Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 28 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư

I. MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về KN giải và trình bày bài giải toán có lời văn(phép trừ).

* Tìm hiểu bài toán: + bài toán đã cho biết những gì ?

 + Bài toán hỏi gì ?(tức là bài toán đòi hỏi phải tìm gì ?)

* Giải bài toán : +Thực hiện phép tính để tìm điều đã biết nêu trong câu hỏi.

 + Trình bày bài giải (nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán, đáp số).

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: * GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.

 * HS:  Bộ học toán.  Bảng con, phấn, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 1061Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 28 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình cảm.
* HS đọc tên bài:. Ngôi nhà
- GV ghi các TN luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
- Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.
- Cho HS thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
* GV tổ chức cho HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
§ HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ . sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc đồng thanh cả bài. 
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- Cho HS Đọc những dòng thơ có tiếng yêu 
- HS thi tìm nhanh những dòng thơ có tiếng yêu 
- HS đọc những dòng thơ có tiếng yêu .
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
* GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần iêu
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần iêu. - Nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau:
*ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ
+ nhìn thấy gì?
+ nghe thấy gì?
+ ngửi thấy gì?
- GV yêu cầu HS đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- GV nhận xét cho điểm.
* GV cho HS đọc nhẩm bài thơ. Treo bảng phụ có ghi bài thơ. Xoá dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và gọi HS đọc bài.
- HS học thuộc lòng đoạn thơ mà em thích.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ, GV gợi ý.
- HS đọc câu mẫu
- Yêu cầu 1HS giỏi nói mẫu(Phương, Hương, Đăng)
- Gọi nhiều HS nói mơ ước về ngôi nhà tương lai của mình.
- GV nhận xét bình chọn HS nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
- HS đọc lại bài trong SGK.
* Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài.
- về nhà đọc bài và viết các từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót... ( mỗi từ 1 dòng)
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài
“ Quà của bố”.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
chộp được, buổi sớm .
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Ngôi nhà.
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức.
+ thơm phức: mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài.
3.Ôn các vần yêu, iêu:
a, Đọc những dòng thơ có tiếng yêu.
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu, yêu.
+ chiếc chiếu, hiểu biết,
+ yêu quý, già yếu,yêu bé,
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
+ Nhìn thấy hàng xoan trước ngõ, hoa nở từng chùm như mây.
+ Nghe thấy tiếng chim hót lảnh lót đầu hồi.
+ Ngửi thấy mùi rơm rạ lớp trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.
b, Học thuộc lòng bài thơ:
 ( Khổ thơ 3)
c, Luyện nói: * Đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: H, I, K.
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết tô các chữ hoa: H, I, K. Viết đúng các vần iêt, uyêt, iêu, yêu ; các từ ngữ: hiếu thảo , yêu mến chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoáng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết sẵn:
- Các chữ hoa H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2)
- Các vần, ttừ ngữ đặt trong khung chữ.
HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 * GV kiểm tra bài viết giờ trước.
* GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài . Nói nhiệm vụ của giờ học: Các em sẽ tập tô các chữ hoa; H, I, K Tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài Tập đọc trước (vần; các từ ngữ:)
- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ của tiết học .
* Cho HS quan sát chữ K hoa trên bảng phụ và trong
 vở tập viết 1/2 (chữ theo mẫu mới quy định)
+ GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ)
- HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ.
* GV gọi HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS quan sát đọc các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét chỉnh sửa.
* Cho HS tập tô các chữ hoa viết vào vở Tập viết: H, I, K ; Tập viết các vần theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- HS tập tô các chữ hoa viết vào vở Tập viết, Tập viết các vần ; các từ ngữ:
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút đúng tư thế, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi.
- GV quan sát, uốn nắn;
* GV thu một số vở chấm chữa bài cho HS.
* Nhận xét chung giờ học, Hướng dẫn HS về nhà học bài .
A.KIỂM TRA BÀI CŨ.
B.DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
H, I, K
uôi, ươi, uyêt, iêu; nải chuối, tưới cây, duyệt binh, hiếu thảo
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: H, I, K
3. HD viết vần, từ ngữ ứng dụng:
uôi, ươi, uyêt, iêu ; nải chuối, tưới cây, duyệt binh, hiếu thảo
4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
H, I, K
uôi, ươi, uyêt, iêu ; nải chuối, tưới cây, duyệt binh, hiếu thảo
5. Củng cố, dặn dò: 
CHÍNH TẢ 
 NGÔI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đúng khổ thơ 3 của bài " Ngôi nhà". Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, nam châm.
- HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- GV Nhận xét, ghi điểm. 
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
* GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: mộc mạc, đất nước....)
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các tiếng đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng dẫn tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- GV chấm một số vở.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền yêu hoặc iêu. vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất .
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
*GV Nhận xét chung giờ học. Hướng dẫn HS về nhà học bài.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS tập chép:
 mộc mạc, đất nước....
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần yêu hoặc iêu?
Hiếu chăm ngoan học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
b, Điền chữ: c hoặc k?
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện
Chi xâu kim
4. Củng cố, dặn dò: 
TOÁN : LUYỆN TẬP
A - MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.
- Thực hiện các phép công, phép trừ trong phạm vi các số đến 20.
-Giáo dục ý thức học bộ môn.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Nội dung bài tập
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 
C - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	:	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Kiểm tra việc làm bài tập của học sinh 
* GV hướng dẫn HS Thực hành làm các bài tập	
 * GV Giới thiệu ghi bảng tên bài.	
* Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải
Bài 1: Gọi học sinh nêu tóm tắt đề toán. Dựa vào tóm tắt để điền số vào chỗ trống.
- Học sinh nhìn tóm tắt nêu đề toán. Tự giảI và trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.Chẳng hạn:
- Vài học sinh đọc bài làm của mình
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự 
như bài tập 1
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
* Tổ chức cho học sinh thi đua nhẩm nhanh và chữa
-Còn thời gian làm Bài 4: Hướng dẫn cho học sinh làm
 - Gọi học sinh trình bày bài giảI rồi chữa bài.
Chẳng hạn:
 - Lưu ý cách trình bày
 - Nếu thiếu thời gian thì cho HS làm bài 4 khi tự học rồi chữa bài vào tiết học sau.
* Giáo viên nhận xét giờ học. 
Nhắc học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Dặn dò về nhà học bài ở nhà.
I. KIỂM TRA BÀI CŨ (3')
II, BÀI MỚI (30')
1. Giới thiệu bài. luyện tập
 2. Thực hành
Bài 1:
 Tóm tắt 
Có : 15 búp bê 
Đã bán : 2 búp bê 
Còn lại : búp bê? 
 Bài giải 
Số búp bê còn lại là:
 15 – 2 =13(búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
Bài 2:
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Bài giải 
Không tô màu số hình tam giác là:
 8 – 4 = 4 (hình tam giác)
 Đáp số:4 hình tam giác
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (1')
 Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC :
QUÀ CỦA BỐ ( 2 tiết)
 I. MỤC TIÊU:
1. Đọc: · HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Quà của bố.
 · Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.....
 · Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các tiếng có vần oan, oat.
· HS tìm được tiếng có vần oan, oat trong bài .
· Nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat .
3. Hiểu 
· Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.
- Biết hỏi - đáp tự nhiên về nghề nghiệp của bố.
- Học thuộc lòng bài thơ.
· Hiểu nghĩa các từ ngữ: về phép, vững vàng.
 4 Luyện nói:Đề tài: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. 
-Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
* Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV gọi HS đọc cả bài: Ngôi nhà và trả lời câu hỏi: ở ngôi nhà của mình , bạn nhỏ nghe thấy gì? Nhìn thấy gì? Ngửi thấy gì?
 - Gọi 3 HS viết bảng: 
 - GV nhận xét và cho điểm. 
* GV Giới thiệu bài trực tiếp
* Gv đọc mẫu bài văn: Đọc giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ:
- HS đọc tên bài: Quà của bố.
* GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ .Sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc đồng thanh cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- Cho HS Đọc những tiếng có vần oan
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần oan, vần oat.
- HS đọc câu mẫu( HS khá giỏi)
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau:
* Bố bạn nhỏlà bộ đội ở đâu?
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: Bố gửi cho bạn những quà gì? 
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
* GV cho HS đọc nhẩm bài thơ. Treo bảng phụ có ghi bài thơ. Xoá dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và gọi HS đọc bài.
- HS đọc nhẩm bài thơ và luyện học thuộc lòng bài thơ theo khổ thơ mà HS thích.
- HS học thuộc lòng đoạn thơ mà em thích.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ, GV gợi ý.
- Yêu cầu 1HS giỏi nói mẫu
- HS thực hành nói về nghề nghiệp của bố.
- Gọi nhiều HS nói về nghề nghiệp của bố.
- GV nhận xét bình chọn HS nói diễn đạt về nghề nghiệp của bố hay nhất.
* HS đọc lại bài trong SGK.
- Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc bài .
về nhà đọc bài và viết các từ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng..... ( mỗi từ 1 dòng)
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài sau :“Vì bây giờ mẹ mới về”.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
xao xuyến, lảnh lót, thơm phức .
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: Quà của bố
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.....
+ vững vàng: rất chắc chắn
+ đảo xa:vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài.
3.Ôn các vần: oan.
a, Tìm tiếng trong bài có vần oan:
b, Nói câu chứa tiếng có vần oan. Có vần oat.
M: + Chúng em vui liên hoan.
 + Chúng em tích cực hoạt động.
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa..
+ Bố gửi nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn câu chúc, nghìn cái hôn
b, Học thuộc lòng bài thơ:
c, Luyện nói: *Đề tài: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
TOÁN 
 LUYỆN TẬP (Tiếp)
A - MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh rèn kỹ năng tự giải toán có lời văn.
- Cách trình bày bài toán giải. 
-Giáo dục ý thức học bộ môn.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Nội dung bài tập
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
C - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Gọi học sinh lên làm bài tập 2 ;1 học sinh lên tóm tắt,1 học sinh giải
 - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh 
* GV hướng dẫn HS Thực hành làm các bài tập
* Giáo viên giới thiệu ghi bảng tên bài.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách giáo khoa và chữa
Bài 1: Gọi học sinh tự đọc bài toán.
 - Cho học sinh tự hoàn chỉnh phần tóm tắt.
 - Học sinh mở sách giáo khoa làm tiếp phần tóm tắt
 - Gọi học sinh đọc bài làm và củng cố cách trình bày bài
 - Học sinh làm vào vở và đọc bài làm của mình
Bài 2: Yêu cầu học sinh tự đọc và tóm tắt bài toán.
 - Học sinh giải và trình bày bài vào vở
 - Vài học sinh đọc bài
 - Giáo viên chốt lại ý đúng, củng cố cách trình bày
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 2
Bài 4: Cho HS quan sát phần tóm tắt và tranh vẽ
- 2 học sinh Nhìn tóm tắt nêu đề toán
 - Gọi học sinh nêu miệng cách giải
Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo và báo cáo kết quả kiểm tra
* GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về nhà ôn bài, chuẩn bị bài hôm sau.
I. KIỂM TRA (3')
II, BÀI MỚI (30')
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành:
Bài 1: Tóm tắt 
 Có : 14 cái thuyền 
 Cho bạn: 4 cái thuyền
 Còn lại : cái thuyền?
 Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
 14 – 4 = 10 (cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
Bài 2: Bài giải
 Số bạn nam ở tổ em là:
 9 – 5 = 4 (bạn )
 Đáp số: 4 bạn
Bài 3:( tương tự bài 2)
Bài 4: Bài giải
 Số hình tròn không tô màu là:
 15 – 4 = 11( hình tròn)
 Đáp số: 11 hình tròn
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2')
 Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ ( 2 tiết)
 I. MỤC TIÊU: 1. Đọc:
· HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Vì bây giờ mẹ mới về.
· Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hốt hoảng, cắt bánh...
2. Ôn các tiếng có vần ưt, ưc.
· HS tìm được tiếng có vần ưt, ưc trong bài .
3. Hiểu :
 - Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.
 - Nói năng tự nhiên theo yêu cầu luyện nói. 
 · Hiểu nghĩa các từ ngữ: hoảng hốt.
 -Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
* Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1( Bỏ yêu cầu 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV gọi HS đọc cả bài: Quà của bố và trả lời câu hỏi sau bài đọc
 - Gọi 2 HS viết bảng: 
 - GV nhận xét và cho điểm. 
* GV Giới thiệu bài trực tiếp 
* Gv đọc mẫu bài văn: Đọc diễn cảm, giọng người mẹ hốt hoảng khi con oà khóc lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: "Sao đến bây giờ con mới khóc?. Giọng cậu bé nũng nịu.
* HS đọc tên bài: Vì bây giờ mẹ mới về
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
- HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo . HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
- Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- GV nói với HS vần cần ôn là vần ưt, ưc.
- Cho HS Đọc và phân tích vần ưt. 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưt. 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần ưt. 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưt, ưc 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ưt, ưc .
- Nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau:
* Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
* Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
- GV yêu cầu HS đọc và tìm những câu hỏi trong bài rồi cho HS luyện đọc các câu hỏi đó.
- GV đọc diễn cảm bài văn. Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ, GV gợi ý.
- HS đọc câu mẫu
- Yêu cầu 2 HS giỏi nói mẫu( Phương, Hương)
- HS thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu
- Gọi nhiều cặp HS thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu. 
- GV+ HS nhận xét bình chọn HS Hỏi - Đáp tốt.
* HS đọc lại bài trong SGK.
- Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc bài .
về nhà đọc bài và viết các từ khóc oà, hốt hoảng, cắt bánh...
 ( mỗi từ 1 dòng)
- Dặn dò HS cả lớp về nhà đọc bài. Xem trước bài sau :“Đầm sen”.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
lần nào, vững vàng.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Vì bây giờ 
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: khóc oà, hốt hoảng, cắt bánh...
* hốt hoảng: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài.
3.Ôn các vần ưt:
a, Tìm tiếng trong bài có vần ưt.
 * Đứt
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc.
* bứt lá, mứt tết, đứt dây, nứt nẻ,
* bức bối , bực tức, lọ mực,
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
+ Khi đứt tay cậu bé không khóc.
 + Mẹ về cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ.
 b, Luyện nói: * Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ hay không.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ 2 của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
* GV: Bảng phụ, nam châm.
 * HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GVkiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV Nhận xét, ghi điểm.
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
* GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai. VD:
 - GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng dẫn tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- GV thu chấm một số vở.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền s hoặc x. vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- GV Nhận xét, biểu dương.
* GV Nhận xét chung giờ học, hướng dẫn HS về nhà học bài, làm tiếp phần bài tập còn lại.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
(VD: gửi, nghìn, thương, chúc....) 
3. HD HS làm bài tập :
a, Điền âm s hoặc x.
 xe lu dòng sông
b, Điền vần: im hay iêm?
 trái tim kim tiêm
4. Củng cố, dặn dò:
KỂ CHUYỆN
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
 I. MỤC TIÊU:
· Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
· Hiểu được ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ câu chuyện : Bông hoa cúc trắng. 
Một vài đồ dùng như khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già...
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Cho HS kể lại một đoạn truyện em thích trong câu chuyện Trí khôn.
- GV nhận xét cho điểm.
* GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
* GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
*- HS kể chuyện theo ý thích của mình.
- HS lắng nghe.
* GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh 1vẽ cảnh gì?
- ?: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1 .
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - HS nhận xét bạn kể.
Tiến hành tương tự với những bức tranh khác. 
* GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Cho HS mặc trang phục để hoá trang, 3 HS kể phân vai
- GV nhận xét cho điểm.
* Câu chuyện này cho các em biết điều gì?
 * GV chốt ý nghĩa câu chuyện: Là con, phải yêu thương mẹ.Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau.
* Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1,Giới thiệu bài: Bông hoa cúc trắng
 2. GV kể chuyện :
a) Kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
b) Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
* Ví dụ: Bức tranh 1
*Trong 1 túp lều, người mẹ nằm ốm trên giường, trên người đắp 1 chiếc áo...
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
+ Là con, phải yêu thương mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp mẹ khỏi bệnh
5. Củng cố, dặn dò:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A - MỤC TIÊU: * Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng lập đề toá

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 28 chuản.doc