Thứ hai
TẬP ĐỌC
TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu.
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình
II. Đồ dùng day học.
1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
2. SGK
III. Các hoạt động dạy và học.
Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? - Yêu cầu hS phân tích tiếng: dạy, mái - Cho HS đọc * b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay? - Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: con nai, máy bay - Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ai, ay - Yêu cầu HS phân tích một số từ. - Cho HS đọc các từ vừa tìm được * c. Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay? - Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ai, ay - Nhận xét - HS nghe - HS quan sát tranh, lắng nghe - Đọc - Phân tích và đánh vần. - Lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS đọc - Đọc nối tiếp từng câu - Lắng nghe - HS đọc, 1 em đọc 1 đoạn - Đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay * hai, dạy, mái - Phân tích - Đọc - Đọc * ai: ngày mai, rau cải, bài học, cái áo * ay: cái chày, cháy, say, máy cày, cay. - Phân tích. - Đọc * Ngày mai phải đi học. * Ăn ớt cay quá. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút) 1. Tìm hiểu bài đọc: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi: + Đoạn 1: Trong bài trường được gọi là gì? + Đoạn 2: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao? Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. - Đọc diễn cảm lại bài văn - Nhận xét Nghỉ giữa tiết * 2. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp của mình - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Hướng dẫn HS nêu câu hỏi và trả lời theo suy nghĩ của các em. Nhận xét ý kiến phát biểu của HS về trường lớp . III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học - Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Tặng cháu - Nghe. - HS đọc theo đoạn. - ngôi nhà thứ hai của em. - Vì có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, nơi dạy em thành người tốt, dạy em nhiều điều hay. - 3 HS đọc lại toàn bài. - Quan sát tranh. - Hai bạn HS đang nói chuyện. - Trường của bạn là trường gì? - Ở trường bạn yêu ai nhất? -Ở trường bạn thích cái gì nhất? - Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp? - Ở lớp bạn thích môn gì nhất? Ở lớp môn gì bạn được điểm cao nhất? - Ở trường bạn có gì vui? TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có phép cộng II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? - Cho HS làm vào vở - Gọi HS lên bảng làm và đọc kết quả Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào sách - Gọi HS lên bảng làm Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào sách - Gọi HS lên bảng làm và giải thích Bài tập 4: HS đọc bài toán và tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hS làm bài vào vở và lên bảng sửa * Bài tập 5: ( + - ) III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút) - HS lên bảng - Nhận xét - Đặt tính rồi tính - HS trả lời - Làm bài 70 60 90 80 - 50 - 30 - 50 - 40 20 30 40 40 - Số? - Làm bài vào sách 90 – 20 = 70 – 30 = 40 – 20 = 20 + 10 = 30 - Đúng ghi đ, sai ghi s: - Làm bài a) 60 cm – 10 cm = 50 s b) 60 cm – 10 cm = 50 cm đ c) 60 cm – 10 cm = 40 cm s - Đọc và tóm tắt bài toán - Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái - Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát? - HS làm bài ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ II ------------------------------- Thứ ba CHÍNH TẢ (Tập chép) TRƯỜNG EM I. Mục tiêu. - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn :” Trường học là anh em” trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ai, ay, chữ c, k vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3 SGK. II. Đồ dùng day học. - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập. - Bộ chữ. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: - Viết bảng đoạn văn cần chép :” Trường học là anh em” + Tìm tiếng dễ viết sai: trường, ngôi. bè bạn, thân thiết cho HS đọc + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. - Cho HS chép bài. + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ đầu lùi vào một ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc lại đoạn văn cho HS kiểm tra bài. - GV thu vở chấm. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Điền vần ai hay ay? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Cho HS làm bài vào sách - Gọi HS lên bảng làm. - Cho HS đọc Bài tập 3: Điền c hay k? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Cho HS làm bài vào sách - Gọi HS lên bảng làm. - Cho HS đọc III. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút) - HS đọc đoạn văn. - Đọc - HS trả lời. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở. - Kiểm tra bài - Đọc yêu cầu. - HS làm bài. - gà mái máy ảnh - Đọc - Đọc yêu cầu, quan sát. - HS làm bài. - cá vàng thước kẻ lá cọ - Đọc TẬP VIẾT TÔ chữ hoa A- Ă- Â - B I. Mục tiêu. - Tô được các chữ hoa A, Ă, Â, B - Viết đúng các vần: ai, ay,ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV II. Đồ dùng day học. - Các chữ hoa A, Ă , Â đặt trong khung chữ . III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa: ( 5 phút) - GV treo bảng có viết chữ hoa A, Ă, Â, B + Chữ A gồm những nét nào? - GV chỉ và nói: Chữ A gồm một nét móc trái, một nét móc dưới và một nét móc ngang. - Qui trình viết như sau: Nét 1: Đặt bút từ đường kẻ thứ 3, viết nét móc ngược( trái) từ dưới lên, lượn sang bên phải ( phía trên) đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. Nét 3: Từ điểm dừng bút ở nét 2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ, gần phía bên phải nét 1, viết nét lượn ngang thân chữ, dừng bút cách bên phải nét 2 một đoạn ngắn. - Nhắc lại một lần nữa - Cho HS viết bảng con; - GV nhận xét, sửa chữa. - GV hướng dẫn tiếp chữ Ă, Â, (tương tự) chỉ thêm dấu mũ trên đầu chữ A. - GV hướng dẫn tiếp chữ B gồm 3 nét: nét thẳng đứng và hai nét cong phải. HĐ 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng (10') - GV treo bảng phụ các vần và từ ngữ: ai, ay,ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau - GV nhắc lại cách nối nét. - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa chữa. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở ( 20 phút) - Cho HS viết vào vở tập viết * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết - GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi. - Chấm một số vở, khen những HS viết đẹp. - Quan sát - 2 nét móc dưới và 1 nét móc ngang. - Lắng nghe - HS chú ý. - HS viết bảng con chữ A - HS viết bảng con Ă, Â. - HS viết bảng con B - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết TOÁN ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình,biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình. - Biết cộng, trừ các số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, bông hoa, con thỏ, con bướm, 2 bảng số. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Bài mới ( 10 phút) 1. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình: a. Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình vuông - Vẽ hình vuông và các điểm A, N lên bảng như sách + Chỉ vào điểm A và nói “ điểm A ở trong hình vuông” + Cho HS nhắc lại + Chỉ vào điểm N và nói “ điểm N ở ngoài hình vuông” + Cho HS nhắc lại b. Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn - Tương tự như hình vuông Hoạt động 3: Thực hành ( 15 phút) Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS quan sát kĩ hình và trả lời đúng hay sai Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài - GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng. Yêu cầu hS lên vẽ các điểm ở trong và ở ngoài rồi đặt tên - Cho HS đọc Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. - Cho HS làm bài vào sách - Gọi HS lên bảng làm Bài 4: HS đọc bài toán và tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hS làm bài vào vở và lên bảng sửa III.Củng cố dặn dò: ( 5 phút) - Quan sát - Lắng nghe - Điểm A ở trong hình vuông - Lắng nghe - Điểm N ở ngoài hình vuông - Đúng ghi đ, sai ghi s - Trả lời - Trả lời - Lên bảng vẽ điểm ở trong và ở ngoài - HS đọc - Tính - Trả lời - Làm bài vào sách - 20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 = 30 - Đọc bài toán và tóm tắt - Hoa có 10 nhãn vở, mẹ mua thêm 20 nhãn vở - Hoa có tất cả boa nhiêu nhãn vở? - Làm bài và lên bảng sửa. Thứ tư TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 25: CON CÁ I. Mục tiêu. - Kể tên và nêu ích lợi của cá - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. * Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. II. Đồ dùng day học. - 1 con cá; - Các hình ảnh về cá - Bút màu, bộ đồ chơi câu cá III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Nêu ích lợi của cây gỗ? - Nhận xét. II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Quan sát con cá Mục tiêu: HS biết tên con cá mà GV và HS đem đến - Chỉ các bộ phận của con cá - Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát con cá và trả lời các câu hỏi: + Chỉ các bộ phận của con cá. + Cá bơi bằng gì và thở bằng gì? + Gọi HS trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây, thở bằng mang. Hoạt động 3: Làm việc với SGK Yêu cầu quan sát các bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Có những loại cá nào? + Em thích ăn cá không? Ăn những loại cá nào? + Ăn cá có lợi ích gì? + Gọi HS trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung Kết luận: Có rất nhiều loại cá khác nhau, ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển. Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 4: Kể tên các loại cá nước mặn và nước ngọt. - Khuyến khích HS có thể kể tên các loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. - Nhận xét, bổ sung III.Củng cố, dặn dò ( 5phút) - 2 HS trả lời - HS trả lời, lắng nghe - Quan sát con cá - Cá có đầu, mình - Đuôi và vây - Cá bơi bằng đuôi, thở bằng mang - Lắng nghe - HS lắng nghe - Trả lời - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe * Cá sống ở nước ngọt: cá trầu, cá chép, cá vàng, cá rô * Cá sống ở nước mặn: cá thu, cá ngừ, cá chim biển, cá mập TẬP ĐỌC TẶNG CHÁU I. Mục tiêu. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). - Học thuộc lòng bài thơ * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. II. Đồ dùng day học. - Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói. - Bộ chữ. III. Các hoạt động dạy và học. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Trường em - GV nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút) 1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc : tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non - Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần - GV giải nghĩa các từ: nước non - Cho HS đọc lại các từ khó. b. Luyện đọc câu: - GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc - Gọi HS đọc trơn từng câu - Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu c. Luyện đọc đoạn, bài: - Hướng dẫn HS, mỗi HS đọc 1 dòng - Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Cho lớp đọc đồng thanh. - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Nghỉ giữa tiết 3. Ôn các vần ao, au: * a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần au ? - Yêu cầu hS phân tích tiếng: cháu, sau - Cho HS đọc * b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au? - Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: chim chào mào, cây cau - Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ao, au - Yêu cầu HS phân tích một số từ. - Cho HS đọc các từ vừa tìm được *c. Nói câu có tiếng chứa vần ao, au? - Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ao, au - Nhận xét - Đọc bài :Trường em kết hợp trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh, lắng nghe - Đọc - Phân tích và đánh vần. - Lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS đọc - Đọc nối tiếp từng câu - Đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay - cháu, sau - Phân tích - Đọc - Đọc * ao: con dao, đạo đức, dạo chơi, ngôi sao * au: đau, rau, máu, gàu nước. - Phân tích. - Đọc * Chúng em dạo chơi trong trường * Lan bị đau răng Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút) 1. Tìm hiểu bài đọc: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi: + Bác Hồ tặng vở cho ai? + Bác mong các cháu làm điều gì? Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. - Đọc diễn cảm lại bài thơ - Nhận xét - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xóa dần chữ trên bảng - Cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng bài thơ Nghỉ giữa tiết 2. Hát các bài hát về Bác Hồ - Cho HS tìm các bài hát về Bác Hồ. - Cho các tổ lên thi hát - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học - Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Cái nhãn vở và HS chuẩn bị một cái nhãn vở - Nghe. - HS đọc lại bài - Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh. - Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà. Bác mong các bạn chăm chỉ học để trở thành người có ích cho xã hội. - 3 HS đọc lại toàn bài. - Học thuộc lòng bài thơ - Thi học thuộc lòng bài thơ. - Em mơ gặp Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - Các tổ lên thi hát. - Vỗ tay - Lắng nghe Thứ năm TẬP ĐỌC CÁI NHÃN VỞ I. Mục tiêu. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.. - Biết được tác dụng của nhãn vở.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). * HS khá giỏi biết tự viết nhãn vở. * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac II. Đồ dùng day học. - Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói. - Bộ chữ, cái nhãn vở, bảng con III. Các hoạt động dạy và học. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Tặng cháu - GV nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút) 1. GV đọc mẫu: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc: quyển vở nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần - GV giải nghĩa các từ: nắn nót, ngay ngắn. - Cho HS đọc lại các từ khó. b. Luyện đọc câu: - GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc - Gọi HS đọc trơn từng câu - Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu c. Luyện đọc đoạn, bài: - Hướng dẫn HS chia bài thành 2 đoạn: đoạn 1 từ Bố cho Giang đến vào nhãn vở; đoạn 2 từ Bố nhìn đến nhãn vở - Gọi 2 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Cho lớp đọc đồng thanh. - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Nghỉ giữa tiết 3. Ôn các vần ang, ac: * a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ang ? - Yêu cầu hS phân tích tiếng: Giang, trang. - Cho HS đọc * b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac? - Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: cái bảng, con hạc, bản nhạc - Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ang, ac - Yêu cầu HS phân tích một số từ. - Cho HS đọc các từ vừa tìm được * c. Nói câu có tiếng chứa vần ang, ac? - Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ang, ac - Nhận xét - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh, lắng nghe - Đọc - Phân tích và đánh vần. - Lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS đọc - Đọc nối tiếp từng câu - Lắng nghe - HS đọc, 1 em đọc 1 đoạn - Đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay - Giang, trang. - Phân tích - Đọc - Đọc * ang: cây bàng, cái thang, làng, mạng nhện, mang * ac: bác cháu, bạc, thịt nạc, vác, thác nước... - Phân tích. - Đọc * Trường em có cây bàng. * Mẹ em nấu cháo với thịt nạc. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút) 1. Tìm hiểu bài đọc: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi: + Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? + Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc diễn cảm lại bài văn - Nhận xét Nghỉ giữa tiết * 2. Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở - Cho HS quan sát cái nhãn vở - Yêu cầu HS cho biết trên nhãn vở có gì? - Khuyến khích học sinh làm và trang trí nhãn vở III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học - Dặn đọc bài, chuẩn bị bài :Bàn tay mẹ - Nghe. - HS đọc lại. - Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của Giang. - Bố Giang khen con gái đã tự viết được nhãn vở. - 3 HS đọc lại toàn bài. - Quan sát nhãn vở. - Nhãn vở có trường, lớp, vở, học tên, năm học. * HS khá giỏi biết tự viết nhãn vở. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng trừ số tròn chục. - Biết giải toán có một phép cộng II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 25 phút) Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào sách - HS trả lời Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát các hình trong sách và viết theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - Cho HS đọc *Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài (cột 3 bài a) - Cho HS làm vào vở - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét, cho HS đọc Bài tập 4: Đọc đề và tóm tắt bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi cái gì? - HS làm bài vào vở - Lên bảng làm *Bài tập 5: III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét, hướng dẫn tiết sau. - Nghe, mở SGK - Viết (theo mẫu) - Làm bài Số 18 gồm 1 chục và và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và và 0 đơn vị - Đọc - Quan sát các hình trong sách. a. Từ lớn đến bé: 9, 13, 30, 50 b. Từ lớn đến bé: 8, 17, 40, 80 - Đọc - Đọc - Làm vào vở a. 70 80 20 80 +20 - 30 +70 - 50 90 50 90 30 b. 50 + 20 = 70 ; 60 cm + 10 cm = 70 cm 70 – 50 = 20 ; 30 cm + 20 cm = 50 cm - Đọc đề bài và tóm tắt - Lớp 1A vẽ 20 bức tranh, 1B vẽ 30 bức tranh. - Cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh? - Làm bài vào vở - Lên làm Thứ sáu TOÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu. Tập trung vào đánh giá: - Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng. - Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài CHÍNH TẢ (Tập chép) TẶNG CHÁU I. Mục tiêu. - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 đến 17 phút. - Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. - Làm được bài tập (2)a hoặc b SGK. II. Đồ dùng day học. - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập. - Bộ chữ. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài tập chính tả tiết trước - Nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ - Cho HS đọc bài thơ + Tìm tiếng khó viết. + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. - Cho HS chép bài. + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Câu đầu lùi vào 2 ô, câu sau lùi vào 1 ô. Các chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Yêu cầu HS kiểm tra bài lại - GV đọc lại bài thơ; - GV thu vở chấm. Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l hay n? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Gọi HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng làm - Lớp đọc III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét tiết học - Cho HS đọc lại bài thơ - Nhận xét bài chính tả của học sinh. -2 em làm bài tập 2,3 - Đọc - cháu, gọi là, mai sau, giúp , nước non - Phân tích - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở. - Kiểm tra bài - Đọc yêu cầu và quan sát tranh. - Làm bài vào vở. - nụ hoa con cò bay lả bay la - Đọc - HS làm bảng, làm vở bài tập KẾ CHUYỆN RÙA VÀ THỎ I. Mục tiêu. - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. * Kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện II. Đồ dùng day học. - Tranh minh họa câu chuyện Rùa và Thỏ - Mặt nạ Rùa và Thỏ III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Dạy bài mới: ( 30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: GV kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện lần 1 - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh - Khi kể GV chú ý giọng kể phù hợp và đổi giọng theo từng nhân vật Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi: Tranh 1: Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Tranh 2: Rùa trả lời Thỏ ra sao? Thỏ đáp lại như thế nào? Tranh 3: Trong cuộc thi, Rùa chạy như thế nào? Còn Thỏ làm gì? Tranh 4: Ai đã tới đích trước? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua Rùa? Nghỉ giữa tiết Hoạt động 4: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Gọi học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Nhận xét - Gọi đại diện 4 HS của 4 tổ thi kể 4 đoạn của câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay, diễn cảm. * Khuyến khích HS kể từ 2 – 3 đoạn của câu chuyện Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa Vì sao Thỏ thua? Câu chuyện khuyên điều gì? - GV kết luận: II. Củng cố dặn dò ( 5 phút) - Nh
Tài liệu đính kèm: