Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 năm 2009

: -Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

 -Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.

 GV -SGK Đạo đức lớp 4

 -Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.

 HS -Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.

 -Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm

doc 28 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng .
- Đọc bài cho HS viết .
- Đọc lại bài một lượt .
- Chấm , chữa 10-13 bài .
- Nhận xét chung .
- Theo dõi .
-HS nêu
- Cả lớp đọc thầm lại , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày bài .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở .
4. Phân biệt an/ang hoặc en/eng: (10’)
Bài 2 : 
( chọn 2a )	
-
Bài 3 : Giải câu đố 
4.Củng cố: (3’)
5.Dặn do:ø(1’)
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to ở bảng , phát bút dạ cho các nhóm .
+ Nêu yêu cầu BT .
- Giáo dục HS cần trung thực trong học tập 
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS viết lại một số từ đã viết sai.
- Đọc thầm đoạn văn , đoán chữ bị bỏ trống , làm bài cá nhân vào vở .
- Đại diện các nhóm lên bảng sửa thi đua tiếp sức rồi đọc lại đoạn văn .
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc các câu thơ , suy nghĩ , viết nhanh lời giải ra nháp rồi mang dán ở bảng .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng : 
 Con nòng nọc – Chim én .
 Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
i. mơc tiªu : 
1. Kiến thức: Hiểu truyện , trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .
2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về tính trung thực . Chăm chú lắng nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
	3. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc: 
 GV	- Một số truyện viết về tính trung thực .
	- Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
Nội dung
HĐcủa thày
HĐcủa trò
1.KT(3’)
2.GT bài(1’)
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu đề (10’)
- Kiểm tra 1 em kể câu chuyện Một nhà thơ chân chính , trả lời câu hỏi về nội dung , ý nghĩa truyện .
- GV nªu M§ - YC giê häc. 
-Gạch dưới những chữ sau trong đề : được nghe – được đọc – tính trung thực 
- Dán lên bảng dàn ý bài KC .
- 1 em đọc đề bài .
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK .
- Một số em nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình , nói rõ đó là truyện về một người dám nói ra sự thật , dám nhận lỗi , không làm những việc gian dối hay truyện về người không tham của người khác .
.
- Kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa truyện 
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Cả lớp nhận xét , tính điểm theo các tiêu chuẩn :
+ Nội dung truyện có hay , có mới không ?
+ Cách kể thế nào ?
+ Khả năng hiểu truyện của người kể .
- Bình chọn bạn ham đọc sách , chọn được truyện hay nhất ; bạn kể tự nhiên , hấp dẫn nhất .
5.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (16’)
5.Củng cố(3’)
6.Dặn dò(1’)
- Nhắc HS : Với những truyện khá dài mà các em không có khả năng kể gọn lại , các em có thể chỉ kể 1 , 2 đoạn truyện và hứa sẽ kể tiếp cho các bạn nghe hết câu chuyện vào lúc khác .
- Dán ở bảng Tiêu chuẩn đánh giá bài KC , viết tên HS và tên truyện ở bảng .
- Giáo dục HS tính trung thực .
- Nhận xét tiết học . 
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị bài KC tuần sau: Tìm một truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe , được đọc để kể trước lớp .
 Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
i. mơc tiªu : 
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm : Trung thực – Tự trọng .
	2. Kĩ năng: Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu .
	3. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực , lòng tự trọng .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc: 
 - Một số thẻ ghi sẵn các từ ngữ.
	 - Từ điển tiếng Việt , Sổ tay từ ngữ .
	 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1 .
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
Nội dung
 HĐ của thày 
 HĐ của trò
1.KT: (3’)
2.GT bài(1’)
3.Hướng dẫn HS làm bài tập (16’)
- Bài 1 
- Bài 2 : 
- YC HS ®ọc bài học, tìm 2 từ ghép tồng hợp, 2 từ ghép phân loại.
Nêu mục đích , yêu cầu của bài 
* Phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi , làm bài .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
* Nêu yêu cầu BT .
+ Nhận xét nhanh .
- 2 HS tr¶ lêi 
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Trình bày kết quả .
- Suy nghĩ , mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực , 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực .
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt 
4Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) ( 10’)
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
5.Củng cố(3’)
6.Dặn do(ø1’)
* Dán lên bảng 2 , 3 tờ phiếu ghi sẵn BT 
- Cho HS tù lµm , nhËn xÐt , ch÷a chung .
* H­íng dÉn t­¬ng tù bµi 3 . 
- Giáo dục HS tính trung thực , lòng tự trọng .
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ 
- Đọc yêu cầu BT .
- Từng cặp trao đổi tìm lời giải .
- 2 , 3 em lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình .
- Đọc yêu cầu BT .
- Từng cặp trao đổi , trả lời câu hỏi .
- 2 , 3 em lên bảng làm bài trên phiếu : gạch bút đỏ và bút xanh để phân biệt .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Toán 
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
i. mơc tiªu : 
	1. Kiến thức: Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số . Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số .
	2. Kĩ năng: Tìm được số trung bình cộng của các dãy số đã cho .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc:
	 - Hình vẽ SGK ( phóng to ) .
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
 Nội dung
 HĐ của thày 
 HĐ của trò
1KT(1’)
2.GT bài(1’)
3.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm nó 
 ( 10’)
4Thực hành .( 16’)
- Bài 1:
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
5.Củng cố(3’)
6.Dặn dò(1’)
KT đôø dùng học tập của hs
Ghi tựa bài ở bảng .
- Nêu câu hỏi để khi trả lời HS nêu được nhận xét như SGK .
- Hướng dẫn giải bài toán 2 tương tự như trên .
- Có thể nêu thêm 1 ví dụ : Tìm số trung bình cộng của bốn số : 
 34 , 43 , 52 và 39 .
* Cho HS tù lµm bµi. 
- NhËn xÐt , ch÷a bµi . 
* Cho HS tù lµm bµi. 
- NhËn xÐt , ch÷a bµi . 
* Cho HS tù lµm bµi. 
- NhËn xÐt , ch÷a bµi . 
- GV tãm t¾t bµi. 
- NhËn xÐt giê häc. 
- DỈn vỊ xem l¹i bµi. 
- Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt rồi nêu cách giải .
- 1 em viết bài giải ở bảng 
- Tự nêu cách tính : 
 ( 6 + 4 ) : 2 = 5 
- Phát biểu : Muốn tìm số trung bình cộng của hai số , ta tính tổng của hai số đó , rồi chia tổng đó cho số các số hạng .
- Nêu lại cách tìm .
- Tự làm bài rồi chữa bài . Sau đó nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số 
- Tự đọc bài toán rồi làm bài , chữa bài .
GIẢI
 Cả 4 em cân nặng là :
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi em cân nặng là : 148 : 4 = 37 (kg)
 Đáp số : 37 kg 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là :
(1+2+3+4+5+6+7+8+9):9 = 5
- Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số 
 Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008
Tập đọc 
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
i. mơc tiªu : 
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống . Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống , chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kể xấu xa như Cáo .
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ . Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , cuối mỗi dòng thơ . Biết đọc bài với giọng vui , dí dỏm , thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật . Học thuộc lòng bài thơ .
	3. Thái độ: Giáo dục HS cảnh giác trước những lời mê hoặc của kẻ xấu .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc: 
 - Tranh minh họa bài thơ trong SGK .
 - Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm. 
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
Nội dung
HĐ của thày
HĐ của trò
1.KT(3’)
2.GT bài(1’)
3.Luyện đọc đúng
 ( 10’)
- GV nhËn xÐt , cho ®iĨm. 
- GV nªu M§ - YC giê häc. – Cho HS quan sát tranh minh họa SGK . 
- Có thể chia bài thơ thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Mười dòng đầu 
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo .
+ Đoạn 3 : Bốn dòng cuối .
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Hướng dẫn đọc thầm , đọc lướt ; suy nghĩ , trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc .
- Gà Trống đứng ở đâu ? Cáo đứng ở đâu ?
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?
- Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
- Thái độ của Cáo thế nào khi nghe lời Gà nói ?
- Thấy Cáo bỏ chạy , thái độ của Gà ra sao ?
- Theo em , Gà thông minh ở điểm nào ?
- Chốt lại ý đúng : ý 3
(Khuyên người ta đứng vội tin những lời ngọt ngào )
-Đọc truyện Những hạt thóc giống , trả lời các câu hỏi SGK 
- 1hs khá đọc toàn bài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
- Đọc đoạn 1 .
- Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao . Cáo đứng dưới gốc cây .
- Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới : Từ nay , muôn loài đã kết thân . Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân .
- Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt .
- Đọc đoạn 2 .
- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo : muốn ăn thịt Gà .
- Cáo rất sợ chó săn . Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui , Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ , phải bỏ chạy , lộ mưu gian .
- Đọc đoạn 3 .
- Cáo khiếp sợ , hồn lạc phách bay , quắp đuôi , co cẳng bỏ chạy .
- Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình , còn bị mình lừa lại phải phát khiếp - Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo , mừng khi nghe thông báo của Cáo . Sau đó báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi , co cẳng chạy .
- Đọc câu hỏi 4 , suy nghĩ lựa chọn ý đúng , phát biểu .
4.Tìm hiểu bài .
 ( 10’)
5.Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng . (6’)
6.Củng cố – DỈn dß: (4’)
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 1 , 2 theo lối phân vai .
+ Đọc mẫu khổ thơ .
+ Theo dõi , uốn nắn .
- Mời vài em nhận xét về Cáo và Gà Trống . 
- Giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS học thuộc lòng bài thơ .
 -Xem trước bài: Nỗi dằn vẵt của An-đrây –ca.
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài thơ .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài cặp thi đọc diễn cảm trước lớp .
+ Nhẩm học thuộc lòng bài thơ + Cả lớp thi HTL từng đoạn thơ 
( Cáo gian trá , xảo quyệt , nói lời ngọt ngào hòng lừa Gà Trống xuống đất để ăn thịt . Gà Trống thông minh , mưu trí vờ tin lời Cáo rồi tung tin có cặp chó săn đang đến để dọa Cáo làm Cáo tưởng thật , khiếp sợ bỏ chạy )
 Tập làm văn 
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết )
i. mơc tiªu : 
 1. Kiến thức: Nắm vững cách viết một bức thư .
2. Kĩ năng: Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn , bày tỏ tình cảm chân thành , đúng thể thức .
	3. Thái độ: Biết chia xẻ buồn vui với bạn bè , người thân .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc:
	 - Giấy viết , phong bì , tem thư .
	 - Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ tiết TLV cuối tuần 3 .
	 - Vở BT Tiếng Việt .
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
 Nội dung
1.KT(3’)
2.Giới thiệu bài(1’)
3.Hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài . (10’)
4.Thực hành viết thư .
 ( 16’)
Giúp HS viết hoàn chỉnh bức thư .
4.Củng cố(3’)
5.Dặn dò(1’)
 HĐ của thày
- GV nhËn xÐt , cho ®iĨm . 
- GV nªu M§ - YC giê häc.
- Dán nội dung cần ghi nhớ ở bảng .
- Đọc và viết đề KT ở bảng .
- Lưu ý : 
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành , thể hiện sự quan tâm .
+ Viết xong thư , em cho thư vào phong bì ; ghi tên địa chỉ người nhận ngoài phong bì .
- Thu bài cả lớp 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS viết thư chưa đạt về viết lại nộp vào tiết học tới .
 HĐ của trò
- Vài em nêu lại ghi nhớ tiết học trước 
- 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư .
- Vài em nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư 
- Cả lớp viết thư .
- Cho thư vào phong bì ; ghi tên , địa chỉ người gửi người nhận ; nộp cho GV 
 ( không dán kín ) .
 Toán 
LUYỆN TẬP
i. mơc tiªu : 
	1. Kiến thức: Giúp HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng ; giải bài toán về tìm số trung bình cộng .
	2. Kĩ năng: Làm được các bài tập .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc: 
 GV	- Phấn màu .
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
Nội dung
HĐ của thày
HĐ của trò
1.KT(3’)
2.GT bài(1’)
3.LuyƯn tËp: 
- Bài 1: (10’)
- Sửa các bài tập về nhà .
- Ghi tựa bài ở bảng .
* Cho HS tù lµm .
- NhËn xÐt , ch÷a bµi. 
* Cho HS tù lµm .
- NhËn xÐt , ch÷a bµi. 
* Cho HS tù lµm .
- NhËn xÐt , ch÷a bµi. 
- Gv tãm t¾t bµi. 
- DỈn vỊ xem l¹i bµi , chuÈn bÞ bµi sau: Chuẩn bị Biểu đồ.
- Tự làm bài rồi chữa bài 
a) Số trung bình cộng của 96 , 121 và 143 là : 
 ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 
b) Số trung bình cộng của 35 , 12 , 24 , 21 và 43 là : 
(35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 4 = 27 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là :
 96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là :
 249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số : 83 người 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là :
 36 x 5 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau chuyển là :
 45 x 4 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chuyển là :
 180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi ô tô chuyển được là : 
 360 : 9 = 40 (tạ) = 4 (tấn)
 Đáp số : 4 tấn 
- Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số 
- Bài 2 : (16’)
- Bài 4 : ( 8’)
4.Củng cố: (2’)
5.Dặn dò: (1’)
 Lịch sử 
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
i. mơc tiªu : 
	1. Kiến thức: HS biết : Từ năm 179 TCN đến năm 938 , nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ . Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .
	2. Kĩ năng: Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta .
	3. Thái độ: Có lòng căm thù giặc ngoại xâm .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc:
	 GV - Phiếu học tập .
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
Nội dung
HĐcủa thày
HĐ của trò
1.KT(3’)
2.Giới thiệu bài:
3. Hoạt động 1 :
 ( 10’)
Giúp HS nắm tình hình nước ta trong thêi kú Bắc thuộc .
4.Hoạt động 2 :
 ( 16’)
Giúp HS nêu được tên các cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc .
5.Củng cố: (3’)
6.Dặn dò: (1’)
?Vì sao nước ta lại rơi vào tay Triệu Đà
- GVnx và chữa
Ghi tựa bài ở bảng
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Đưa ra bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ( còn trống ) bao gồm : chủ quyền – kinh tế – văn hóa .
- Giải thích các khái niệm : chủ quyền , văn hóa .
- Tiếp tục đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa , phần còn lại để trống : năm 40 , 248 , 542 , 550 , 722 , 766 , 905 , 931 , 938 .
- Giáo dục HS có lòng căm thù giặc.
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà
- 1 hs trả lời
Lớp nx
- Điền nội dung vào các ô trống 
- Báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp .
- Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào phần còn trống .
- Báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp .
 Thứ năm ngày25 tháng9 năm 2008
Khoa học
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
i. mơc tiªu : 
	1. Kiến thức: Giúp HS hiểu cần ăn nhiều rau và quả chín và sử dụng thực phẩm sạch và an toàn .
 2. Kĩ năng: Giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau , quả chín hàng ngày . Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn . Kể ra được những biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm .
	3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc: 
 - Hình trang 22 , 23 SGK .
	 - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối SGK .
 - Mỗi nhóm chuẩn bị : Một số rau , quả ( tươi và héo ) ; một số đồ hộp .
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
Néi dung 
1.KT(3’)
2.GT bài(1’)
3. Hoạt động 1 : Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín ( 10’)
 Giúp HS biết giải thích vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày .
4.Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn .
 ( 6’)
Giúp HS giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn .
Ho¹t ®éng gi¸o viªn 
- YC nêu lại ghi nhớ bài học trước
Ghi tựa bài ở bảng
- Điều khiển cả lớp trình bày các nội dung :
+ Kể tên một số loại rau , quả các em vẫn ăn hàng ngày .
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau , quả .
- Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau , quả để có đủ vi-ta-min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể . Các chất xơ trong rau , quả còn giúp chống táo bón .
- Gợi ý HS đọc mục 1 trong phần Bạn cần biết , kết hợp quan sát các hình 3 , 4 để thảo luận câu hỏi ở phần MT
- Lưu ý :
+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh .
+ Các khâu thu hoạch , chuyên chở , bảo quản và chế biến phải hợp vệ sinh .
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng .
+ Không ôi thiu .
+ Không nhiễm hóa chất .
+ Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng .
+ Gia cầm , gia súc cần được kiểm dịch đầy đủ .
Ho¹t ®éng häc sinh
- Xem lại sơ đồ Tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng đối với người lớn 
- Phát biểu : Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm , chất béo .
- Các nhóm mở SGK và cùng nhau trả lời câu hỏi 1 
- Một số em trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
5.Hoạt động 3 : Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ( 10’)
MT : Giúp HS kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm 
4.Củng cố(3’)
5.Dặn dò(1’)
- Chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ .
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp vệ sinh
- Xem trước bài Một số cách bảo quản thức ăn
- Nội dung thảo luận :
+ Nhóm 1 : Thảo luận về cách chọn thức ăn tươi , sạch ; cách nhận ra thức ăn ôi , héo  
+ Nhóm 2 : Thảo luận về cách chọn đồ hộp và những thức ăn đóng gói .
+ Nhóm 3 : Thảo luận về sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm , dụng cụ nấu ăn ; sự cần thiết phải nấu thức ăn chín . 
- Đại diện các nhóm trình bày , kết hợp những vật thật đã chuẩn bị để minh họa .
 Toán 
BIỂU ĐỒ
i. mơc tiªu : 
	1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết về biểu đồ tranh ; biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh ; bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh .
	2. Kĩ năng: Đọc , phân tích số liệu , xử lí số liệu trên biểu đồ tranh thành thạo.
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
ii. ®å dïng – thiÕt bÞ d¹y häc: 
 GV	- Biểu đồ tranh Các con của năm gia đình và Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia vẽ trên 2 tờ giấy hình chữ nhật có kích thước 80 x 60 cm .
iii. ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: 
Nội dung
HĐ của thày
HĐ của trò
1.KT(3’)
2.Giới thiệu bài:
3. Hoạt động 1 : Làm quen với biểu đồ tranh
 ( 10’)
- Sửa các bài tập về nhà .
- Ghi tựa bài ở bảng
- Cho HS quan sát biểu đồ Các con của năm gia đình và nêu tên gọi Biểu đồ .
- Gợi ý bằng các câu hỏi giúp HS trả lời .
- Biểu đồ trên có hai cột :
+ Cột bên trái ghi tên của năm gia đình .
+ Cột bên phải nói về số con trai , con gái của mỗi gia đình .
- Biểu đồ trên có năm hàng 
+ Nhìn vào hàng thứ nhất , ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái 
+ Nhìn vào hàng thứ hai , ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai .
+ Nhìn vào hàng thứ ba , ta biết gia đình cô Hồng có 1 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 COT LOP 4 chuan KNKTKNSBVMTtuan 5.doc