TUẦN 31
Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Ngưỡng cửa
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Đọc trơn cả bài: - Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng của, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- HS khá, giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
ọc sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. -Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài. -GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Q, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt a) Hướng dẫn tô chữ hoa: -Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: -Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q ( R ). Nhận xét học sinh viết bảng con. b)Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: -Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: -Đọc các vần và từ ngữ cần viết. -Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. c) Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3.Củng cố : -Gọi HS đọc lại ND bài viết và qtrình tô chữ Q. -Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 4.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. -Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. -4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu -Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. -Học sinh quan sát chữ hoa Q trên bảng phụ và trong vở tập viết. -Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. -Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. -Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. -Nêu ND và qtrình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. -Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Hoạt động 2: Trò chơi " Thuyền trong sương mù" 2.1.Mục tiêu hoạt động: -Giáo dục tinh thần đoàn kết hợp tác vượt khó khăn. -giáo dục cho học sinh ký năng truyền thông, kỹ năng lắng nghe tích cực. 2.2. Quy mô hoạt động: -tổ chức theo quy mô lớp. 2.3. Tài liệu và phương tiện -Khỏng sân đủ rộng cho khoảng 20 người chơi, chia thành 5 nhóm; -phấn hoặc sơn để vẽ ô vuông trên sân. 2.4. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị: -GV phổ biến tên trò chơi, cách chơi và luật chơi: ( sgk – 82 ) -Tổ chức cho học sinh chơi thử -Bước 2: HS tiến hành chơi -Tổ chức cho học sinh chơi thật -Bước 3: Đánh giá Bình chọn và khen thưởng đội thắng cuộc. Bước 4 : Thảo luận -Để giành được thắng lợi trong trò chơi, người hoa tiêu cần phải chỉ dẫn như thế nào? -Các thủy thủ cần phải lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của hoa tiêu như thế nào? -kết luận: -Để giành được thắng lợi trong trò chơi, phải có sự doàn kết, hợp tác tốt giữa các thành viên; Hoa tiêu cần phải chỉ dẫn rõ ràng, dễ hểu. đầy đủ, chính xác; các thủy thủ phải chú ý lắng nghe, hỏi lại nếu có chỗ nào chưa rõ và cùng nhau thực hiện của hoa tiêu ------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC Kể cho bé nghe I/ Yêu cầu cần đạt : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )- II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.KTBC : Hỏi bài trước. -Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: -GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: -Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài. -Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. -Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l) -Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: -Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. b) Ôn vần ươc, ươt. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? -Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp. Hỏi đáp theo bài thơ: Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu. -Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại. Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp. b) Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết. -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố, dặn dò: -Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. -Học sinh nêu tên bài trước. -2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc lại đầu bài. Lắng nghe. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -Häc sinh đọc các từ trên bảng. -C¸ nh©n, nhãm,líp -Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Đọc nối tiếp 4 em. - Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nước. - Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. -Ươc: nước, thước, bước đi, -Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 2 em đọc lại bài thơ. -Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ. Em 2 đọc: Là con vịt bầu. -Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài. Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ Đáp: Con vịt bầu. Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy? Trả: con gà trống. -Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh? Trả: Con hổ. -Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết. -Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. TOÁN Đồng hồ – Thời gian I/ Yêu cầu cần đạt : - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng biểu tượng ban đầu về thời gian. - Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồng hồ để bàn. Mô hình đồng hồ. Học sinh: Mô hình đồng hồ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian. Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. Cho học sinh quan sát đồng hồ. Trên mặt đồng hồ có những gì? *Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Các kim này đều quay được và quay chiều từ số lớn đều số bé. Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngăn chỉ vào số nào đó vd số 9 thi đồng hồ chỉ 9 giờ. Lúc đó là 9 giờ. -Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. Quay kim chỉ giờ. Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái. -Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số nào? Kim dài chỉ số nào? Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ. Cho học sinh làm bài tập. Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ? Tương tự cho các đồng hồ còn lại. Củng cố: Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng. Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ. Nhận xét. Dặn dò: Tập xem đồng hồ ở nhà. Chuẩn bị thực hành Hát. Học sinh quan sát. số, kim ngắn, kim dài, kim giây. Xem đồng hồ chỉ 9 giờ. -Xem tranh trong sách giáo khoa. Học sinh đọc. -Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau. -Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12. -Học sinh làm bài. 8 giờ. Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối. Học sinh thi đua. + 1 học sinh xoay kim. + 1 học sinh đọc giờ. Nhận xét. TỰ NHIÊN – Xà HỘI Thực hành quan sát bầu trời I/ Yêu cầu cần đạt : Sau giờ học học sinh biết : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng,mưa. - Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II/ CHUẨN BỊ : - Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: -Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta. a) Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời. Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát. Quan sát bầu trời: Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều hay ít mây? Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? Quan sát cảnh vật xung quanh: Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át? Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? -Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào. b) Hoạt động 2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên cho học sinh nói trong nhóm về bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Bước 2: Nói trước lớp -Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp 4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” Học bài, xem bài mới.. -Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, -Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, -Học sinh nhắc lại. -Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến. - HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. -Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. -Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Học sinh hoạt động nhóm. -Học sinh nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. Các em nói trước lớp. Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” Thực hành ở nhà. CHIỀU: LUYỆNTIẾNG VIỆT Luyện đọc: Kể cho bé nghe I.Yêu cầu cần đạt :Giúp HS - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài và HTL tại lớp: Kể cho bé nghe( HSK, G), Luyện đọc đúng, đọc trơn( HSY) II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - GV chia nhóm + nêu yêu cầu - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( phê bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm) * Thư giãn: Lý cây xanh Hoạt động 2: luyện đọc hay + đọc đố nhau - CN ( nhóm ) đọc câu hỏi - Thi đua đọc hay giữa các nhóm - Cho học sinh đọc thi theo đối tượng IV. CC – DD: * Troø chôi: Thi ñua ñoïc tieáp söùc - GVnx + tuyeân döông HS ñoïc ñuùng , dieãn caûm - DD: Ñoïc tröôùc baøi: Hai chò em -Nhoùm ñoâi ñoïc cho nhau nghe - Nhoùm baùo caùo - HS theo doõi - HS ( nhoùm ) ñoïc caâu TL - CN + ÑT Häc sinh ®äc thi NhËn xÐt - HS toµn lôùp - HS chuù yù Rèn chính tả Bài : Ngưỡng cửa I. Mục đích yêu cầu: - HS chép lại chính xác bài Ngưỡng cửa. Trình bày đúng đoạn thơ, làm đúng các bài tập. - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh, HS chú ý rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, Vở viết, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Viết: gặt lúa, nghi ngờ. 2. Viết chính tả: (20p) Chép lại bài Ngưỡng cửa. Nghỉ dãn cách. 3. Bài tập:(10p) a. Điền ăt, hay ăc: b. Điền g, hay gh: 4. Củng cố dặn dò: (2p) G: Nêu yêu cầu. H: Viết bảng con. (CL) G + H: Nhận xét và chữa lỗi. G: Nêu yêu cầu. H: Tìm một số tiếng khó và viết ra bảng con. H: Phân tích các tiếng đó. G: Nhận xét và khen ngợi HS. H: Nghe GV đọc viết lại bài Ngưỡng cửa. G: Đọc chậm và đọc lại 3 lần – chú ý ở các chữ đầu dòng, đầu câu, các dấu câu. H: Hoàn thiện bài. G: Đọc lại cho HS soát bài. G+ H: Chữa một số lỗi cơ bản. G: Chấm một số bài. G: Nêu yêu cầu. H: Đọc yêu cầu của từng bài. G: Hướng dẫn học sinh làm bài miệng. H + G: Nhận xét. H: Làm bài vào vở. G: Theo dõi và giúp đỡ học sinh. G: Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau. LUYỆNTOÁN Ôn: Phép trừ trong phạm vi: 100 ( trừ không nhớ) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Biết cách đặt tính và tính, Hoàn thiện bài tập ở vở bài tập ( HSY làm theo HD) II. Đồ dùng dạy – học - Vở BTT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ôn cách đặt tính và cách tính - GV ghi bảng lớp: 47 – 32 - GV theo dõi + sửa sai HSY - CV nx + tuyên dương * Thư giãn: bóng lăn Hoạt động 2: HD làm vở BTT - GV gọi nêu yêu cầu từng bài - GV HD HSY làm từng bài Bài 1: Lưu ý học sinh cách đặt tính rồi tính Bài 2: Học sinh nêu cách tính. Bài 3: Trước khi điền dấu chúng ta cần làm gì? Bài 4 : học sinh nêu cách đo rồi viết số đo - GV thu vở chấm nx - GV nx + tuyên dương sự tiến bộ của HSY( Tiến, Tâm, Hằng) IV. CC – DD: * Troø chôi: Noái keát quaû ñuùng - GV nx + tuyeân döông - GV nx tieát hoïc + GD - DD: Xem laïi caùch ñaët tính vaø caùch tính - HS ñaët tính vaø tính - CN neâu caùch ñaët tính vaø caùch tính - HS nx - HS K ,G - HS laøm theo HDGV TÝnh råi so s¸nh vµ ®iÒn dÊu - HS nx - HS chuù yù Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết) Kể cho bé nghe I/ Yêu cầu cần đạt : - Nghe – viét chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 -15 phút. - Điền đúng vần ươc, ươt ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : -Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. -Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con) -Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: -GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Kể cho bé nghe”. a.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: -Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. -HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3). -Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. -Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. -Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường -Học sinh nhắc lại. -Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. -Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. -Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. -Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Mượt, thước. Bài tập 3: Ngày, ngày, nghỉ, người. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. KỂ CHUYỆN Dê con nghe lời mẹ I/ Yêu cầu cần đạt : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mặc mưu Sói. Sói thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. - Học sinh giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. GDKNS: Biết lắng nghe tích cực; Xác định giá trị; Ra quyết định; biết tư duy phê phán. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : -Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài. Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: -Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. -Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. -Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp. *Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con. Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2,3và 4:Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: -Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. -Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? Câu truyện khuyên ta điều gì? 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. -2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”. -Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc lại đầu bài. -Học sinh lắng nghe câu chuyện. -Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó? -Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. -Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. -Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). -Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. -Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. TOÁN Thực hành I/ Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Bài tập cần làm1, 2, 3, 4 - Xem nhanh và chính xác các giờ. - Biết yêu quý thời gian. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Mô hình đồng hồ. Học sinh: Mô hình đồng hồ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: -Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ. -Vì sao con biết? Nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài thực hành. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. -Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Kim ngắn chỉ số mấy? -Kim dài chỉ số mấy? Bài 2: Yêu cầu gì? -Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh – đọc. -Buổi sáng học ở trường lúc mấy giờ? -Nối bức tranh đó với đồng hồ chỉ 10 giờ. - Tương tự với các bức tranh khác. 4, Củng cố: Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. -Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. -Nhận xét. Dặn dò: Tập xem giờ. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Häc sinh ®äc – NhËn xÐt Viết vào chỗ chấm theo mẫu. 3 giờ. 3. 12. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. -Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. Học sinh thực hành vẽ. Đổi vở để kiểm tra nhau. -Nối tranh với đồng hồ thích hợp. -Quan sát đọc câu chú thích ở dưới mỗi tranh. Sau đó xem giờ của từng đồng hồ, giờ nào thích hợp với công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối sau đó nối cho chính xác. 10 giờ. -Học sinh nối tranh với đồng hồ chỉ giờ thích hợp. - Học sinh thi đua chơi. -Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng. Nhận xét. LUYỆNTIẾNG VIỆT Luyện viết Tô chữ hoa:Q, R I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Tô đúng nét, đúng mẫu chữ Q, R hoa ở ở bảng con, vơ û II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp, chữ mẫu - Bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Viết bảng con - GV đính chữ mẫu Q - GV viết mẫu - GV HD viết trên mặt bảng - GV gõ thgước + Theo dõi sửa sai cho HS - Tương tự: R - GV nx bảng đẹp * Thư giãn: Ra mà xem Hoạt động 2: Viết vào vở - GV viết mẫu bảng lớ
Tài liệu đính kèm: