Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tiết kiệm và bảovệ nguồn nước(tiếp theo).
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
2.Thái độ:
- Sử dụng tiết tiệm nguồn nước; biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
3.Hành vi:
- Có thái độ phản đối những hành sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễn nguồn nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
än xét. - Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Thảo luận cặp đôi đọc cho nhau nghe – sau đó tự viết vào vở. 2 Cặp trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét – bổ xung. - Về nhà tiếp tục luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000 Thø ba ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố về cách so sánh các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. Củng cố về phép tính với số có bốn chữ số. II.Chuẩn bị -Bảng phụ cho bài tập 1. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 HD làm bài tập. Bài 1. Bài 2: Bài 3 Bài 4. 3. Củng cố – dặn dò. - Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài – ghi đề bài. Nêu yêu cầu. - Trong dãy số này, số nào đúng sao số 99 600? - Nhận xét chữa bài. Tổ chức thi đua. - Nhận xét – tuyên dương - Yêu cầu: - Nhận xét cho điểm. Yêu cầu. - Nhắc lại quy tắc. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS. - 2 HS làm bài. Mỗi HS làm 1 bài. - Nhắc lại đề bài. - Số 99 600 + 1 = 99 601 - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con. 1000g ... 1kg 950g ... 1kg 1km ... 1200m 100’...1giờ 30’ - 2 Cử 8 bạn lên thi tiếp sức và giải thích cách xắp xếp. + Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 4208; 4802; 4280; 4082. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập tự làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - 4 HS nối tiếp đọc kết quả. - Nhắc lại quy tắc về tìm trung điểm. - Tự làm vào vở. - về tiếp tục luyện tập thêm. ?&@ Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài:Thú (Tiếp theo). I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ thể của các con thú rừng được quan sát. Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một con thú mà em ưa thích. II.Đồ dùng dạy – học. Chuẩn bị ảnh các con thú rừng SGK. - Sưu tầm thêm một số tranh ảnh khác về thú rừng . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài Nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ trang trí Cung cấp dược liệu quý Da hổ báo, hươu nai Mật gấu Nhung hươu Ngà voi Sừng tê giác, hươu cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Hoạt động. HĐ 1; Làm việc theo nhóm. MT; Kể tên các bộ phận của các loại thú rừng. HĐ 2. Ích lợi của thú rừngvà bảo vệ thú rừng. MT: Nêu được một số ích lợi và nêu được sự cần thiết phải bảo vệ thú rừng. 3. Củng cố – dặn dò. - Nêu tên các bộ phận của các con thú nhà. - Hãy nêu lợi ích của các loại thú nhà? - Nhận xét chung. - Giới thiệu ghi đề bài. - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu lên chỉ bảng. - Nêu đặc điểm chính của thú rừng. - Nêu điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nuôi. - Nêu yêu cầu, phát phiếu bài tập. -Nêu những ích lợi của thú rừng. - Chúng ta cần làm gi để các loài thú không bị biến mất? Nhận xét tiết học. Dặn dò: 2 HS lên bảng trả lời. Nhận xét bổ xung. - Nhắc lại đề bài. - Quan sát các hình trong SGK chỉ cho nhau về các bộ phận của các loài thú rừng. - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các loại thú rừng. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác bổ xung ý kiến. - Nối tiếp nêu: Thú nuôi được con người nuôi, thú rừng sống tự do. - Hãy nối các lợi ích của thú rừng với lợi ích tương ứng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nối tiếp nêu Không được săn bắt trái phép, nuôi các loài thú quý hiếm. - chuẩn bị tiết sau. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Nghe – viết: Cuộc chạy đua trong rừng. I.Mục đích – yêu cầu. Nghe – viết chính xác đoạn tóm tắt chuyện Cuộc chạy đua trong rừng. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n dấu hỏi/ dấu ngã. II.Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 HD viết chính tả. - Viết vào vở. - Chấm bài. 2.3 Luyện tập. Bài 1. 3. Củng cố – dặn dò. - Đọc một số từ hs tuần trước viết sai. - Nhận xét – sửa sai. - Giới thiệu ghi đề bài. - Đọc đoạn viết. Ngựa con chuẩn bị cho hội thi như thế nào? - Bài học mà ngựa con rút ra là gì? - Đoạn viết có mấy câu? - Những chữ nào phải viết hoa? - Nhận xét sửa sai. - Đọc từng câu. - Chấm 5 – 7 bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Nhận xét tiết học Dặn dò. - 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. - Nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc lại. Lớp đọc thầm. - vốn khỏe mạnh nên chỉ ngắm mình dưới suối. Đó là bài học đừng bao giờ chủ quan. - Đoạn viết có 3 câu. Những chữ đầu câu và tên riêng viết hoa. - Nêu – phân tích từ khó. - Viết từ khó vào bảng con. - 2 HS đọc lại các từ vừa viết. - Viết theo yêu cầu. - Đổi chéo vở soát lỗi. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Lớp nhận xét . Niên – nai nịt – lụa – lưng – lưng – nâu – lạnh – nó – nó ... - Về nhà làm lại bài tập và viết lại bài nếu sai 3 lỗi. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Làm lọ hoa gắn tường (Tiết 3) I Mục tiêu. HS Biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt dán, để làm lọ hoa gắn tường. làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật . Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II Chuẩn bị. Lọ hoa gắn tường mẫu. Quy trình làm lọ hoa gắn tường. Đồ dùng giấy thủ công. Kéo, hồ giá, ... III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Ổn định tổ chức. 2. Giới thiệu bài. 3. Ôn lại quy trình gấp. 4. Củng cố – dặn dò. - Kiểm tra đồ dùng của hs. - Nhận xét chung. - Nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề bài. Yêu cầu: - Nhận xét và nêu lại quy trình. - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Để đồ dùng học tập lên bàn. - Nhắc lại đề bài. - Nhìn quy trình nêu lại thao tác gấp lọ hoa gắn tường. + Bước 1: Gấp phần gấy làm đế lọ hoa và gấp các mối cách đều. + Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi nếp gấp làm thân lọ hoa. +Bước 3 Làm thành lọ hoa gắn tường. - Thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. - Trưng bày sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học Làm đồng hồ để bàn. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2005 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Cùng vui chơi I.Mục đích – yêu cầu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉhơi đúng nhịp thơ. Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: Nội dung của bài : Các bạn HS chơi cầu trong giờ rachơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và để học tốt hơn. Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1. Kiểm tra bài cũ. 2. bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện đọc. - Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa. 2.3 Tìm hiểu bài. 2.4 Luyện học thuộc lòng. 3. Củng cố dặn dò. - Kiểm tra bài: Cuộc chạy đua trong rừng. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu ghi đề bài. - Đọc mẫu. - HD đọc từng dòng thơ. - Nhận xét chỉnh sửa. - HD đọc từng khổ thơ - Em hãy nêu các bộ phận của quả cầu giấy? - Các khổ thơ còn lại các em ngắt nghỉ ở cuối mỗi câu thơ. - Nhận xét tuyên dương. - yêu cầu: Câi hỏi 1 SGK? - Câu hỏi 2 SGK? - các bạn đá cầu khéo léo như thế nào? - Câu hỏi 3 SGK? - Em thích đá cầu không? Trong giờ ra chơi em thường chơi những trò chơi gì? - Nội dung bài thơ. - Yêu cầu: - Nhận xét tiết học dặn dò - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhắc lại đề bài. - Nối tiếp đọc theo tổ nhóm bàn. Mỗi HS đọc 2 dòng thơ. - Lớp theo dõi sửa lỗi phát âm cho bạn. - 4 HS đọc theo yêu cầu của GV. - 2 HS nêu các bộ phận của quả cầu giấy. - 1 HS đọc lại thể hiện sự ngắt nghỉ đúng. - 5 – 7 HS luyện đọc ngắt nghỉ khổ thơ. Ngày đẹp ... vòng quanh quanh - Nối tiếp nhau đọc lại bài thơ 2 lần. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 2 Nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm. Hoạt động đá cầu của HS trong giờ ra chơi. - Trò chơi của các bạn rất vui mắt quả cầu xanh, bay lên, lộn xuống ... - 2 HS nêu. - Đọc khổ thơ cuối và trả lời. - 3 HS trả lời. - Khuyên mọi người chăm chơi thể thao ... - Đồng thanh theo yêu cầu. - Thi đọc học thuộc lòng. - Về học bài, trả lời câu hỏi của bài. Và chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Nhân hoá: ôn đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?. I.Mục đích yêu cầu. Tiếp tục học về nhân hoá. Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết lời giải bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 HD làm bài tập. Bài 1. Bài 2. Bài 3 3. Củng cố – dặn dò. - Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét bài làm và nhận xét chung. - Giới thiệu ghi đề bài. - Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. - Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối là sự vật xung quanh là gì? Cách xung hô như vậy có tác dụng gì? - Nhận xét kết luận. - Gọi HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét bài làm trên bảng. - Chốt lại lời giải đúng. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - nhận xét – cho điểm. Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV. - Nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Nối tiếp phát biểu ý kiến. Bèo xưng hô tôi. Xe lu xưng hô tớ .... - Cách xưng hô như thế làm người ta tưởng như hai người bạn đang nói chuyện. - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm SGK. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì? - Đáp án: a- Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. b- .... - Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ... - Tự làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc bài giải. - Lớp nhận xét - chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Ôn chữ hoa T. Mục đích – yêu cầu: Viết đẹp các chữ hoa T.(TH). Viết đúng, đẹp băng cỡ chữa nhỏ tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ T. Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. Giới thiệu bài. HD viết chữ hoa 2.3 Viết thăng Long 5’ 2.5 Viết câu ứng dụng 5’ 2.6 Luyện viết vở. 12’ 2.7 Chấm 5’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ - Thu vở chấm. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu ghi đề bài. - Trong bài những chữnào được viết hoa? - Viết mẫu mô tả chữ T,L. - Quan sát sửa sai. - Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. - Các con chữ trong một chữ thế nào? Khoảng cách các chữ? - Viết mẫu - mô tả. - Quan sát - sửa sai - Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? - Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. Đọc: Thể dục. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm một số bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS. - 1HS đọc thuộc câu ứng dụng. Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nhắc lại đề bài - T (Th), L. - Quan sát và nghe. - Viết bảng - Các chữ trong một chữ viết liền nét. Các chữ trong từ cách bằng một con chữ o. - Nghe và quan sát. - Viết bảng con. - Đọc. Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - Khuyên ta chăm thể dục - Nghe giảng. - Viết bảng con. - Ngồi đúng tư thế. - Viết vào vở. + 1 Dòng chữ Th cỡ nhỏ. + 1 Dòng chữ L cỡ nhỏ. + 2 Dòng Thăng Long cỡ nhỏ. + 2 Dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Về nhà hoàn thành bài tập viết ở nhà. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố các số trong phạm vi 100 000. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Luyện ghép hình. II. Chuẩn bị. - Mỗi hs chuẩn bị 8 hình tam giác vuông. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 Luyện tập. Bài 1. 5’ Bài 2. 8’ Bài 3: 10’ Bài 4. 5’ 3. Củng cố – dặn dò 2’ - kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu ghi đề bài. HD làm bài tập. - Yêu cầu: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét – cho điểm. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học? Nêu yêu cầu: Nhận xét chữa bài cho điểm. - Tổ chức: - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng. - Nhắc lại đề bài. - Tự làm bài, 3 hs nêu quy luật của các dãy số. 3897, 3898, .... 24 686, 24 687, ... - nêu yêu cầu và nêu cách tìm số .... - 4 HS lên bảng. Lớp làm vào bảng con. x + 1356 = 6924; x ´ 2 = 2856 - 1 HS nhận xét bài trên bảng - 2 HS đọc đề bài trong SGK. - 3 ngày : 351m mương - mỗi ngày đào như nhau. - 8 Ngày đào... m mương? - Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. Tóm tắt: 3ngày: 315m 8 ngày: ... m? - Thi đua xếp hình theo yêu cầu của GV. - Về nhà tiếp tục luyện tập thêm. Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2004 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Tin thể thao. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Hiểu nội dung bài: Hiểu được các bản tin thể thao để thấy được thành công của các vận động viên Việt Nam Nguyễn Thuý Hiền; Quyết định của ban tổ chức SEAGAM ES chọn chú trông vàng làm biểu tượng; Ương luyện tập Am – xTơ – rông. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện đọc. 15’ 2.3 Tìm hiểu bài 10’ 2.4 Luyện đọc lại 10’ 3. Củng cố – dặn dò. 1’ - bài : Cùng vui chơi. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu ghi đề bài. - Đọc mẫu. - Theo dõi ghi bảng các từ HS phát âm sai. - HD ngắt nghỉ câu. - Giải nghĩa thêm. - Yêu cầu. - Nhận xét. - yêu cầu: - Câu hỏi 1 SGK? - Câu hỏi 2 SGK? - Câu hỏi 3 SGK? - KL: Báo chí mang đến cho chúng ta rất nhiều ... - Đọc mẫu một tin trong bài. - Yêu cầu. - Tổ chức cho HS thi đọc hay. Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. Dặn học sinh. - 2HS lên bảng đọc bài. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhắc lại đề bài. - Theo dõi. - Nối tiếp đọc theo cá nhân. - Nối tiếp đọc câu. - Nối tiếp đọc đoạn. - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. - Luyện đọc theo nhóm nhỏ. - các bạn trong nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau nghe. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp, lớp theo dõi bài trong SGK. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm SGK. - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý kiến. Nguyễn Thúy Hiền vừa đạt ... - Am – xtơ – rông đã thành công vì anh có một nỗ lực cố gắng kiên trì trong tập luyện... - Đọc trong nhóm một vài bản tin trên báo. - 5 – 7 HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của từng em. - Theo dõi. - 3 HS khá đọc nối tiếp lại 3 mẩu tin. - Thi đọc theo sự hướng dẫn của GV, theo dõi bình chọn ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Cùng vui chơi. I. Mục tiêu: Nhớ và viết lại chính xác 3 khổ thơ cuối bài cùng vui chơi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã. II. Chuẩn bị: - Bài mẫu chính tả III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài 1’ 2.2 HD viết chính tả. HD chuẩn bị 10’ Viết chính tả 12’ Chấm bài 5’ 2.3 Luyện tập bài 2a 6’ 3. Củng cố dặn dò 2’ Đọc: Thiếu niên, nai nịt, ... - Nhận xét cho điểm. -Giới thiệu ghi đề bài. - Đọc bài viết. - Theo em vì sao “ Chơi vui học càng vui” ? - Đọan thơ có mấy khổ? - Cách trìnhbày mỗi khổ thơ như thế nào cho đẹp? - Các dòng thơ trình bày như thế nào? - Tìm các từ khó viết. - Đọc các từ vừa tìm được. - Chỉnh lỗi cho HS. - Nêu yêu cầu. - Treo bài mẫu. Chấm 5 – 7 bài. - yêu cầu: - Chữa và chốt lời giải đúng. - Nhận xét tiết học - Dặn HS. 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nhắc lạiđề bài. - 2 HS đọc lại. - Vì chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc tăng thêm tình đoàn kết như thế học sẽ tốt hơn. - Đoạn thơ có ba khổ. - Giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng. - các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - Nêu và phân tích. - Viết bảng, Đọc lại. - Ngồi ngay ngắn nhớ viết bài vào vở. - soát lỗi. - Tự làm bài vào vở. Lời giải: bóng ném – leo núi – cầu lông - về nhà viết lại bài, nếu sai 3 lỗi ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: Ôn Tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình. Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son I. Mục tiêu: Giúp HS: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát kết hợp vận động phụ hoạ và tập biểu diễn bài hát. Biết kẻ khuông nhạc, viết đúng khoá son. II. Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng. Một số động tác phụ hoạ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Ôn bài hát tiếng hát bạn bè mình. 2.3 Tập kẻ khuông nhạc và khoá son. 3. Củng cố – dặn dò. Yêu cầu - nhận xét đánh giá. - Giới thiệu ghi đề bài. - Yêu cầu: - HD theo dõi chỉnh sưa lỗi cho từng hS. - Nhận xét đánh giá. -Kẻ khuông nhạc khoá son và giới thiệu. - HD kẻ. - Theo dõi nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. Dặn dò: - 2 HS lên bảng hát bài: Tiếng hát bạn bè mình. - Nhắc lại đề bài. - Hát đồng thanh lại 2 lần. - Hát 2 lần kết hợp gõ theo nhịp. - Hát 2 lần gõ đệm theo phách. - Thi hát các nhóm. - Lớp nhận xét. - Quan sát lắng nghe. - Tập kẻ 2 lần bảng con, 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét 2 bạn vẽ trên bảng. Về ôn lại bài hát và tập kẻ ?&@ Môn: TOÁN Bài: Diện tích của một hình. I. Mục tiêu: Giúp HS: Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình. Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau. II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giới thiệu về diện tích củamột hình. VD 1: Ví dụ 2. Ví dụ 3: 2.3 Luyện tập thực hành. Bài 1 Bài 2. Bài 3: 3. Củng cố – dặn dò. - Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu – ghi đề bài. Nêu ví dụ 1: Đây là hình gì? - Đưa ra các hình tiếp theo hỏi tương tự. - Hình chữ nhật nằm trong hình tròn giới thiệu. - Đưa ra ví dụ 2: Giới thiệu. Hình A có mấy ô vuông? - Ta nói diện tích hình A có 5 ô vuông. - Giới thiệu tương tự hình B. - Vậy hình A như thế nào với hình B? - Thực hiện tương tự với các hình khác. - Yêu cầu: - Tổ chức thảo luận theo cặp. - nhận xét chữa bài tuyên dương. - Yêu cầu tự làm bài. - Hình B gồm bao nhiêu ô vuông? - Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông? - So sánh diện tích 2 hình? - thực hiện tương tự. nhận xét tiết học. Dặn dò. - 3 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xé
Tài liệu đính kèm: