Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 28 - Lê Thị Nghĩa

TẬP ĐỌC: Ngơi nh

I.Mục tiu:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ng.

-Biết nghỉ hơi sau mỗi dịng thơ.

2. Ơn cc vần yu, iu; tìm được tiếng, nói được cu cĩ chứa tiếng cĩ vần yu v iu

3. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngơi nh, m thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngơi nh của bạn nhỏ.

-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

-HTL khổ thơ em thích.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV v học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 28 - Lê Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ơ, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ cĩ sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhĩm.
Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dị:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dị theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khĩ hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhĩm, mỗi nhĩm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, cĩ năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ơng trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TNXH: 	CON MUỖI 
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi.
-Nơi thường sinh sống của muỗi.
	-Một số tác hại của muỗi và một số cách phịng trừ chúng.
	-Cĩ ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phịng tránh muỗi đốt.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhĩm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Kể tên các bộ phận bên ngồi của con mèo
Nuơi mèo cĩ lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nĩi tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dùng gì để hút máu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Con muỗi cĩ chân, cĩ cánh, cĩ râu hay khơng?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phĩng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hồn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
	Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nĩ cĩ đầu, mình, chân và cách. Nĩ bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vịi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhĩm, mỗi nhĩm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhĩm. Nhĩm tự đặt tên nhĩm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh trịn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
Các bụi cây rậm.
Cống rãnh.
Nơi khơ ráo, sạch sẽ.
Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Khơi thơng cống rãnh
Dùng bẩy để bắt muỗi.
Dùng thuốc diệt muỗi.
Dùng hương diệt muỗi.
Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhĩm nêu trước lớp, các nhĩm khác bổ sung và hồn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hồn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phịng chống muỗi khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để khơng bị muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận:
	Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngồi của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dị: Học bài, xem bài mới. Luơn luơn giữ gìn mơi trường, phát quang bụi rậm, khơi thơng cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vịi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi cĩ chân, cánh, cĩ râu.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhĩm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e
Đại diện các nhĩm nêu ý kiến, tại sao nhĩm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhĩm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cơ cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hồn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
Thứ Tư, ngày 28 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC: 	Quà của Bố 
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luơn luơn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ.
Ơn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nĩi được câu chứa tiếng cĩ vần oan, oat.
Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em.
-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng 1 khổ thơ trong bài: “Ngơi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lĩt, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
	Hơm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hơn). Tĩm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ:
Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu.
Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luơn luơn: (uơn ¹ uơng), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dịng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ơn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài cĩ vần oan ?
Bài tập 2:
Nĩi câu chứa tiếng cĩ mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhĩm  .
 Thực hành luyện nĩi:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nĩi về nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em đĩng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: cĩ nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
ngoan. 
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nĩi câu cĩ chứa tiếng mang vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi mơn tốn.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 
2 em.
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hơn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hơn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhĩm.
Học sinh luyện nĩi theo gợi ý của giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây khơng? Lớn lên bạn cĩ thích theo nghề của bố khơng?
Bố bạn là phi cơng à? Bố bạn thường cĩ ở nhà khơng? Bạn cĩ muốn trở thành phi cơng như bố mình khơng?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
TOÁN: 	LUYỆN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS
- Biết giải bài tốn cĩ phép trừ; thực hiện được cộng , trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 20
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 150
* HS khá, giỏi giải được bài tập 4, HS K/T làm các bài tập theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3/149.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hơm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 150.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 150 Cửa hàng cĩ 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu búp bê ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
- Yêu cầu HS điền số vào phần tĩm tắt.
- Dựa vào tĩm tắt giải bài tốn.
* Bài 2 (SGK/150)Trên sân bay cĩ 12 máy bay, sau đĩ cĩ 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân cịn lại bao nhiêu máy bay ?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- Yêu cầu HS điền số vào phần tĩm tắt.
- Dựa vào tĩm tắt giải bài tốn..
* Bài 3 : SGK/150 Viết số vào ơ trống:
- yêu cầu HS tính và điền kết quả vào SGK
* Bài 4 : SGK/150( HS khá, giỏi )
 Cĩ : 8 hình tam giác
 Tơ màu : 4 hình tam giác
 Khơng tơ màu : ... hình tam giác ?
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở 
- Thu, chấm một số vở.
3. Củng cố, dặn dị :
- Trị chơi : Giải tốn nhanh !
- Bài sau : Luyện tập.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 150.
* Bài 1: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn.
- HS điền số vào phần tĩm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
* Bài 2: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn.
- HS điền số vào phần tĩm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
*Bài 3: 1HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, cả lớp điền kết quả vào vở
* Bài 4: 1 HS đọc đề.
- HS trình bày bài giải vào vở 
- Mỗi tổ cử 1 HS thi giải tốn nhanh.
Thứ Năm, ngày 29 tháng 03 năm 2012
TẬP VIẾT: 	TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS biết tơ các chữ H, I, K.
- Viết đúng các vần iêt, yêt, iêu, yêu; các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến
 Ngoan ngỗn, đoạt giải theo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, Tập hai ( Mỗi từ chỉ viết ít nhất được một lần )
+ HS Khá, giỏi viết đều nét, giản đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, Tập hai.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu.
- Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết : vườn hoa, ngát hương
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tơ chữ hoa :
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa.
- GV nêu quy trình viết (vừa nĩi vừa tơ chữ trong khung chữ).
- Hướng dẫn HS viết bĩng, viết BC. 
3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng 
- GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : 
 iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến
- Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.
* GIẢI LAO
4 . Hướng dẫn HS tập tơ, tập viết :
- GV yêu cầu HS mở vở TV/21 đến 24.
+ Tơ mỗi chữ hoa : H, I, K một dịng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ : iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến một dịng.
- Chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dị :
- Trị chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dị : Viết tiếp phần bài cịn lại trong vở TV/21 đến 24.
- Bài sau : Tơ chữ hoa :L, M, N.
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS viết bĩng, viết BC.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC
- HS múa, hát tập thể.
- HS mở vở TV/21 đến 24 và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.
TOÁN: 	LUYỆN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS 
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn cĩ lời văn cĩ một phép trừ.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 151
* HS Khuyết tật giải được các bài tập theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/150.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hơm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 151.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : (SGK / 151) Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan cịn bao nhiêu cái thuyền ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- cho bớt đi làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền số vào phần tĩm tắt.
- Dựa vào tĩm tắt giải bài tốn.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/151)Tổ em cĩ 9 bạn, trong đĩ cĩ 5 bạn nữ. Hỏi tổ em cĩ mấy bạn nam? 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề tốn.
- Yêu cầu HS giải bài tốn vào vở 
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 : (SGK/151) Một sợi dây dài 13cm, đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây cịn lại dài bao nhiêu cm ?
- GV hướng dẫn HS làm quen với tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS giải bài tốn.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị :
- Trị chơi : Giải tốn nhanh !
Bài 4 SGK ( Chuyển thành trị chơi)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập chung
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 151.
* Bài 1: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn.
- ..lan cĩ 14 cái thuyền cho bớt đi 4 cái thuyền
-.Hỏi Lan cịn lại mẫy cái thuyền?
- HS điền số vào phần tĩm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
 Bài giải:
 Số cái thuyền lan cĩ là:
 14 – 4 = 10 ( cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền 
* Bài 2: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn tương tự bài 1
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở 
* Bài 3: - 1HS đọc đề bài.
- HS nhìn tĩm tắt đọc đề tốn.
- HS nhìn sơ đồ đoạn thẳng 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
Chú ý: đơn vị Cm
* Bài 4 SGK
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi giải tốn nhanh.
( Cịn lại làm vào vở nháp)
- Đại diện nhĩm đọc bài giải.
CHÍNH TẢ: 	Quà của Bố 
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần cĩ VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ơ, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ cĩ sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhĩm.
Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dị:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dị theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khĩ hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhĩm, mỗi nhĩm đại diện 2 học sinh.
Giải 
Xe lu, dịng sơng
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
THỦ CÔNG: 	CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 1) 
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
	-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng cĩ kẻ ơ.
-1 tờ giấy kẻ cĩ kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu cĩ kẻ ơ, bút chì, vở thủ cơng, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác cĩ 3 cạnh trong đĩ 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN cĩ độ dài 8 ơ, cịn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác cĩ 3 cạnh trong đĩ 1 cạnh cĩ số đo là 8 ơ theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ơ lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN cĩ đợ dài 1 cạnh 8 ơ muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đĩ 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN cĩ độ dài 8 ơ, sau đĩ lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.
Ta cĩ thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3)
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
Bơi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác.
Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy cĩ kẻ ơ ly. 
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dị:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu cĩ kẻ ơ li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B
C
Hình 1
A
B
C
B
C
Hình 2
A
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy cĩ kẻ ơ li.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
Thứ Sáu, ngày 30 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC: 	Vì bây giờ Mẹ mới về 
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khĩc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, biết đọc câu cĩ dấu chấm hỏi (?) (cao giọng vẽ ngạc nhiên).
Ơn các vần ưc, ưt; tìm được tiếng, nĩi được câu cĩ chứa tiếng cĩ vần ưc, ưt.
Hiểu từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
 -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng me, mẹ về mới khĩc.
 -Nĩi năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nĩi.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trướ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 28 20112012.doc