TOÁN
Tiết 121: Luyện tập( 163)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 .
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập 2, 4 ( mỗi bài 2 bảng )
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra : (1)
ừ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Đội hình hàng ngang. (2-4 hàng) - Mỗi em 1 quả cầu - Tập hợp thành hàng ngang, em nọ cách em kia1-2m. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - HS hệ thống bài học. - Khen tổ, cá nhân tập tốt. - Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ” Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 TẬP VIẾT Tô chữ hoa Q, R I. Mục tiêu: - Tô được các chữ: Q, R. - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươc, ươt, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Chữ mẫu Học sinh : VTV III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Nhận xét bài viết của Hs 3. Bài mới : Tiết này các em tập viết Q, R Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa * Gv treo B chữ hoa Q nêu cấu tạo Nhận xét . GV chỉ vào chữ O hoa viết mẫu : Yêu cầu HS nêu quy trình Đặt bút ở đường kẻ 6 viết cong tròn khép kín điểm dừng bút ở trên đường kẻ 4 sau đó lia bút viết nét móc hai đầu điểm kết thúc ở 1 phần 3 ô chữ. Độ cao của Q là 5 ô li * Gv treo B chữ hoa R nêu cấu tạo Nhận xét . GV chỉ vào chữ R hoa viết mẫu : Yêu cầu HS nêu quy trình Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻngang trênviết nét móc tráitới đường kẻ ngang dưới, lượn cong vào thân nét móc.Lia bút lên gần đường kẻ ngang trên, điểm đặt bút thấp hơn điểm đặt bút của nét móc viết tiếp nét thắt giữa, coc chiều rộng 1 đơn vị chữ Ở giữa độ caocủa chữ là nét thắt, Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang trên 1 chút. Độ cao của R là 5 ô li Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng Gv treo B phụ ghi vần, từ ứng dụng: ăt, ăc, ươc, ươt các từ: dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt. Gv lưu ý cách nối nét các con chữ Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở Giới thiệu nội dung luyện viết : ăt, ăc, ươc, ươt các từ: dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt. -Nêu khoảng cách giữa các con chữ - Lưu ý cách nối nét Gv viết mẫu từng dòng Nhận xét Hoạt động 4 : Củng cố Thu vở chấm – Nhận xét HS quan sát - Nét cong tròn khép kín và một nét móc hai đầu viết lượn ngang xuống dưới. HS nêu Hs viết B HS quan sát - Nét cong trên + móc trái HS nêu Hs viết B Hs đọc HS viết B Hs nêu lại tư thế ngồi viết HS viết vở 5. Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị : Tô chữ hoa S, T Nhận xét tiết học. ***************************** CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP) Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: - Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần: ăt, ăc, g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC GV chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài GV đọc: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành 3.Bài mới GV viết khổ thơ cần chép lên bảng GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại GV cho HS viết bài GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô ở chữ đầu của dòng thơ, nhắc HS chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. Nghỉ giữa tiết GV cho HS chữa bài: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau GV chấm điểm Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả * Điền ăt hay ăc Họ b..ắt.. tay chào nhau. Bé treo áo lên m..ắc... * Điền g hay gh GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài GV gọi HS lên bảng làm bài tập Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện,..gh..i lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về. 4.Củng cố GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, đẹp, sạch Lớp hát HS mang vở lên cho GV kiểm tra 2 HS lên làm Đọc: 2 HS – đồng thanh HS tìm và viết lần lượt vào bảng con HS chép bài vào vở HS lắng nghe HS cầm bút chì chữa bài HS gạch chân những chữ viết sai, sửa ra lề, ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết HS theo dõi HS thực hiện HS nộp vở 2 nhóm thi đua điền (tiếp sức) 1 HS nhận xét Lớp tuyên dương HS cả lớp đọc yêu cầu HS cả lớp thực hiện 1 HS lên bảng làm Lớp làm vào vở Lớp chữa bài ***************************** Ngµy so¹n 3/4/2012 Thø tư, ngày 4 tháng 4 năm 2012 TOÁN Đồng hồ, thời gian I. Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ. - Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ(HSKG) - Có biểu tượng ban đầu về thời gian II. Đồ dùng : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài ) III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra (1’) 2.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(10’) - xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ? - kết luận mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. - Giới thiệu kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. Ví dụ chỉ số 9 tức là đồng hồ lúc đó chỉ 9 giờ - Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy - Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? - Hình 2 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? - Hoạt động 2 : Thực hành (20’) bài tập 1 Hoạt động 3 : Trò chơi - Giáo viên treo 2 mặt đồng hồ trên bảng - yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ . - Học sinh quan sát nhận xét nêu được : - Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài - Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ đúng. - Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12. - Bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6 giờ. Bé tập thể dục - Cho vài học sinh lặp lại. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh quan sát kim trên từng mặt đồng hồ và nêu được. - Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mô hình - Học sinh tham gia chơi cả lớp 4.Củng cố dặn dò : (4’) - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Thực hành . Ngµy so¹n 3/4/2012 ĐẠO ĐỨC Bảo vệ c©y và hoa nơi công cộng (Tiết 2) I. Mục tiêu: Nêu được một vài việc cần làm về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh Bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. HS có ý thức bảo vệ hoa và cây xanh II. Đồ dùng Giáo viên : Tranh minh hoạ. Học sinh : VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : (4’) + Em nên làm gì đối với các cây trong sân trường? + Khi thấy bạn em hái hoa, bẻ cành cây nơi công cộng em làm gì? Nhận xét 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :(15’) Thảo luận nhóm * HS quan sát bài 2 thảo luận theo câu _ Các bạn trong tranh đang làm gì? _ Hành động cỉa bạn nào đúng, hành động của bạn nào sai? _ Các con nên học tập hành động của bạn nào? Vì sao lại như vậy? Kết luận : * Bài 3: Phiếu -Bài 4: Phiếu hướng dẫn HS làm như bài 3 Kết luận : Hoạt động 2 :(12’) L iên hệ thực tế HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó - Nơi công cộng đó là gì? Nơi đó có trồng những loại cây nào? Chúng có được bảo vệ tốt không ? - Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng? - Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng? Nhận xét Kết luận : 4. Củng cố: (3’) Vì sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? Cho HS hát bài hát ‘ Ra vườn hoa em chơi’ 5. Tổng kết – Dặn dò :(1’) Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học Hs quan sát thảo luận Đại diện nhóm trả lời. HS nêu yêu cầu, làm phiếu, trình bày trước lớp HS nêu một số nơi công cộng Cây cỏ, hoa, cổ thụ Chúng được chăm sóc rất tốt ( hs tự nêu ) ( hs tự nêu ) Ngµy so¹n 3/4/2012 TẬP ĐỌC Kể cho bé nghe I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 (SGK) + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươc, ươt. Biết hỏi đáp theo mẫu ở câu hỏi 2. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC(3’) GV gọi HS đọc bài trong SGK, kết hợp trả lời câu hỏi: - Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? 2.Bài mới(30’) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: GV đọc diễn cảm bài văn: * Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, nấu cơm, quay tròn GV viết lên bảng những từ HS đưa ra GV nhận xét, sau đó đưa ra lời giải thích cuối cùng. * Luyện đọc câu: GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ * Luyện đọc đoạn, bài GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ GV cho học sinh đọc nối tiếp khổ GV cho học sinh đọc cả bài. Ôn các vần ăt, ăc Tìm tiếng trong bài có vần ươc) Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt) 3.Củng cố (2’) Cô vừa dạy bài gì? TIẾT 2 1.KTBC(4’) Ở tiết 1 học bài gì? 2.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói(28’) * Luyện đọc GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ GV gọi HS đọc cả bài GV nhận xét - ghi điểm * Tìm hiểu bài GV gọi HS đọc bài - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? GV cho HS đọc theo cách đối – đáp. GV đọc lại bài thơ GV cho HS hỏi đáp theo bài thơ (dựa theo lối thơ đối đáp). VD: - H: Con gì hay kêu ầm ĩ? - T: Con vịt bầu. * Luyện nói GV cho HS hỏi – đáp theo nội dung bài (dựa vào trang 113 trong SGK): Về những con vật em biết 3.Củng cố(2’) Vừa học bài gì? 4.Dặn dò(1’) GV nhận xét tiết học Đọc: 4 HS HS theo dõi 1 số HS luyện đọc HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu 1 số HS giải nghĩa HS lắng nghe HS đọcCN HS đọc CN Từng dãy HS đọc Từng bàn thi đọc. 3 HS – đồng thanh HS thi tìm nhanh (nước) 3 HS thi tìm nhanh – đúng . Kể cho bé nghe Kể cho bé nghe HS đọc thầm 1 hs đọc 1 dòng 1 hs đọc 1 khổ 2 HS đọc – đồng thanh 1- 2 HS đọc cái máy cày: nó làm việc thay cho con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên nên gọi là trâu sắt 1 HS đọc các dòng thơ số lẻ, 1 HS đọc các dòng thơ số chẵn 1 HS đặt câu hỏi nêu đặc điểm, 1 HS nói tên con vật, đồ vật 1 sốù HS thực hiện hỏi đáp Kể cho bé nghe ........................................................................... TOÁN Tiết 123: Thực hành (165) I. Mục tiêu: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ - Vẽ kim đồng hồchỉ đúng các giờ trong ngày. - Bước đầu có nhiều hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh II. Đồ dùng dạy học: + Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh đọc số giờ đúng trên mặt đồng hồ của giáo viên treo trên bảng + Gọi 3 em lên chỉnh kim đồng hồ chỉ 8 giờ, 11 giờ, 3 giờ + cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai. + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài - Cho học sinh mở Sách giáo khoa . Bài 1 : Viết theo mẫu - Cho học sinh đọc mẫu kim ngắn chỉ số 3 kim dài chỉ số 12 là 3 giờ đúng - Giáo viên nhận xét sửa sai chung Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ -Giáo viên sửa sai chung Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp -Buổi sáng : Học ở trường lúc 10 giờ -Buổi trưa : ăn cơm lúc 11 giờ - Buổi chiều : học nhóm lúc 3 giờ - Buổi tối : nghỉ ở nhà lúc 8 giờ Bài 4 : - Hướng dẫn học sinh phán đoán được vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều - Học sinh có thể nêu các giờ khác nhau nhưng học sinh cần nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ - Giáo viên quan sát , nhận xét tuyên dương học sinh làm bài và lý giải tốt - Học sinh lặp lại tên bài học - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp theo và làm bài vào phiếu bài tập ( trong vở Bài tập ) - 4 học sinh lên bảng sửa bài -Cả lớp nhận xét - Học sinh nêu mẫu - Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho - 4 em học sinh lên bảng vẽ hình trên bảng - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng - Học sinh đọc bài toán : Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ - Học sinh tự làm bài vào sách Giáo khoa bằng bút chì mờ 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập ***************************** Ngµy so¹n 3/4/2012 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 31: Thực hành quan sát bầu trời I. Mục tiêu: HS biết và mô ta khi quan sát bầu trời, những đám mây,cảnh vật xung quanh khi trười nắng mưa.û Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mẩytrong thực tế hàng ngàyvà biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ : + Tại sao đi dưới trời nắng, bạn nhớ phải đội mũ, nón? + Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì? Nhận xét 3. Bài mới : Tiết này các em học bài “ Thực hành: Quan sát bầu trời” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời * Bước 1: -GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát. wQuan sát bầu trời : Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều hay ít mây? Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? wQuan sát cảnh vật xung quanh: Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át? Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay ? Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: -Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào* Chốt Yêu cầu HS quan sát H. 2 - Tại sao đi dứơí trời nắng bạn phải đội mũ, nón? - Chúng ta làm gì để khỏi bị ướt mưa? * Chốt : vHoạt động 2 : Nói vẽ về bầu trời và cảnh vật xung quanh -Cho HS làm việc theo nhóm đôi với y/c : +Nói hoặc vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng -Cho HS trình bày. 4. Củng cố -Cho HS hát bài : “Thỏ đi tắm nắng” -Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. -Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. -Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. -Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Tránh bị sốt,cảm nắng Mang ô, mặc áo mưa Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ. -Học sinh nói hoặc vẽ bầu trời cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị bài gió. Ngµy so¹n 3/4/2012 Thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2012 MÜ thuËt(GV chuyªn d¹y) ........................................................ CHÍNH TẢ Kể cho bé nghe I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần ươc, ươt, ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC(3’) GV đọc: buổi đầu tiên, con đường 2.Bài mới(30’) GV viết 8 dòng thơ đầu lên bảng GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai * GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại *GV đọc cho HS viết bài GV h/d HS cách ngồi viết *GV cho HS chữa bài: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau GV chấm điểm Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả * Điền ươc hay ươt * Điền ng hay ngh GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4.Củng cố(1’) GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò(1’) Về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, đẹp, sạch 2 HS lên bảng viết Đọc: 2 HS – đồng thanh HS tìm và viết lần lượt vào bảng con HS chép bài vào vở HS lắng nghe HS cầm bút chì chữa bài HS gạch chân những chữ viết sai, sửa bề lề, ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết HS cả lớp đọc yêu cầu HS cả lớp thực hiện 1 HS lên bảng làm Lớp làm vào vở Lớp chữa bài Ngµy so¹n 3/4/2012 KỂ CHUYỆN Dê con nghe lời mẹ I. Mục tiêu: - Kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. + HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng :Tranh ảnh minh họa, mặt nạ dê mẹ, dê con, sói. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC(3’) GV gọi HS kể lại chuyện 2.Bài mới(30’) GV kể chuyện GV kể lần 1: Giọng diễn cảm GV kể lầøn thứ 2: Kết hợp dùng tranh minh họa để HS nhớ lại từng chi tiết HS tập kể từng đọan theo tranh GV cho HS dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi ý để kể (GV uốn nắn nếu các em còn kể thiếu hoặc sai) VD: Kể theo bức tranh 1: Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: Các em biết vì sao sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? 4.Củng cố, dặn dò:(2’) Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe Sói và sóc 1 HS lên kể.HS nêu ý nghĩa truyện HS lắng nghe HS quan sát và lắng nghe HS thi kể 2HS kể toàn truyện 4 HS đóng vai; dê mẹ, dê con, sói, người dẫn truyện Vì dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói bị thất bại nên tiu nghiûu bỏ đi. Truyện khuyên ta biết vâng lời người lớn .............................................................................. Ngµy so¹n 3/4/2012 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết em giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ ghi các bài tập III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ : (4’) + 3 học sinh đọc số giờ trên mặt đồng hồ giáo viên treo trên bảng : 7 giờ, 12 giờ, 6 giờ. + Cả lớp nhận xét bài của bạn, giáo viên sửa bài chung. + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 2.Bài mới : (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : - Cho học sinh mở Sách giáo khoa . Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ
Tài liệu đính kèm: