Giáo án báo giảng Lớp 3 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Tân Thành A3

TUẦN 27

Tập đọc

Tiết 79

Ôn tập giữa Học kì II

(Tiết 1)

I/ Mục tiêu :

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.

II/ Chuẩn bị :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. (Không thực hiện)

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1.Khởi động :

2.Bài mới :

 Giới thiệu bài :

- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.

- Ghi bảng.

 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc (Không thực hiên)

- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc

- Giáo viên cho điểm từng học sinh

 Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá

- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.

- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.

- Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện

- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động.

*Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:

- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !

*Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:

- Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào !

*Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai.

*Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:

- Có chuyện gì thế các cháu ?

Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.

*Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo:

- Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau.

*Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.

3. Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

 - Chuẩn bị tiết sau.

 - Hát

- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

- Học sinh theo dõi và nhận xét

- Học sinh đọc

- Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể.

- Học sinh thi kể

- Cá nhân

- Cả lớp nhận xét

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án báo giảng Lớp 3 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Tân Thành A3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 1) 
Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh thực hiện những nội dung sau:
Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp. 
Thư từ, tài sản của người khác là  mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm  vi phạm 
Mọi người cần tôn trọng  riêng của trẻ em
Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ( tiết 2 )
b.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi 
Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng và yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình.
Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi , Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem
Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: “Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không?”
Gọi đại diện một số cặp trình bày .
+ Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ?
Giáo viên kết luận về từng nội dung:
+ Tình huống a: Sai
+ Tình huống b: Đúng
+ Tình huống c: Sai
+ Tình huống d: Đúng
c.Hoạt động 2: Đóng vai 
Giáo viên đưa bảng phụ ra có ghi nội dung 2 tình huống
+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mược xem nhưng chẳng thấy bạn đâu
+ Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ là gì ?
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống, trong đó, 2 nhóm sẽ đóng vai theo tình huống 1, 2 nhóm còn lại sẽ đóng vai theo tình huống 2
Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên kết luận:
+ Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
+ Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
Kết luận chung: Thư từ, tài sản của moi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 ).
Hát
Học sinh trả lời 
Từng cặp học sinh thảo luận các tình huống.
Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác.
Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác.
Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác.
Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác
Đại diện học sinh lên trình bày 
Xin phép khi sử dụng , không xem trộm , giữ gìn , bảo quản đồ đạc của người khác
Học sinh thảo luận.
Theo từng tình huống, một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.
Học sinh trình bày. Những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan tâm.
Thứ ba ngày  tháng  năm 20
TOÁN - (Trang 142)
Tiết 132
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
Biết đọc, viết các số có năm chữ số.
Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )
II/ CHUẨN BỊ: 
	- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 3 HS
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài : Trực tiếp 
 b. Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : Viết (theo mẫu): 
GV cho học sinh sửa bài 
Hát
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Lắng nghe
HS đọc 
HÀNG 
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
4
5
9
9
3
45993
Bốn mươi lăm nghìn chím trăm chín mươi ba
6
3
7
2
1
63721
Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt 
4
7
5
3
5
47535
Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3 : Số? 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV nhận xét 
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
HS đọc 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS đọc
36 520; 36 521; 36 522; 36 523; 36 524; 36 525; 36 526.
48 183; 48 184; 48 185; 48 186; 48 187; 48 188; 48 189.
81 317; 81 318; 81 319; 81 320; 81 321; 81 322; 81 323.
- HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Chính tả
Tiết 53
Ôn tập giữa Học kì II
Tiết 3 
I/ Mục tiêu : 
Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). 
II/ Chuẩn bị :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc. (Không thực hiện) 
Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu HK2.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc (Không thực hiên) 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Ôn luyện về trình bày báo cáo 
* Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20.
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20?
Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. 
Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng)
Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự :
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao động, về công tác khác. 
+ Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội 
Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp
Giáo viên cho học sinh nhận xét 
Gọi học sinh đọc bài làm :
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 
., ngày  tháng  năm 20
BÁO CÁO KẾT QUẢ 
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP BA..
Kính thưa: Thầy tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp Ba4 trong tháng 2 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: Minh Tiến, Lan Anh, Gia Bảo. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1.
Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, có bạn Thanh Ngân được khuyến khích.
2. Về lao động:
Chi đội Ba.. đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
3. Về công tác khác:
Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được 100 000 đồng.
Chi đội trưởng
3. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Chuẩn bị tiết sau. 
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ). 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”
Cá nhân 
Yêu cầu của báo cáo này khác ở chỗ:
Người báo cáo là chi đội trưởng 
Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách
Nội dung thi đua: “Xây dựng Đội vững mạnh”
Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác.
Học sinh thi đóng vai trình bày báo cáo
Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất.
TUẦN 27
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 53
Chim 
I. Mục tiêu bài học
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người. 
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. 
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, lợi ích và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim.
- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Sưu tầm và xử lý thông tin.
Thảo luận nhóm.
Giải quyết vấn đề.
IV. Phương tiện dạy học
Các hình trang 102, 103 trong SGK. 
Sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim. 
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Cá 
Cá sống ở đâu ? 
Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
Nêu ích lợi của cá 
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Cá 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình. 
+ Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? 
+ Chúng dùng mỏ để làm gì ?
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. 
Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim.
Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của các loài chim rất đa dạng: Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng như ngỗng, vịt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt, công 
Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim hút mật, 
Về khả năng của chim có loài hót rất hay như hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như cánh cụt, vịt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ phận các loài chim đều biết bay 
Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
 Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được 
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay
Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét, tuyên dương 
Kết luận: 
Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt.
Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên.
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót”
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp, tu hú, tìm vịt, bắt cô trói cột, và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó.
Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán.
Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên chim.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 54 : Thú.
Hát
Học sinh nêu 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
+ Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển
+ Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh.
+ Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ.
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống
+ Mỏ chim có đặc điểm cứng 
+ Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn.
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy 
Các nhóm trưng bày và thuyết minh 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Các nhóm tự chọn loài chim và tập thể hiện tiếng kêu.
Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và đoán tên con vật.
Thứ tư ngày  tháng  năm 201
Tập đọc
Tiết 81
Ôn tập giữa Học kì II 
Tiết 4 
I/ Mục tiêu : 
Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
Nghe-viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2). 
II/ Chuẩn bị :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc. (Không thực hiện) 
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc (Không thực hiên) 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe viết 
 * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” 
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. 
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
 * Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc chính tả. 
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
 * Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. 
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. 
GV chấm-nhận xét. 
3. Củng cố - dặn dò:
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. 
GV nhận xét tiết học.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh nghe giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
TOÁN 
Tiết 133
Các số có năm chữ số (tiếp theo )
(trang 143)
I/ MỤC TIÊU:
Biết viết và đọc các số có năm chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn là 0 )và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số.
Biết thứ tự các số trong một nhóm các số có năm chữ số, ghép hình.
II/ CHUẨN BỊ:
	- SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 3 HS
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài : Trực tiếp 
 b. Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học 
Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 30 000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Ba mươi nghìn.
Giáo viên cho học sinh đọc lại số 30 000
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp hơn
Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên để có bảng
Hát
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Lắng nghe
Học sinh quan sát, nhận xét 
Cá nhân
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên
HÀNG
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
3
0
0
0
0
30 000
Ba mươi nghìn
3
2
0
0
0
32 000
Ba mươi hai nghìn
3
2
5
0
0
32 500
Ba mươi hai nghìn năm trăm
3
2
5
6
0
32 560
Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi
3
2
0
5
0
32 050
Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi
3
0
0
5
0
30 050
Ba mươi nghìn không trăm năm mươi
3
0
0
0
5
30 005
Ba mươi nghìn không trăm linh năm
c.Thực hành 
Bài 1: Viết (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Viết số
Đọc số
62 300 
Sáu mươi hai nghìn ba trăm
58 601
Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một
42 980
Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi
70 031
Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt
60 002
Sáu mươi hai nghìn không trăm linh hai 
Bài 2,3 : Số:
GV Nhận xét
Bài 3 :
Bài 4 : Ghép hình 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
HS đọc 
HS làm bài
18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307. 
32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612. 
a)18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000.
 b)47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500; 47600. 
 - Ghép hình theo nhóm
Tập viết
Tiết 27
Ôn tập giữa Học kì II 
Tiết 5 
I/ Mục tiêu : 
Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung : về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. 
II/ Chuẩn bị :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc. (Không thực hiện) 
Bàng phụ ghi nội dung BT2. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc (Không thực hiện) 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo 
 Bài tập 2:
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo 
Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trìng bày đẹp.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 
., ngày  tháng  năm 20
BÁO CÁO KẾT QUẢ 
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP BA..
Kính gửi: Thầy tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp Ba trong tháng 2 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: Minh Tiến, Lan Anh, Gia Bảo. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1.
Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, có bạn Thanh Ngân được khuyến khích.
2. Về lao động:
Chi đội Ba đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
3. Về công tác khác:
Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được 100 000 đồng.
Chi đội trưởng
Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu.
Giáo viên chấm điểm và tuyên dương
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
3. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh nêu
Học sinh làm bài.
Cá nhân
TUẦN 27
Tiết 27 THỦ CÔNG
Làm lọ hoa gắn tường ( Tiết 3 )
I. Mục tiêu :( Như tiết 1)
II. Chuẩn bị :
 *GV : mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường
Kéo, thủ công, bút chì.
 *HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Nhận xét.
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích yêu cầu.
 b. Hoạt động 3 : Thực hành 
- Hướng dẫn HS ôn lại quy trình
 c. Hoạt động 4 : 
- GV tổ chức cho HS thực hành.
GV quan sát, uốn nắn cho những học sinh làm chưa đúng hoặc còn lúng túng. 
GV gợi cho HS cắt , dán các bông hoa có cành , lá để cắm trang trí vào lọ hoa ( như bài 5 ). 
GV yêu cầu trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
 - Nhận xét đánh giá .
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét 
 - Chuẩn bị “ Làm đồng hồ để bàn”
- Hát 
 - Cả lớp
 - Lắng nghe.
 - HS nhắc lại .
 * B1 : Gấp phần giấy làm đế hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
 * B2 : Tách phần gấp đế hoa ra khỏi các nếp gấplàm thân lọ hoa.
 *B3

Tài liệu đính kèm:

  • doc27.doc