:
50 x 32 = 1600(kg) = 16 tạ
Đáp số: a)3200m2
 b) 16 tạ
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học
- HS theo dõi
- Chuẩn bị : “Luyện tập chung” 
- Nhận xét tiết học 
ĐỊA LÍ	-Tiết 6-
ĐẤT VÀ RỪNG
*Lồng ghép SDNLTK&HQ
*Lồng ghép GD BVMT
I. MỤC TIÊU:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc