Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tự làm lấy công việc của mình
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Thế nào là tự lam lấy công việc của mình.
- Ích lợi của việc tự làm lấy công việc của mình.
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền quyết định và thực hiện công việc của mình.
2.Thái độ:
- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
3.Hành vi:
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
n bị: Hình vẽ bài 4. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện tập. Bài 1: 10’ Bài 2: 8’ Bài 3: 8’ Bài 4: 6’ 3. Củng cố dặn dò: 2’ - Nhận xét –sửa. -Dẫn dắt - ghi tên bài. -Chấm chữa bài. -bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Treo hình vuông lên bảng. -Nhận xét – sửa. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -Chữa lại bài tập đã được giao về ở tiết trước. -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc yêu cầu – làm vở. -Chữa bảng nhận xét. ½ của 12 cm là: 6 cm ½ của 18 kg là: 9kg ½ của 10 lít là: 5 lít. 1/6 của 24 m là: 4m 1/6 của 30 giờ là: 5 giờ 1/6 của 54 ngày là: 9 ngày. -HS đọc đề. Làm: 30 Bông hoa Tặng 1/6 số bông hoa = bông hoa? -HS giải bảng, lớp làm bài vào vở. -Đọc đề. -HS giải –chữa. -HS đọc đề -HS quan sát. -Lần lượt lên ghi số đã tô màu. KL: tô màu 1/5 hình 2, 4. -Về ôn lại cách tìm một phần mấy của một số. Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. I.Mục tiêu. Giúp HS: Biết thực hiện phép chia (hết ở tất cả các lượt chia) số có 2 chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số II.Chuẩn bị Bảng con. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD thực hiện phép chia: 96: 3 12’ 2.3 Thực hành. Bài 1: Tính 8’ Bài 2: 8’ Bài 3: 7’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ - Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét – cho điểm -Dẫn dắt – ghi tên bài học. -HD đặt tính. -Kiểm tra – ghi lại. 96 : 3 -HD thực hiện chia từ trái sang phải. 9: 3 = ? -Viết 3 (Ghi) -Nhân ngược lại: 3 x 3 = ? -Lấy 9- 9 = 0 -Hạ 6; lấy 6: 3 = ? -Viết 2 (ghi) -Nhân ngược lại. 2 x 3 = ? 6 – 6 = 0 -Vậy : 96 : 3 = ? -Ghi: -Nhận xét – chữa. -Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Dặn dò: - 2 HS lên làm bài 4. -HS đọc lại bảng chia. -Nhắc lại tên bài học. -Đặt tính vào bảng con. -Giơ bảng. 9: 3 = 3 -HS ghi 3 x 3 = 9 6 : 3 = 2 Ghi 2 x 3 = 6 -Nêu lại cách chia 96: 3 = 32 -HS làm bảng con. 48 : 4 84: 2 66 : 6 -Chữa bảng lớp. -HS đọc đề bài. Tìm 1/3 của: 69kg,36m,93lít Tìm ½ của 24 giờ, 48 phút, 44ngày. -HS làm vở chữa bảng. -HS đọc đề. Hái được: 36 quả. Biếu: 1/3 số cam= quả? -HS giải vở. -HS nêu lại cách chia. -Về lại bài tập. ?&@ Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Thảo luận: MT: Nêu được lợi ích của cơ quan bài tiết nước tiểu 17’ HĐ 2: Quan sát thảo luận: MT: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 16’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ Nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? -Nêu quá trình hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. -Nhận xét – đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Giao nhiệm vụ: Thảo luận. -Vì sao ta lại phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? -Nhận xét – chốt ý. -Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. -Cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi ích gì? -Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? -Tại sao chúng ta cần uống nhiều nước hàng ngày? KL: Như bên HS. -Nhận xét – tiết học. -Dặn dò: - 2 HS trả lời. -Nhận xét – bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. -HS thả luận theo cặp. -Đại diện trình bày. -Nhận xét. -Giúp cơ thể đào thải những chất cặn bã ra ngoài. -Mở SGk quan sát các hình 2, 3, 4, 5. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày bổ xung. + Tắm rửa thường xuyên, lau khô người, thay quần áo hàng ngày. + Bù lại quá trình mất nước do đi tiểu và tránh sỏi thận. -Thực hành tắm rửa thay quần áo hàng ngày. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Bài tập làm văn. I.Mục đích – yêu cầu. Rèn kĩ năng chính tả. Nghe – viết chính xác đoạn bài: Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng tiếng nước ngoài. 2. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt một số cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x. II.Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD viết chính tả. 8’ Viết vở: 15’ Chấm – chữa 3’ 2.3HD làm bài tập. Bài 2: Chọn chữ điền vào chỗ trống 4’ Bài 3: Điền s/x 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 1’ Đọc: Nắm cơm, lắm việc, gạo nếp. -Nhận xét bài viết trước. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. -Đọc bài viết. Tìm tên riêng trong bài chính tả? -Tên riêng được viết như thế nào? -GV đọc: Cô – li – a, làm văn, giặt quần, ngạc nhiên. -HD ngồi viết cầm bút. -Đọc từng câu. -Đọc lại. -Chấm một số bài. -Chấm chữa. -Chấm chữa. -Nhận xét – dặn dò: - Viết bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp. - Đọc lại. - Nhắc lại tên bài học. -2 HS đọc lại bài. -Cô – li –a - Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối. - Viết bảng con và viết bảng lớp – đọc lại. -Ngồi viết đúng tư thế. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -HS đọc yêu cầu đề bài. Làm vở – chữa (miệng) Khoeo chân, lẻo khoẻo, ngoéo tay. -Đọc yêu cầu và làm vở. - Chữa bảng. Siêng, sáng. -Làm bài tập 3 b vào vở. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Cắt dánh ngôi sao 5 cách và lá cờ đỏ sao vàng. I Mục tiêu. HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II Chuẩn bị. Mẫu lá cở đỏ sao vàng. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì. Tranh quy trình gấp III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: HD quan sát và nhận xét. 8 – 10’ HĐ 2: HD mẫu 20’ Thực hành nháp. 3. Củng cố dặn dò: 2’ -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Nhận xét. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đưa mẫu. -Cờ thường được treo vào dịp nào? Ơû đâu? -HD làm mẫu. 1.Gấp cách ngôi sao 5 cánh. -Giấy vàng cắt hình vuông cạnh 8 ô. Gấp 4 lấy tâm o. -Mở đôi để lại đường gấp đôi. -Từ góc trên lấy xuống một ô đánh dấu D gấp 1 đường từ tâm o D từ góc đối diện theo chiều dài lấy vào 2,5 ô đánh dấu và gấp Ngược lại từ điểm O vừa đánh dấu. -Cùng góc vừa lấy vào 2,5 ô ta lấy và 2,5 ô ta lấy vào 1ô và gấp tiếp từ ô đến điểm vừa đánh dấu. 2. Cắt ngôi sao 5 cách. -Từ hình tam giác ngoài cùng đánh dấu 2 điểm I O = 1,5 ô ; Knằm trên cạnh đối diện O 4ô. Kẻ đường chéo cắt – mở ra được ngôi sao 5 cánh. - Nhận xét chung giờ học -Dặn dò. -Nhận xét bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. HS quan sát – nhận xét. -Cờ hình chữ nhật nền đỏ. -Ngôi sao vàng 5 cánh. -Ngôi sao dán ở chính giữa. -Một cánh hướng thẳng lên cạnh trên. -Ngày lễ, tết,.. -Quan sát lắng nghe. -Quan sát lắng nghe. -Nhắc lại cách gấp ngôi sao. Thực hành nháp theo nhóm. -Chuẩn bị tiết sau. Thứ tư ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Ngày khai trường I.Mục đích – yêu cầu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉhơi đúng nhịp thơ. Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: tay bắt mặt mừng, gióng giả. Nội dung của bài : Niềm vui sướng của HS trong ngày khai trường. Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện đọc. 2.3 Tìm hiểu bài. 8’ 2.4 Học thộc lòng bài thơ. 10’ 3. Củng cố dặn dò: 3’ -Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? -Nhận xét – cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc mẫu toàn bài. HD ngắt nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và cuối mỗi khổ thơ. Giải nghĩa từ: SGK. -Ngày khai trường có gì vui? -Ngày khai trường có gì mới lạ? -Tiếng trống trường như muốn nói với em điều gì? -Ghi chữ đầu mỗi dòng thơ. -Qua bài em thấy tâm trạng của các bạn nhỏ khi đến ngày khai trường như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -4HS kể 4 đoạn câu chuyện. -Nêu. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi GV đọc. -Nối tiếp đọc từng dòng thơ. -Đọc lại những từ mình phát âm sai. -1 HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Đọc trong nhóm. -Đọc theo nhóm. -Đọc cá nhân. -Đọc đồng thanh. -Đọc thầm đoạn 2, 3, ,4. -Mặc quần áo mới, gặp thầy cô, bạn, nghe tiếng trống trường thân quen. -Bạn lớn lên, thầy cô trẻ lại, nắng mới cờ reo, -1 HS đọc khổ thơ 5 – lớp đọc thầm. -Giục em vào lớp, học tốt trong năm học mới. -1 HS đọc toàn bài. -HS đọc nhẩm. -Thi đọc bài trong nhóm. -Đọc cá nhân. -Niềm vui sướng của em học sinh khi đến ngày khai trường. -Về học thuộc bài. ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy. I. Mục đích yêu cầu. Mở rộng vốn từ về trường học qua giải ô chữ. Ôn tập về dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Giải ô chữ. Biết rằng các từ ở cột màu có nghĩa là buổi lễ đầu năm học mới. 16 – 18’ Bài 2: Chép các câu văn sau vào vở và thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. 16 – 18’ 3. Củng cố dặn dò. 3’ -Nhận xét chữa bài. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. -Nhận xét – chữa bài. -Nhắc lại yêu cầu bài. -Chấm chữa. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. Làm bài tập 2 – 3. -Nhắc lại tên bài học. -Đọc lần lượt gợi ý từng dòng – thảo luận nhóm. -Trình bày. -1 HS đọc gợi ý – 1 HS đọc trả lời. -Lớp nhận xét. -HS giải lại bài vào vở. 1.Lên lớp. 7.Học giỏi 2.Diễu hành. 8.Lười học. 3.SGK. 9.Giảng bài 4.TKB. 10.Thông minh. 5.Cha mẹ. 11.Cô giáo 6.Ra chơi. -1HS đọc yêu cầu. -Đọc thầm từng câu văn. -HS làm vào vở. -HS chữa bài. 1,Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. 2. Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là những con ngoan, trò giỏi. 3.Nhiệm vụ của đội là thực hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội. -Về tự tìm và giải ô chữ trên báo thiếu nhi. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Ôn chữ hoa D,Đ- Kim Đồng. IMục đích – yêu cầu: Củng cố cách viết D, Đ thông qua bài ứng dụng. Viết tên riêng: Kim Đồng. Viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. II. Đồ dùng dạy – học. -Mẫu chữ D,Đ. - Bài viết trên dòng li. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD viết bảng con. Luyện viết chữ D, Đ, K 8’ Viết từ: Kim Đồng 5’ Câu ứng dụng 5’ HD viết vở 15’ Chấm chữa 4’ 3. Củng cố dặn dò 2’ - Nhận xét. - Nêu yêu cầu bài viết. -Viết mẫu cộng mô tả cách viết. -Sửa sai. -Từ “Kim Đồng” được viết bằng những chữ nào?độ cao? -Viết mẫu + mô tả. -Sửa. Giải nghĩa: Con người có học mới khôn ngoan trưởng thành. -Nêu cách viết. -Sửa. -HD ngồi viết. -Nêu yêu cầu. -Chấm chữa một số bài. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -Viết bảng Chu Văn An -Đọc bài viết. -Nghe và quan sát. -HS viết bảng con đọc lại. -Nêu:Kim Đồng Là đội viên thiếu niên tiền phong đầu tiên . -K, Đ, g cao 2,5 li - i,n, ô, n 1 li. -HS quan sát. -Viết bảng. -Đọc. -Đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. -Viết bảng:Dao. -Ngồi đúng tư thế. -Viết bài. +D một dòng. + Đ, K 1 dòng. + Kim Đồng 2 dòng. Câu ứng dụng 5 lần. Viết phần luyện thêm. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số(Chia hết ở các lượt chia). Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Tự giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Chuẩn bị. -Bảng con. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài 2’ 2.2 Giảng bài Bài 1: Đặt tính rồi tính. 7’ 7’ Bài 2: 10’ Bài 3: 8’ 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -Ghi 48 : 2 55 : 5 -Nhận xét – cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhận xét chữa. -Làm mẫu. 42: 6 = 7 - Chấm chữa. -Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chữa bài. -Nhận xét tiết học. -Ôn lại bảng nhân đã học. -HS làm bảng con. -Chữa bảng lớp. -Nhắc lại tên bài học -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bảng con chữa bảng lớp. 48 : 2 84 : 4 55 : 5 96: 3 -HS làm vở chữa bảng. -54: 6 35 : 5 48 : 6 27: 3 -HS đọc yêu cầu. -Tìm ¼ của 20 cm, 40cm, 80 kg -HS giải vở chữa bảng. -HS đọc đề. -Quyển chuyện có: 84 trang -Đã đọc ½ số trang= trang? -HS giải vở. -Chữa bảng lớp. -ôn lại cách chia. ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. I. Mục tiêu: HS biết thêm về trang trính hình vuông. Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuông sau khi trang trí. II, Chuẩn bị. Khăn vuông. Bài vẽ của HS năm trước. Hình gợi ý cách vẽ. Phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Quan sát nhận xét. 6’ HĐ2: Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu. 3’ HĐ 3: Thực hành 15 – 17’ HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3 – 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Nhận xét. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đưa ra một số vật hình vuông được trang trí. -Thường dùng hoạ tiết nào? -Hoạ tiết chính đặt ở đâu? -Cách đặt như thế nào? -Màu sắc? Đưa tranh quy trình. -Gợi ý cách vẽ. -Quan sát hoạ tiết đối xứng với họa tiết cần vẽ để có cách vẽ, chọn màu. Màu hoạ tiết chính. Màu hoạ tiết phụ Màu nền. Hoạ tiết giống nhau thì tô màu giống nhau. -HD thêm. -Hoạ tiết đều hay chưa. -Màu tô như thế nào? - nhận xét đánh giá. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò. -Nhận xét – bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát nhận xét. Hoa, lá, chim thú. -Đặt ở giữa. -Đặt ở góc – rì hình. -Các hoạ tiết đối nhau thì giống nhau. Tươi sáng đậm nhạt khác nhau. HS quan sát – Nghe hướng dẫn. - HS mở vở tập vẽ. -Quan sát nhận xét. -Trưng bày bài vẽ. Quan sát nhận xét. -Chọn bài vẽ. -Về nhà quan sát hình dáng chai. -Chuẩn bị đồ dung học tập. Thứ năm ngày tháng năm 2004 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:náo nức, mơn mam, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. Hiểu nội dung bài: Bài văn là hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn thanh tịnh về buổi đầu tiên tới trường. 3. Học thuộc lòng một đoạn. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện đọc. HD kết hợp giải nghĩa từ. 12’ HD tìm hiểu bài. 10’ Học thuộc 1 đoạn văn 11’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Tiếng trống khai trường muốn nói gì với em? -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài . -Đọc mẫu toàn bài. -HD ngắt nghỉ hơi. -Ghi từ HS phát âm. -HD giải nghĩa từ. Bỡ ngỡ, ngập ngừng. -Điều gì gợi cho tác giả nhớ kỉ niệm ngày tựu trường? -Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? -Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường? -Bài văn nói lên điều gì? -Treo bảng phụ viết đoạn 1: -Nhận xét đánh giá. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -Thuộc lòng bài “Ngày khai trường” - Nhắc lại tên bài học. -HD theo dõi. -HS đọc lần lượt nối tiếp nhau từng câu. -HS đọc lại. -Đọc nối tiếp nhau. -1 HS đọc từ ngữ ở chú giải. -HS đặt câu. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc nối tiếp theo nhóm. -Thi đọc. -1HS đọc cả bài. -HS đọc thầm đoạn 1. -Lá rụng nhiều vào cuối thu. -HS đọc thầm đoạn 2. -Ngày đó là ngàu đầu tiên đến lớp nên ai cũng thấy hồi hộp, mới lạ. -HS đọc thầm đoạn 3. -nép bên ngoài người thân. -Chỉ dám đi bước nhẹ -Thêm được mạnh dạn . -Ngập ngừng, e sợ. -Đọc thầm toàn bài. Hồi tưởng của tác giả về ngày đầu đi học. -HS đọc cá nhân đọc đồng thanh. -HS đọc nhẩm 1 đoạn. -Thi đọc. -Nhận xét. -Học thuộc 1 đoạn văn trong bài. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả. Nghe – viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài nhớ lại buổi đầu đi học. Từ “Cùng như tôi .. cảnh lạ”. Biết viết hoa chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng dấu câu. Phân biệt cặp vần khó: eo/oeo – phân biệt s/x II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài 2’ 2.2 Giảng bài. HD nghe – viết. HD chuẩn bị 7’ Viết vở 15’ Chấm chữa 3’ 2.3 HD làm bài tập. Bài tập 2: Điền eo/ oeo. Bài 3: Tìm từ 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Đọc: Đèn sáng, xanh sao, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. -Nhận xét chung bài trước. -Nêu yêu cầu tiết học nêu tên bài. -Đọc mẫu bài viết. -Bài viết có mấy câu? -Những chữ nào được viết hoa vì sao? -Đọc:bỡ ngỡ, nép, Quang ngập ngừng, rụt rè. -HD ngồi viết, cầm bút đúng tư thế. -Đọc thong thả từng câu. -Đọc lại. -Chấm chữa một số bài. -Nhận xét – sửa. -Nêu lại yêu cầu. -Chữa. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -Viết bảng. -Đọc lại. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe và 2 HS đọc lại. 3 câu -Cũng, Họ, Chữ đầu câu. -HS viết bảng con. - Sửa sai. -Đọc lại. -Thực hiện. -Viết vở. -Đổi vở –soát. -Chữa lỗi. -Nêu yêu cầu bài tập. -Làm vở – chữa bảng lớp. - Đọc lại. -HS đọc yêu cầu. -Làm vở – chữa. -1HS đọc gợi ý – 1 HS trả lời. -Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng -Trái nghĩa với gần: xa. -Nước chảy mạnh nhanh: xiết -Tập chép lại bài viết. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh ?&@ Môn: TOÁN Bài: Phét chia hết, phép chia có dư. I. Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư bé hơn số chia. II. Chuẩn bị: - Tấm bìa vẽ chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. HD nhận biết phép chia hết và phép chia có dư 12’ 2.3 Thực hành Bài1: Tính viết theo mẫu 8’ Bài 2: Điền số 7’ Bài 3: Đã khoanh vào ½ số ô tô hình nào? 5’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Ghi: 82 : 2 39 : 3 -Nhận xét – chữa. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Ghi: 8: 2 9:2 (cột dọc) 8:2 = 4 có còn thừa không? 9: 2 = 4 còn thừa mấy? -Đưa mô hình kiểm chứng. -8:2 = 4 (không thừa) phép chia hết. -9: 2 = 4 (thừa 1) phép chia có dư. (số dư là 1) -Số dư bé hơn số chia. -Làm mẫu côït dọc 12: 6 17:5 -Muốn điền được đúng, sai ta làm thế nào? -Chấm chữa. -Nhận xét – chữa. - Thế nào là phép chia hết, phép chia có dư? -
Tài liệu đính kèm: