Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 48 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 760Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dùng:
Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 
Một em kể đoạn 1 và 2 và nói ý nghĩa câu chuyện “Con vịt xấu xí”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới từ “được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh”.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 2, 3. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV hướng dẫn quan sát tranh minh họa trong SGK để suy nghĩ câu chuyện của mình.
- 1 số em nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong truyện.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn.
HS: Nhận xét, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
- 1 - 2 em nói tên câu chuyện em thích.
- GV biểu dương những HS kể chuyện tốt, những HS chăm chú nghe bạn kể.
- Nhắc nhở những HS yếu kém.
- Dặn về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Đọc trước bài sau.
Thể dục
Bật xa.Trò chơi: con sâu đo
I. Mục tiêu:
- Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
	Sân trường, còi, dụng cụ bật xa.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Tập lại bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản: 
 a. Bài tập RLTTCB:
- Học kỹ thuật bật xa.
+ GV nêu tên bài tập, hướng dẫn giải thích, kết hợp làm mẫu cách bật xa. 
HS: Bật thử và tập chính thức.
- Nên cho HS khởi động kỹ trước khi bật xa.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi “Con sâu đo”, giới thiệu cách chơi và giải thích cách chơi.
HS: 1 số nhóm ra làm mẫu.
- Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức.
- GV nêu 1 số trường hợp phạm quy:
+ Di chuyển trước khi có lệnh.
+ Bị ngồi xuống mặt đất.
+ Không thực hiện di chuyển theo quy định.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà ôn bật xa.
- Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu.
LUYệN Luyện từ và câu
Dấu gạch ngang
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
 - VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai em làm bài tập tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động:
+ Bài 1: 
HS: 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải:
Đoạn a: - Cháu con ai?
Đoạn b: - Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất - mạng sườn.
Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi. 
- Khi điện đã vào quạt, tránh .
- Hằng năm, tra dầu mỡ .
- Khi không dùng, cất quạt .
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
+ Bài 2: 
- HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ và trả lời.
- GV dán phiếu bài 1 lên bảng để HS dựa vào đó và trả lời.
- Phát biểu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu.
HS: Phát biểu.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã viết lời giải (SGV).
+ Bài 4:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu bài.
- Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ.
- 1 số HS làm vào phiếu và lên dán trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm những bài viết tốt. 
VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi:
- Con gái của bố tuần này học hành thế nào?
* Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố.
Tôi vui vẻ trả lời ngay:
- Con được 3 điểm 10 bố ạ!
- Thế ư! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên.
* Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của “tôi”. 
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, yêu cầu ghi nhớ nội dung bài học. 
	- Dặn về nhà học và làm bài tập. 
Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tập đọc
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai em đọc và trả lời câu hỏi bài “Hoa học trò”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe và sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nhịp.
HS: Nối nhau đọc bài thơ (2 - 3 lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc từng khổ, câu thơ để trả lời câu hỏi.
? Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn lên trên lưng mẹ”
- Các chị phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng đường địu con theo. Những em bé lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ.
? Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào
- Người mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công việc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc.
? Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con
- Lưng đưa nôi, tim hát thành lời. Mẹ thương A - kay - mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Hy vọng của mẹ với con: Mai sau khôn lớn vung chày lún sân.
? Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ là gì
- Là tình yêu của mẹ đối với con, với cách mạng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
HS: 2 em nối nhau đọc 2 khổ thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 khổ.
- GV đọc mẫu.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc và học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Phép cộng phân số
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
	- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
	- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Một em 1 băng giấy hình chữ nhật 30 x 10 cm, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:	
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thực hành trên băng giấy:
- GV hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần.
? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau
HS: chia làm 8 phần bằng nhau.
? Bạn Nam tô màu mấy phần
 băng giấy.
? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần
 băng giấy.
HS: Dùng bút chì tô màu giống bạn Nam.
? Bạn Nam tô màu tất cả ? phần
 băng giấy.
- Đọc phân số chỉ số phần bạn Nam tô màu.
- GV kết luận: Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
3. Cộng hai phân số cùng mẫu số: + = ?
Trên băng giấy, Nam tô màu băng giấy.
- So sánh tử số của phân số này với tử số của các phân số và .
- Tử số của phân số là 5.
Ta có 5 = 3 + 2 (3 và 2 là tử số của các phân số và )
Từ đó ta có phép cộng:
 + = = 
=> Kết luận (SGK).
HS: Đọc lại quy tắc.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: 2 em phát biểu cách cộng 2 phân số có cùng mẫu số.
- HS: Tự làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm
	 + = ;	 + = 
	 + = + 
- Gọi HS nêu nhận xét:
- Khi ta đổi chỗ 2 phân số trong 1 tổng thì tổng không thay đổi.
+ Bài 3:
HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở .
- 1 em lên bảng chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- Chấm điểm cho 1 số em.
Giải:
Cả 2 ô tô chuyển được là:
 + = (số gạo)
Đáp số: số gạo.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học và làm bài tập. 
Tập làm văn
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu:
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: 
Gọi 2 HS lên đọc đoạn văn đã tả giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV gián tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn.
HS: 1 em nhìn phiếu nói lại.
a. Đoạn tả hoa sầu đâu:
- Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc); cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần)
- Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì.
b. Đoạn tả cà chua:
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.
- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hóa .
+ Bài 2: HS đọc yêu cầu và suy nghĩ chọn tả 1 cây hoa hay thứ quả mà em thích.
- 1 vài em phát biểu.
HS: Viết đoạn văn.
- GV chọn đọc trước lớp 5 - 6 bài chấm điểm những đoạn viết hay.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết hoàn chỉnh lại đoạn văn.
lịch Sử
văn học và khoa học thời Hậu lê
I. Mục tiêu:
* Học xong bài này HS biết:
- Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, công trình đó.
- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn khác.
- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
II. Đồ dùng:
Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê.
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
- Nguyễn Trãi
Bình ngô đại cáo
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào của dân tộc.
- Lý Tử Tấn 
Nguyễn Mộng Tuân
- Hội Tao Đàn
- Các tác phẩm thơ
- Ca ngợi công đức của nhà vua.
- Nguyễn Trãi
- ức Trai thi tập
- Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
- Lý Tử Tấn
- Các bài thơ
- Nguyễn Húc
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
HS: Lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê.
Tác giả
Công trình khoa học
Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Đại Việt sử kí toàn thư
- Lịch sử nước ta thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê.
Nguyễn Trãi
Lam Sơn thực lục
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi
Dư địa chí
- Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta.
Lương Thế Vinh
Đại thành toán pháp
- Kiến thức toán học.
- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê.
? Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn thơ tiêu biểu nhất
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: Đọc bài học.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
LUYệN lịch Sử
văn học và khoa học thời Hậu lê
I. Mục tiêu:
* Học xong bài này HS biết:
- Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, công trình đó.
- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn khác.
- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
II. Đồ dùng:
- VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động:
 - GV hướng dẫn HS làm BT:
+ Bài 1:
- HS đọc yêu cầu BT
- Tự làm bài.
- 1 em phát biểu.
- GV chốt câu trả lời đúng.
+ Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT.
- Tự làm bài.
- GV chốt.
- 1 em trả lời.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê.
 - HS kẻ bảng như VBT.
 - Tự làm bài.
 - 3 em lên chữa bài.
- GV chốt đáp án đúng.
+ Bài 4:
- HS làm miệng.
+ Bài 5: GV nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- 1 số em đọc đoạn văn.
 - GV nhận xét, cho điểm.
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: Đọc bài học.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2008
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: cái đẹp
I. Mục tiêu:
- Làm quen với câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao đẹp của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
	A. Kiểm tra:
Hai HS đọc lại văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn và làm vào vở bài tập.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1 và gọi HS phát biểu ý kiến.
HS: Lên bảng đánh dấu vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ.
Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm chất hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức th.nh với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
+
Người thanh tiếng cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp
+
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
+
HS: Nhẩm học thuộc lòng những câu tục ngữ đó.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- 1 số HS khá giỏi làm mẫu.
- Suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
- GV nghe, nhận xét và cho điểm.
HS: Phát biểu ý kiến.
+ Bài 3, 4: 
HS: Đọc các yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi theo nhóm, làm bài vào phiếu.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
* Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp là: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, khôn tả xiết, như tiên 
* Đặt câu:
- Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời.
- Bức tranh đẹp mê hồn.
- Cô ấy đẹp như tiên.
- Đất nước ta đẹp vô cùng.
- GV cho điểm 1 số em đặt câu hay.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
Toán
Phép cộng phân số (tiếp) 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu.
- Biết cộng hai phân số khác mẫu.
II. Đồ dùng: 
	Phiếu học tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Cộng hai phân số khác mẫu số:
- GV nêu ví dụ (SGK) và nêu câu hỏi: 
HS: Đọc ví dụ trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ra ta làm tính gì 
- Ta làm tính cộng:
 + = ?
? Làm thế nào để có thể cộng được 2 phân số này
- Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số.
- GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đó.
* Quy đồng:
	 = = ; 
	 = = 
* Cộng 2 phân số cùng mẫu:
	 + = + = 
- GV gọi HS nói lại các bước tiến hành.
HS: Nêu các bước tiến hành.
=> Kết luận (SGK).
- 2 em đọc lại quy tắc.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, nêu lại cách cộng hai phân số khác mẫu và tiến hành làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 4 em lên bảng làm.
a.	 + 
* 	 = = 
	 = = 
	 + = + = 
Phần b, c, d tương tự.
+ Bài 2: GV ghi bài tập mẫu lên bảng:
HS: nhận xét mẫu số của hai phân số vì 21 = 3 x 7 nên chọn MSC là 21.
 + = + 
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- 4 em lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng:
a. 
b. 
Phần c, d làm tương tự.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đề toán, nêu tóm tắt.
Tóm tắt:
Giờ đầu: quãng đường.
Giờ hai: quãng đường.
Sau hai giờ ... phần quãng đường?
- Tự suy nghĩ làm bài.
- Lên bảng trình bày.
.
Giải:
Sau hai giờ ô tô chạy được là:
 + = ( quãng đường)
Đáp số: quãng đường.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
chính tả ( nhớ- viết)
chợ tết
I. Mục tiêu:
	1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ “Chợ Tết”.
	2. Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền vào các ô trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy các từ bắt đầu bằng l/n.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng đầu.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng đầu.
- GV chú ý nhắc các em cách trình bày bài thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa dòng, các chữ đầu câu viết hoa .
HS: Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và tự viết vào vở.
- Đổi vở cho nhau soát lại bài.
- GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui “Một ngày và một năm” chỉ các ô trống giải thích yêu cầu bài tập.
HS: Đọc thầm truyện, làm bài vào vở bài tập.
- 3 - 4 em làm bài trên phiếu.
- Đọc lại truyện “Một ngày và một năm” sau khi đã điền các tiếng thích hợp. Nói về tính khôi hài của truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải:
+ Họa sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài cho chữ đẹp hơn.
Khoa học
Bóng tối
I. Mục tiêu:
- HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong 1 số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
II. Đồ dùng:
	Đèn pin, giấy to, tấm vải 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc nội dung phần “Bóng đèn tỏa sáng”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối:
HS: Thực hiện theo thí nghiệm trang 93 SGK.
- Dự đoán cá nhân sau đó trình bày theo dự đoán của mình.
? Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy
- Dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang 93 SGK làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối.
- Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp.
- GV ghi lại kết quả trên bảng.
? Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
? Làm thế nào để bóng của vật to hơn
? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu
? Bóng của vật thay đổi khi nào
3. Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi:
HS: Thực hành chơi.
- Đóng kín cửa làm tối phòng học. Căng 1 tấm vải hoặc tờ giấy to (làm phông), sử dụng ngọn đèn chiếu. Cắt bìa giấy làm các hình nhân vật để biểu diễn.
=> Kết luận: Đọc nhiều lần.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy
TRò chơi: con sâu đo
I. Mục tiêu:
- Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng:
Còi, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn bật xa 5 - 6 phút.
HS: Tập theo cá nhân.
- Thi bật nhảy từng đôi một.
- Học phối hợp chạy nhảy 5 - 6 phút.
- GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu.
HS: Tập thử 1 lần để nắm được.
- Tập theo đội hình hàng dọc.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
HS: Thực hành chơi.
3. Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Thả lỏng toàn thân.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
LUYệN Toán
Phép cộng phân số (tiếp) 
I. Mục tiêu:
- HS củng cố về phép cộng hai phân số khác mẫu.
- Biết cộng hai phân số khác mẫu.
II. Đồ dùng: 
 - VBT.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Cộng hai phân số khác mẫu số:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, nêu lại cách cộng hai phân số khác mẫu và tiến hành làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 4 em lên bảng làm.
Các phép tính khác tương tự.
+ Bài 2: GV ghi bài tập mẫu lên bảng:
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- 4 em lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
+ Bài 3: 
 - GV chấm, chữa bài:
- HS đọc yêu cầu BT
- Tự suy nghĩ làm bài.
- Lên bảng trình bày.
 Giải:
Sau ba tuần người công nhân đó hái được 
số cà phê là:
( tấn)
 Đáp số: tấn.
- HS chữa bài.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
LUYệN Tập làm văn
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu:
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
II. Đồ dùng dạy - học:
- VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: 
Gọi 2 HS lên đọc đoạn văn đã tả giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV gián tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn.
HS: 1 em nhìn phiếu nói lại.
a. Đoạn tả hoa sầu đâu:
- Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc); cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần)
- Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc