Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 25 (chuẩn)

Thứ hai

TẬP ĐỌC

TRƯỜNG EM

I. Mục tiêu.

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2

* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình

II. Đồ dùng day học.

1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói

 - Bảng nam châm, bộ chữ

2. SGK

III. Các hoạt động dạy và học.

 

doc 15 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 25 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ?
- Yêu cầu hS phân tích tiếng: dạy, mái
- Cho HS đọc
* b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay?
- Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: con nai, máy bay
- Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ai, ay
- Yêu cầu HS phân tích một số từ.
- Cho HS đọc các từ vừa tìm được
* c. Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay?
- Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ai, ay
- Nhận xét
- HS nghe
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- Đọc
- Phân tích và đánh vần.
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Đọc nối tiếp từng câu
- Lắng nghe
- HS đọc, 1 em đọc 1 đoạn
- Đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Các nhóm thi đọc
- Vỗ tay
* hai, dạy, mái
- Phân tích
- Đọc
- Đọc
* ai: ngày mai, rau cải, bài học, cái áo
* ay: cái chày, cháy, say, máy cày, cay.
- Phân tích.
- Đọc
* Ngày mai phải đi học.
* Ăn ớt cay quá.
Tiết 2 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút)
1. Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn 1: Trong bài trường được gọi là gì?
+ Đoạn 2: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao?
Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh.
- Đọc diễn cảm lại bài văn
- Nhận xét 
Nghỉ giữa tiết
* 2. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp của mình
- Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Hướng dẫn HS nêu câu hỏi và trả lời theo suy nghĩ của các em.
 Nhận xét ý kiến phát biểu của HS về trường lớp .
III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Tặng cháu 
- Nghe.
- HS đọc theo đoạn.
- ngôi nhà thứ hai của em.
- Vì có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, nơi dạy em thành người tốt, dạy em nhiều điều hay.
- 3 HS đọc lại toàn bài.
- Quan sát tranh.
- Hai bạn HS đang nói chuyện.
- Trường của bạn là trường gì?
- Ở trường bạn yêu ai nhất?
-Ở trường bạn thích cái gì nhất?
- Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp?
- Ở lớp bạn thích môn gì nhất?
Ở lớp môn gì bạn được điểm cao nhất?
- Ở trường bạn có gì vui?
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải toán có phép cộng
II. Đồ dùng dạy học:
 - Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Cho HS làm vào vở
- Gọi HS lên bảng làm và đọc kết quả
Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS lên bảng làm
Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS lên bảng làm và giải thích
Bài tập 4: HS đọc bài toán và tóm tắt
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu hS làm bài vào vở và lên bảng sửa
* Bài tập 5: ( + - )
III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- HS lên bảng
- Nhận xét
- Đặt tính rồi tính
- HS trả lời
- Làm bài
 70 60 90 80 
 - 50 - 30 - 50 - 40 
 20 30 40 40  
- Số?
- Làm bài vào sách
90 – 20 = 70 – 30 = 40 – 20 = 20 + 10 = 30
- Đúng ghi đ, sai ghi s:
- Làm bài
a) 60 cm – 10 cm = 50 s
b) 60 cm – 10 cm = 50 cm đ
c) 60 cm – 10 cm = 40 cm s
- Đọc và tóm tắt bài toán
- Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái
- Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát?
- HS làm bài
ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ II
-------------------------------
Thứ ba
CHÍNH TẢ (Tập chép)
TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu. 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn :” Trường học là anh em” trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ai, ay, chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 SGK.
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập.
- Bộ chữ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép:
- Viết bảng đoạn văn cần chép :” Trường học là anh em”
+ Tìm tiếng dễ viết sai: trường, ngôi. bè bạn, thân thiết cho HS đọc
+ Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
+ GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ đầu lùi vào một ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS kiểm tra bài.
- GV thu vở chấm.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Điền vần ai hay ay?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cho HS đọc
Bài tập 3: Điền c hay k?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cho HS đọc
III. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút)
- HS đọc đoạn văn. 
- Đọc
- HS trả lời.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Kiểm tra bài
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- gà mái máy ảnh
- Đọc
- Đọc yêu cầu, quan sát.
- HS làm bài.
- cá vàng thước kẻ lá cọ
- Đọc
TẬP VIẾT TÔ chữ hoa A- Ă- Â - B
I. Mục tiêu. 
- Tô được các chữ hoa A, Ă, Â, B
- Viết đúng các vần: ai, ay,ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV
II. Đồ dùng day học. 
- Các chữ hoa A, Ă , Â đặt trong khung chữ .
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa: ( 5 phút)
- GV treo bảng có viết chữ hoa A, Ă, Â, B 
+ Chữ A gồm những nét nào?
- GV chỉ và nói: Chữ A gồm một nét móc trái, một nét móc dưới và một nét móc ngang.
- Qui trình viết như sau: 
Nét 1: Đặt bút từ đường kẻ thứ 3, viết nét móc ngược( trái) từ dưới lên, lượn sang bên phải ( phía trên) đến đường kẻ 6 thì dừng lại. 
Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. Nét 3: Từ điểm dừng bút ở nét 2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ, gần phía bên phải nét 1, viết nét lượn ngang thân chữ, dừng bút cách bên phải nét 2 một đoạn ngắn.
- Nhắc lại một lần nữa
- Cho HS viết bảng con; - GV nhận xét, sửa chữa.
- GV hướng dẫn tiếp chữ Ă, Â, (tương tự) chỉ thêm dấu mũ trên đầu chữ A.
- GV hướng dẫn tiếp chữ B gồm 3 nét: nét thẳng đứng và hai nét cong phải.
HĐ 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng (10')
- GV treo bảng phụ các vần và từ ngữ: ai, ay,ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau
- GV nhắc lại cách nối nét.
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa chữa.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở ( 20 phút)
- Cho HS viết vào vở tập viết
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
- GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi.
- Chấm một số vở, khen những HS viết đẹp.
- Quan sát
- 2 nét móc dưới và 1 nét móc ngang.
- Lắng nghe
- HS chú ý.
- HS viết bảng con chữ A
- HS viết bảng con Ă, Â.
- HS viết bảng con B
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
TOÁN
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình,biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình.
- Biết cộng, trừ các số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, bông hoa, con thỏ, con bướm, 2 bảng số.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Bài mới ( 10 phút)
1. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình:
a. Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình vuông
- Vẽ hình vuông và các điểm A, N lên bảng như sách
+ Chỉ vào điểm A và nói “ điểm A ở trong hình vuông”
+ Cho HS nhắc lại
+ Chỉ vào điểm N và nói “ điểm N ở ngoài hình vuông”
+ Cho HS nhắc lại
b. Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn
- Tương tự như hình vuông
Hoạt động 3: Thực hành ( 15 phút)
Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ hình và trả lời đúng hay sai
Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài
- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng. Yêu cầu hS lên vẽ các điểm ở trong và ở ngoài rồi đặt tên
- Cho HS đọc
Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS lên bảng làm
Bài 4: HS đọc bài toán và tóm tắt
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu hS làm bài vào vở và lên bảng sửa
III.Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- Quan sát
- Lắng nghe
- Điểm A ở trong hình vuông
- Lắng nghe
- Điểm N ở ngoài hình vuông
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- Trả lời
- Trả lời
- Lên bảng vẽ điểm ở trong và ở ngoài
- HS đọc
- Tính
- Trả lời
- Làm bài vào sách
- 20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 = 30
- Đọc bài toán và tóm tắt
- Hoa có 10 nhãn vở, mẹ mua thêm 20 nhãn vở
- Hoa có tất cả boa nhiêu nhãn vở?
- Làm bài và lên bảng sửa.
Thứ tư
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 25: CON CÁ
I. Mục tiêu. 
- Kể tên và nêu ích lợi của cá
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
* Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
II. Đồ dùng day học. 
- 1 con cá; - Các hình ảnh về cá
- Bút màu, bộ đồ chơi câu cá
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Nêu ích lợi của cây gỗ?
- Nhận xét.
II. Dạy bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Quan sát con cá
Mục tiêu: HS biết tên con cá mà GV và HS đem đến
- Chỉ các bộ phận của con cá
- Cách tiến hành:
Yêu cầu HS quan sát con cá và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ các bộ phận của con cá.
+ Cá bơi bằng gì và thở bằng gì?
+ Gọi HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung
Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây, thở bằng mang.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Yêu cầu quan sát các bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Có những loại cá nào?
+ Em thích ăn cá không? Ăn những loại cá nào?
+ Ăn cá có lợi ích gì?
+ Gọi HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung
Kết luận: Có rất nhiều loại cá khác nhau, ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển.
Nghỉ giữa tiết
* Hoạt động 4: Kể tên các loại cá nước mặn và nước ngọt.
- Khuyến khích HS có thể kể tên các loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
- Nhận xét, bổ sung
III.Củng cố, dặn dò ( 5phút)
- 2 HS trả lời
- HS trả lời, lắng nghe
- Quan sát con cá
- Cá có đầu, mình
- Đuôi và vây
- Cá bơi bằng đuôi, thở bằng mang
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
* Cá sống ở nước ngọt: cá trầu, cá chép, cá vàng, cá rô
* Cá sống ở nước mặn: cá thu, cá ngừ, cá chim biển, cá mập
TẬP ĐỌC TẶNG CHÁU
I. Mục tiêu. 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
- Học thuộc lòng bài thơ
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
II. Đồ dùng day học. 
- Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói.
- Bộ chữ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Trường em
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút)
1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
-Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc : tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non 
- Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần
- GV giải nghĩa các từ: nước non
- Cho HS đọc lại các từ khó.
b. Luyện đọc câu:
- GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc
- Gọi HS đọc trơn từng câu
- Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu
c. Luyện đọc đoạn, bài:
- Hướng dẫn HS, mỗi HS đọc 1 dòng
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Nghỉ giữa tiết
3. Ôn các vần ao, au:
* a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần au ?
- Yêu cầu hS phân tích tiếng: cháu, sau
- Cho HS đọc
* b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au?
- Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: chim chào mào, cây cau
- Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ao, au
- Yêu cầu HS phân tích một số từ.
- Cho HS đọc các từ vừa tìm được
*c. Nói câu có tiếng chứa vần ao, au?
- Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ao, au
- Nhận xét
- Đọc bài :Trường em kết hợp trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- Đọc
- Phân tích và đánh vần.
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Các nhóm thi đọc
- Vỗ tay
- cháu, sau
- Phân tích
- Đọc
- Đọc
* ao: con dao, đạo đức, dạo chơi, ngôi sao
* au: đau, rau, máu, gàu nước.
- Phân tích.
- Đọc
* Chúng em dạo chơi trong trường
* Lan bị đau răng
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút)
1. Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu làm điều gì?
Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh.
- Đọc diễn cảm lại bài thơ
- Nhận xét 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xóa dần chữ trên bảng
- Cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng bài thơ
Nghỉ giữa tiết
 2. Hát các bài hát về Bác Hồ
- Cho HS tìm các bài hát về Bác Hồ.
- Cho các tổ lên thi hát
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Cái nhãn vở và HS chuẩn bị một cái nhãn vở
- Nghe.
- HS đọc lại bài
- Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh.
- Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà.
Bác mong các bạn chăm chỉ học để trở thành người có ích cho xã hội.
- 3 HS đọc lại toàn bài.
- Học thuộc lòng bài thơ
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
- Em mơ gặp Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng
- Các tổ lên thi hát.
- Vỗ tay
- Lắng nghe
Thứ năm 
TẬP ĐỌC CÁI NHÃN VỞ
I. Mục tiêu. 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen..
- Biết được tác dụng của nhãn vở.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
* HS khá giỏi biết tự viết nhãn vở.
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac
II. Đồ dùng day học. 
- Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói.
- Bộ chữ, cái nhãn vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Tặng cháu
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút)
1. GV đọc mẫu: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
-Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc: quyển vở nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần
- GV giải nghĩa các từ: nắn nót, ngay ngắn.
- Cho HS đọc lại các từ khó.
b. Luyện đọc câu:
- GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc
- Gọi HS đọc trơn từng câu
- Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu
c. Luyện đọc đoạn, bài:
- Hướng dẫn HS chia bài thành 2 đoạn: đoạn 1 từ Bố cho Giang đến vào nhãn vở; đoạn 2 từ Bố nhìn đến nhãn vở
- Gọi 2 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Nghỉ giữa tiết
3. Ôn các vần ang, ac:
* a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ang ?
- Yêu cầu hS phân tích tiếng: Giang, trang.
- Cho HS đọc
* b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac?
- Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: cái bảng, con hạc, bản nhạc
- Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Yêu cầu HS phân tích một số từ.
- Cho HS đọc các từ vừa tìm được
* c. Nói câu có tiếng chứa vần ang, ac?
- Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ang, ac
- Nhận xét
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- Đọc
- Phân tích và đánh vần.
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Đọc nối tiếp từng câu
- Lắng nghe
- HS đọc, 1 em đọc 1 đoạn
- Đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Các nhóm thi đọc
- Vỗ tay
- Giang, trang.
- Phân tích
- Đọc
- Đọc
* ang: cây bàng, cái thang, làng, mạng nhện, mang
* ac: bác cháu, bạc, thịt nạc, vác, thác nước...
- Phân tích.
- Đọc
* Trường em có cây bàng.
* Mẹ em nấu cháo với thịt nạc.
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút)
1. Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc diễn cảm lại bài văn
- Nhận xét 
Nghỉ giữa tiết
* 2. Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở
- Cho HS quan sát cái nhãn vở 
- Yêu cầu HS cho biết trên nhãn vở có gì?
- Khuyến khích học sinh làm và trang trí nhãn vở
III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn đọc bài, chuẩn bị bài :Bàn tay mẹ 
- Nghe.
- HS đọc lại.
- Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang.
- Bố Giang khen con gái đã tự viết được nhãn vở.
- 3 HS đọc lại toàn bài.
- Quan sát nhãn vở.
- Nhãn vở có trường, lớp, vở, học tên, năm học.
* HS khá giỏi biết tự viết nhãn vở.
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng trừ số tròn chục.
- Biết giải toán có một phép cộng
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 25 phút)
Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào sách
- HS trả lời
Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong sách và viết theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Cho HS đọc
*Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài (cột 3 bài a)
- Cho HS làm vào vở
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét, cho HS đọc
Bài tập 4: Đọc đề và tóm tắt bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi cái gì?
- HS làm bài vào vở
- Lên bảng làm
*Bài tập 5: 
III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét, hướng dẫn tiết sau.
- Nghe, mở SGK
- Viết (theo mẫu)
- Làm bài
Số 18 gồm 1 chục và và 8 đơn vị.
Số 40 gồm 4 chục và và 0 đơn vị
- Đọc
- Quan sát các hình trong sách.
a. Từ lớn đến bé: 9, 13, 30, 50
b. Từ lớn đến bé: 8, 17, 40, 80
- Đọc 
- Đọc
- Làm vào vở
a. 70 80 20 80 
 +20 - 30 +70 - 50 
 90 50 90 30  
b. 50 + 20 = 70 ; 60 cm + 10 cm = 70 cm
 70 – 50 = 20 ; 30 cm + 20 cm = 50 cm
- Đọc đề bài và tóm tắt
- Lớp 1A vẽ 20 bức tranh, 1B vẽ 30 bức tranh.
- Cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh?
- Làm bài vào vở
- Lên làm
Thứ sáu
TOÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu. 
Tập trung vào đánh giá:
- Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng.
- Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài
CHÍNH TẢ (Tập chép) TẶNG CHÁU
I. Mục tiêu. 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 đến 17 phút.
- Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.
- Làm được bài tập (2)a hoặc b SGK.
II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập. - Bộ chữ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập chính tả tiết trước - Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ
- Cho HS đọc bài thơ
+ Tìm tiếng khó viết.
+ Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
+ GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Câu đầu lùi vào 2 ô, câu sau lùi vào 1 ô. Các chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài lại
- GV đọc lại bài thơ; - GV thu vở chấm.
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Gọi HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng làm - Lớp đọc
III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học
- Cho HS đọc lại bài thơ
- Nhận xét bài chính tả của học sinh.
-2 em làm bài tập 2,3
- Đọc
- cháu, gọi là, mai sau, giúp , nước non
- Phân tích
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Kiểm tra bài
- Đọc yêu cầu và quan sát tranh.
- Làm bài vào vở.
- nụ hoa con cò bay lả bay la
- Đọc
- HS làm bảng, làm vở bài tập
KẾ CHUYỆN RÙA VÀ THỎ
I. Mục tiêu. 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
* Kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện
II. Đồ dùng day học. 
- Tranh minh họa câu chuyện Rùa và Thỏ
- Mặt nạ Rùa và Thỏ
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Dạy bài mới: ( 30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: GV kể chuyện
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh
- Khi kể GV chú ý giọng kể phù hợp và đổi giọng theo từng nhân vật
Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi:
Tranh 1: Rùa đang làm gì?
 Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2: Rùa trả lời Thỏ ra sao?
 Thỏ đáp lại như thế nào?
Tranh 3: Trong cuộc thi, Rùa chạy như thế nào?
 Còn Thỏ làm gì?
Tranh 4: Ai đã tới đích trước?
 Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua Rùa?
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 4: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Gọi học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Nhận xét
- Gọi đại diện 4 HS của 4 tổ thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương HS kể hay, diễn cảm.
* Khuyến khích HS kể từ 2 – 3 đoạn của câu chuyện
Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa
Vì sao Thỏ thua? Câu chuyện khuyên điều gì?
- GV kết luận:
II. Củng cố dặn dò ( 5 phút)
- Nh

Tài liệu đính kèm:

  • docL1 tuan 25 chuan.doc