Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 17 năm học 2010

HỌC VẦN

ăt – ât

I/ Mục tiêu:

1. Hs đọc được: ăt, ât, các tiếng, từ có vần ăt, ât.

 Đọc đúng câu ứng dụng: “Cái mỏ .lắm”

2. Hs viết được: ăt, ât, từ có vần ăt, ât.

2.1. Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: “Ngày chủ nhật”

* Luyện nói 4 – 5 câu theo chủ đề: “Ngày chủ nhật”

3.GDHS tự giác đọc, viết bài

II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ

 

doc 157 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 17 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài
- Tìm tiếng có chứa các vần đã học
- GDhs – Nx tiết học.
- Đọc lại bài C/bị ch tiết 2.
- Cho học sinh TD chuyển tiết
 - Hs theo dõi
- HS chỉ các chữ đã học
- HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.
- HS ghép các âm và vần tạo thành tiếng
HS đọc cn + đt
- Cả lớp tham gia.
- Hs viết vào bảng con.
 HS đọc cn vài em
Hs lắng nghe.
 - Hs tìm tiếng
- Hs thực hiện.
HỌC VẦN
Ôn tập ( tiết 2 )
Tg
Giáo viên
Học sinh
15’
10’
10’
5’
* HĐ1: tiếp tục giải quyết MT1,2.1
- Hình thức tổ chức: cá nhân	
- Gọi hs đọc bài trên bảng lớp
- Gv theo dõi – sửa sai cho hs.
- Đọc câu ứng dụng
- HS quan sát tranh minh hoạ và nêu nx
- Gọi hs đọc câu ứng dụng
- Gv theo dõi chỉnh sửa cho hs.
- GV đọc mẫu – Giải nghĩa câu
* HĐ2: giải quyết MT2
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Gv viết mẫu theo quy trình
- Y/c hs viết vào vở
- GV cho HS hoàn thành bài viết 
- Thu – Chấm – Nx.
* Học sinh chơi giữa tiết : “Cúi mãi” 
* HĐ3: giải quyết MT2.2, *
-Kể chuyện: “Ngỗng và Tép”
- GV kể chuyện nội dung chuyện 2 lần có kèm tranh minh hoạ 
- HS kể lại theo nội dung từng tranh
- Y/c hs kể theo nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên kể trước lớp
- Gv và cả lớp nx – tuyên dương.
- Cho HS liên hệ thực tế 
- HS xung phong kể cả câu chuyện 
* Ý nghĩa:
- Ngỗng biết ơn tép và từ đó không ăn tép nữa
* HĐ4: HĐ kết thúc
-GV chỉ bảng cho HS đọc cá nhân bài ôn 
- Học sinh thi đua ghép chữ trên bảng cài 
- HD học sinh làm bài tập 
- Về đọc lại bài – C/bị bài sau:oa - oe
- Nhận xét tiết học.
 - Hs đọc bài ở tiết 1.
- Hs quan sát và nêu nx.
 - HS đọc trơn câu ứng dụng
 - Hs lắng nghe.
- HS viết vào vở 
- Cả lớp tham gia 
- Hs chú ý lắng nghe.
- GV cho HS xung phong kể lại nội dung từng tranh 
 - Học sinh kể cá nhân mỗi em một nội dung
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Hs đọc lại bài
- Hs thực hiện.
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2010
TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I, Mục tiêu:
1.HS hiểu đề toán: cho gì? Hỏi gì? Biết bài toán gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
2. HS có kĩ năng giải toán có lời văn .
3. GDHS cẩn thận, chính xác.
II, Chuẩn bị:
* Tranh vẽ + SGK + Hộp đồ dùng học toán.
III,Lên lớp:
Tg
Giáo viên
Học sinh
15’
20’
5’
* HĐ1: giải quyết MT 1
- HĐ lựa chọn: làm mẫu
- Hình thức tổ chức: lớp
* Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày cách giải:
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài toán
- Cho HS xem tranh rồi đọc bài toán, cho HS nêu câu trả lời, câu hỏi
+ Bài toán đã cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Sau khi HS trả lời câu hỏi – GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
- HD học sinh giải BT toán.VD: muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải
- Cho HS đọc lại bài giải vài lần
- GV nhấn mạnh lại từng phần bài giải
+ Học sinh chơi giữa tiết: 
* HĐ2: giải quyết MT2
- Hđ thực hành
- Hình thức tổ chức: cá nhân
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán. Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
- Dựa vào tóm tắt nêu câu hỏi bài toán
- HS dựa vào bài giải cho sẵn để viết các phần còn thiếu
- Sau đó đọc lại toán bộ lời giải
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1; HS tự trình bày bài giải và lựa chọn câu trả lời cho phù hợp
Bài 3: Tương tự như bài 2
Cho HS nhận xét bài của bạn để khắc sâu kiến thức cho học sinh
* HĐ3: HĐ kết thúc
- LHGD – Nx tiết học
-Cho học sinh trò chơi: “Lập đề toán đúng”
- Về xem lại bài 
- Chuẩn bị bài sau:Xăng ti mét – Đo độ dài.
- Hs chú ý theo dõi
- Cho vài HS tóm tắt bài toán
- Cho biết:nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 con gà nữa.
- Nhà An có tất cả mấy con gà
- Ta làm phép tính cộng
- Hs đọc lại
- Cả lớp tham gia 
B1:
- Hs viết số vào phần tóm tắt rồi viết phép tính:
 4 + 3 = 7 ( quả bóng)
B2: Bài giải
Tổ em có số bạn là:
 6 + 3 = 9 ( bạn )
 Đáp số: 9 bạn
B3: Bài giải
Đàn vịt có tất cả số con là:
 5 + 4 = 9 ( con )
Đáp số: 9 con
- Cá nhân nêu 
- Hs thực hiện
 HỌC VẦN
oa - oe
I/ Mục tiêu:
1. Hs đọc được: : oa, oe, các tiếng, từ cĩ vần oa, oe
 Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: 
2. Hs viết được: : oa, oe, các tiếng, từ cĩ vần oa, oe
2.1. Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: “Sức khẻo là vốn quý nhất”
* Luyện nói 4 – 5 câu theo chủ đề: “Sức khẻo là vốn quý nhất”
3.GDHS tự giác đọc, viết bài
II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ 
 - HS: Sách, vở TV bộ đồ dùng Tiếng việt .
III. Lên lớp:
Tg
Giáo viên
Học sinh
25’
10’
5’
* HĐ1: giải quyết MT1
- HĐ lựa chọn: bảng cài 
- Hình tức tổ chức: cá nhân, lớp
* Vần oa :- Nhận diện chữ 
- Vần oa được tạo nên từ o và a.
- Y/c hs ghép vần oa
Hs K, G đọc mẫu – HD học sinh đọc 
- GV theo dõi sửa phát âm cho HS 
- y/ c Hs ghép tiếng có vần oa
- Hs K, G đọc mẫu – Hd hs đọc
- Gv theo dõi – sửa sai
Y/C hs tìm từ có vần oa
Hs K, G đọc mẫu – Hd hs đọc
* Vần oe : Qui trình tương tự oa
- Vần oe được tạo nên từ o và e
- So sánh: oa với oe
+ HS chơi giữa tiết : “Cúi mãi”
* HĐ2: giải quyết MT2.1
*. HD học sinh viết bảng con:
- GV viết mẫu – HD học sinh viết 
- Y/c hs viết vào bảng con
- Gv theo dõi – sửa sai
* HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi hs đọc lại bài
- GV gạch chân các vần vừa học 
- Gd hs – Nx tiết học
- Đọc kĩ bài – C/bị cho tiết 2 
- Hs chú ý theo dõi
 - Hs ghép vần oa đọc: cn , đt
 - HS đánh vần + đọc trơn 
- Hs lắng nghe. 
- Giống nhau: có o
- Khác nhau: oa kết thúc bằng a, oe kết thúc bắng e.
 - Cả lớp cùng chơi 
- HS viết bảng con 
- Hs đọc cn , đt
- Hs lắng ng
 - Hs thực hiện.
 HỌC VẦN
oa - oe ( tiết 2 )
Tg
Giáo viên
Học sinh
15’
10’
10’
5’
* HĐ1: tiếp tục giải quyết MT1
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện đọc
- Gọi lần lượt hs đọc bài trên bảng
- Gv theo dõi – sửa sai
- Đọc câu ứng dụng
- HS quan sát tranh nêu, nhận xét 
- Gọi hs đọc câu ứng dụng
- Gv theo dõi chỉnh sửa phát âm cho hs.
- GV giải nghĩa 
- GV đọc mẫu 
* HĐ2: giải quyết MT2
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện viết
- Gv viết mẫu theo quy trình
- GV Hướng dẫn học sinh viết 
- Y/c hs viết vào vở
- HS chơi giữa tiết : “Giơ tay”
* HĐ3: giải quyết MT2.1, *
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện nói :
- Cho HS quan sát và nhận xét 
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Các bạn trai trong tranh đang làm gì?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Tập thể dục dều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?
* HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi hs đọc lại cả bài 
- Cho học sinh làm bài tập 
- Về nhà đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài sau: oai - oay
- HS đọc cá nhân 
- Hs quan sát tranh nêu nx.
- Hs đọc cn , đt
- Hs lắng nghe.
- HS viết theo mẫu 
- Cả lớp cùng chơi
- Hs quan sát tranh
 - Vẽ các bạn đang tập thể dục
 - Các bạn đang tập thể dục 
 - Hs tự nêu
 - Giúp cho cơ thể khoẻ mạnh
 - 1 em đọc lại bài
 - Hs thi tìm
- Hs thực hiện.
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2010 
HỌC VẦN
oai - oay
I/ Mục tiêu:
1. Hs đọc được: : oai, oay, các tiếng, từ cĩ vần oai, oay
. Đọc đúng câu ứng dụng:,......Tháng chạp.đồng
2. Hs viết được: : oai, oay, tiếng, từ cĩ vần oai, oay
2.1. Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”
* Luyện nói 4 – 5 câu theo chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”
3.GDHS tự giác đọc, viết bài
II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ 
 - HS: Sách, vở TV bộ đồ dùng Tiếng việt .
III. Lên lớp:
Tg
Giáo viên
Học sinh
25’
10’
5’
* HĐ1: giải quyết MT1
- HĐ lựa chọn: bảng cài 
- Hình tức tổ chức: cá nhân, lớp
* Vần oai :- Nhận diện chữ 
- Vần oai được tạo nên từ oa và i
- Y/c hs ghép vần oai
Hs K, G đọc mẫu – HD học sinh đọc 
- GV theo dõi sửa phát âm cho HS 
- y/ c Hs ghép tiếng có vần oai
- Hs K, G đọc mẫu – Hd hs đọc
- Gv theo dõi – sửa sai
Y/C hs tìm từ có vần oai
Hs K, G đọc mẫu – Hd hs đọc
* Vần oay : Qui trình tương tự oai
- Vần oay được tạo nên từ oa và y
- So sánh: oai với oay
+ HS chơi giữa tiết : “Cúi mãi”
* HĐ2: giải quyết MT2.1
*. HD học sinh viết bảng con:
- GV viết mẫu – HD học sinh viết 
- Y/c hs viết vào bảng con
- Gv theo dõi – sửa sai 
* HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi hs đọc lại bài
- GV gạch chân các vần vừa học 
- Gd hs – Nx tiết học
- Đọc kĩ bài – C/bị cho tiết 2 
- Hs chú ý theo dõi
 - Hs ghép vần oai đọc: cn , đt
 - HS đánh vần + đọc trơn 
- Hs lắng nghe. 
- Giống nhau: có oa
- Khác nhau: oai kết thúc bằng i, oay kết thúc bắng y.
 - Cả lớp cùng chơi 
- HS viết bảng con 
- Hs đọc cn , đt
- Hs lắng nghe.
 - Hs thực hiện.
 HỌC VẦN
oai - oay ( tiết 2 )
15’
10’
10’
5’
* HĐ1: tiếp tục giải quyết MT1.
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện đọc
- Gọi lần lượt hs đọc bài trên bảng
- Gv theo dõi – sửa sai
- Đọc câu ứng dụng
- HS quan sát tranh nêu, nhận xét 
- Gọi hs đọc câu ứng dụng
- Gv theo dõi chỉnh sửa phát âm cho hs.
- GV giải nghĩa 
- GV đọc mẫu 
* HĐ2: giải quyết MT2
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện viết
- Gv viết mẫu theo quy trình
- GV Hướng dẫn học sinh viết 
- Y/c hs viết vào vở
- HS chơi giữa tiết : “Giơ tay”
* HĐ3: giải quyết MT2.1, *
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện nói :
- Cho HS quan sát và nhận xét 
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Y/c hs quan sát và gọi tên từng loại ghế
+ Thảo luận cặp đôi giới thiệu với bạn loại ghế mà nhà mình có.
- LHGD 
* HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi hs đọc lại cả bài 
- Cho học sinh làm bài tập 	
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau: oan - oăn
- HS đọc cá nhân 
- Hs quan sát tranh nêu nx.
- Hs đọc cn , đt
- Hs lắng nghe.
- HS viết theo mẫu 
- Cả lớp cùng chơi
- Hs quan sát tranh
 - Vẽ các loại ghế
 - ghế gỗ, ghế xếp,.
 - Hs giới thiệu cho nhau nghe.
 - 1 em đọc lại bài
 Hs thực hiện.
TOÁN
XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI
 I, Mục tiêu:
1. Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng ti mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng.
2. HS có kĩ năng thực hành 
3. Hs yêu thích môn học
II,Chuẩn bị:
 - Gv:Thước cm. Hộp đồ dùng học toán.
 - Hs: Thước cm, sgk
III,Lên lớp:
Tg
Giáo viên
Học sinh
15’
20’
5’
* HĐ1: giải quyết MT1
- HĐ lựa chọn: làm mẫu
- Hình thức tổ chức: lớp
* Giới thiệu đơn vị đo độ dài bằng (cm) và dụng cụ đo . . .
- Cho HS xem thước và giới thiệu
- HD học sinh sử dụng thước
1 2 3 4 5 6 7 8 9
| | | | | | | | | | |
Xăng ti mét viết tắt là: cm
- Chú ý: nhắc HS thước vạch không còn có thêm vạch nhỏ
* Giới thiệu các thao tác đo độ dài
 - Đặt vạch 0 của thước trùng vàomột đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số , đọc kèm theo tên đơn vị đo( cm )
- Viết số đo độ dài đoạn thẳng( vào chỗ thích hợp)
* Học sinh chơi giữa tiết: 
* HĐ2: giải quyết MT2
- HĐ thực hành
- Hình thức tổ chức: cá nhân
Bài 1: HS viết kí hiệu : cm
Bài 2: HS tự đọc lệnh rồi làm bài và tự sửa bài
Bài 3: HS làm bài và chữa bài
- Chú ý nhắc HS những trường hợp sai 
Bài 4: GV hướng dẫn HS tự đo độ dài các đoạn thẳng
*HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi1 em nhắc lại nội dung bài học
- LHGD – Nx tiết học
- Về xem lại bài và thực hành đo 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Hs chú ý theo dõi
- HS đọc cn + đt
- HS quan sát 
-HS thực hành
- Cả lớp tham gia 
B1: - HS viết bảng con 
B2: Hs làm vào sgk
B3: - HS thi đua chơi tiếp sức giữa 3 tổ. 
B4: - HS làm vào sách
- Hs nhắc lại
- Hs thực hiện
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu 
1. HS biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
2. Hs có kĩ năng giải toán nhanh
3. Hs có ý thức học bài.
II,Chuẩn bị:
 - GV: Tranh nd bài tập
 - Hs: Sgk , ĐDHT
III/ Lên lớp:
Tg
Giáo viên
Học sinh
25’
10’
* HĐ1: giải quyết MT1,2, 3
- HĐ thực hành 
- Hình thức tổ chức: cá nhân
Bài 1: HS nêu đề toán, tóm tắt và điền số thích hợp vào ô trống
VD: Tóm tắt: Có 12 cây
 Thêm 3 cây
 Có tất cả . . . cây?
Bài 2: Gọi hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c hs nêu số vào phần tóm tắt – Gv ghi lên bảng.
*Học sinh chơi giữa tiết
Bài 3 (tương tự bài 1 và 2)
* HĐ2: HĐ kết thúc
- Gv và hs hệ thống lại nd bài
–HS chơi trò chơi: “nối tiếp”
- Mỗi bạn nêu 1 dữ kiện bài toán để hoàn thành đề bài toán hoàn chỉnh. Bạn phân tích, bạn khác giải . . .
- Về nhà ôn bài – Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
B1: Bài giải:
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 ( cây )
Đáp số: 15 cây chuối
B2: Bài giải:
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
14 + 2 = 16 ( tranh )
Đáp số: 16 tranh
- Cả lớp tham gia 
B3: - 1 em lên bảng làm
 - lớp làm vào vở.
- Hs tham gia chơi.
- Hs thực hiện.
HỌC VẦN
oan – oăn
I/ Mục tiêu:
1. Hs đọc được: : oăn, oan, các tiếng, từ cĩ vần oăn, oan.
Đọc đúng câu ứng dụng: Khôn ngoan.đá nhau
2. Hs viết được: : oăn, oan, các tiếng, từ cĩ vần oăn, oan..
2.1. Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”
* Luyện nói 4 – 5 câu theo chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”
3.GDHS tự giác đọc, viết bài
II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ 
 - HS: Sách, vở TV bộ đồ dùng Tiếng việt .
III. Lên lớp:
Tg
Giáo viên
Học sinh
25’
0’
5’
* HĐ1: giải quyết MT1
- HĐ lựa chọn: bảng cài 
- Hình tức tổ chức: cá nhân, lớp
* Vần oan :- Nhận diện chữ 
- Vần oan được tạo nên từ oa và n
- Y/c hs ghép vần oan
Hs K, G đọc mẫu – HD học sinh đọc 
- GV theo dõi sửa phát âm cho HS 
- y/ c Hs ghép tiếng có vần oan
- Hs K, G đọc mẫu – Hd hs đọc
- Gv theo dõi – sửa sai
Y/C hs tìm từ có vần oan
Hs K, G đọc mẫu – Hd hs đọc
* Vần oăn : Qui trình tương tự oan
- Vần oăn được tạo nên từ oă và n
- So sánh: oan với oăn
+ HS chơi giữa tiết : “Cúi mãi” 
* HĐ2: giải quyết MT2.1
*. HD học sinh viết bảng con:
- GV viết mẫu – HD học sinh viết 
- Y/c hs viết vào bảng con
- Gv theo dõi – sửa sai
* HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi hs đọc lại bài
- GV gạch chân các vần vừa học 
- Gd hs – Nx tiết học
- Đọc kĩ bài – C/bị cho tiết 2 
- Hs chú ý theo dõi
 - Hs ghép vần oan đọc: cn , đt
 - HS đánh vần + đọc trơn 
- Hs lắng nghe. 
- Giống nhau: có o
- Khác nhau: oan kết thúc bằng an, oăn kết thúc bắng ăn.
 - Cả lớp cùng chơi 
- HS viết bảng con 
- Hs đọc cn , đt
- Hs lắng nghe.
 - Hs thực hiện.
 HỌC VẦN
oan - oăn ( tiết 2 )
Tg
Giáo viên
Học sinh
15’
10’
10’
5’
* HĐ1: tiếp tục giải quyết MT1.
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện đọc
- Gọi lần lượt hs đọc bài trên bảng
- Gv theo dõi – sửa sai
- Đọc câu ứng dụng
- HS quan sát tranh nêu, nhận xét 
- Gọi hs đọc câu ứng dụng
- Gv theo dõi chỉnh sửa phát âm cho hs.
- GV giải nghĩa 
- GV đọc mẫu 
* HĐ2: giải quyết MT2
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện viết
- Gv viết mẫu theo quy trình
- GV Hướng dẫn học sinh viết 
- Y/c hs viết vào vở
- HS chơi giữa tiết : “Giơ tay”
* HĐ3: giải quyết MT2.1, *
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện nói :
- Cho HS quan sát và nhận xét 
+ Trong tranh vẽ gì ?
+Ở lớp bạn hs đang làm gì?
+ Ở nhà bạn đang làm gì?
+ Người hs ntn sẽ được khen là con ngoan trò giỏi?
+ Nêu tên những bạn đạt con ngoan trò giỏi ở lớp mình?
* HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi hs đọc lại cả bài 
- Cho học sinh làm bài tập 
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau: oang - oăng
- HS đọc cá nhân 
- Hs quan sát tranh nêu nx.
- Hs đọc cn , đt
 - Hs lắng nghe.
- HS viết theo mẫu 
- Cả lớp cùng chơi
- Hs quan sát tranh
 - Vẽ bạn đang quét sân và bạn được nhận phần thưởng.
 - Bạn ở lớp nhận phần thưởng
 - Bạn ở nhà đang quét sân
 - Hs nêu
 - Hs tự liên hệ
 - 1 em đọc lại bài
- Hs thực hiện.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2010 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu 
1.HS biết giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
* HS khá giỏi làm được BT 3
2. HS có kĩ năng làm toán.
3. Hs có ý thức học bài
II, Chuẩn bị: 
 - Gv: Nội dung bài
 - Hs: SGK + hộp đồ dùng dạy toán
III, Lên lớp:
Tg
Giáo viên
Học sinh
30’
10’
* HĐ1: giải quyết MT1, 2, *
- HĐ thực hành 
- Hình thức tổ chức: cá nhân
Bài 1: HS tự đọc bài toán, tự nêu tóm tắt và viết phép tính vào ô trống. Bài giải có lời giải, phép tính và đáp số
Bài 2: HS tự đọc bài toán, tự nêu tóm tắt
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 2 hs lên giải thi
* Học sinh chơi giữa tiết
Bài 3: Gọi hs nêu lại tóm tắt
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm phiếu
- Gv chấm - Nx
Bài 4: GV hướng dẫn HS cách đọc số có kèm theo đơn vị
- Tổ chức cho hs thi “ truyền điện”
* HĐ2: HĐ kết thúc
- GV và hs củng cố lại nd bài 
- Nêu lại các bước của một bài giải
- LHGD – Nx tiết học
- Về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị bài sau:Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
B1:- HS nêu tóm tắt bài giải bằng miệng
- Gv ghi lên bảng
 Bài giải
 Số quả bóng của An có tất cả là:
 4 + 5 = 9 ( quả bóng )
 Đáp số: 9 quả bóng
B2: 2 hs lên giải
 Bài giải
 Số bạn của tổ em có tất cả là:
 5 + 5 = 10 ( bạn )
 Đáp số: 10 bạn
- Cả lớp tham gia 
B3: 
- HS thi đua làm nhanh
B4:Hs thi “ truyền điện”
2cm + 3cm = 5cm 6cm – 2cm = 4cm
7cm + 1cm = 8cm 5cm – 3cm = 2cm
8cm + 2cm =10cm 9cm – 4cm = 5cm
- Hs nêu: 4 bước
- Hs thực hiện.
HỌC VẦN
oang – oăng
I/ Mục tiêu:
1. Hs đọc được: oang, oăng, các tiếng, từ cĩ vần oang, oăng
Đọc đúng câu ứng dụng: Cô dạyhọc bài.
2. Hs viết được: : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
2.1. Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: “Áo choàng, áo len, áo sơ mi”
* Luyện nói 4 – 5 câu theo chủ đề: “Áo choàng, áo len, áo sơ mi”
3.GDHS tự giác đọc, viết bài
II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ 
 - HS: Sách, vở TV bộ đồ dùng Tiếng việt .
III. Lên lớp:
Tg
Giáo viên
Học sinh
25’
10’
5’
* HĐ1: giải quyết MT1
- HĐ lựa chọn: bảng cài 
- Hình tức tổ chức: cá nhân, lớp
* Vần oang :- Nhận diện chữ 
- Vần oang được tạo nên từ o - a và ng
- Y/c hs ghép vần oang
Hs K, G đọc mẫu – HD học sinh đọc 
- GV theo dõi sửa phát âm cho HS 
- y/ c Hs ghép tiếng có vần oang
- Hs K, G đọc mẫu – Hd hs đọc
- Gv theo dõi – sửa sai
Y/C hs tìm từ có vần oang
Hs K, G đọc mẫu – Hd hs đọc
* Vần oăn : Qui trình tương tự oan
- Vần oăng được tạo nên từ o-ă và ng
- So sánh: oang với oăng
+ HS chơi giữa tiết : “Cúi mãi”
* HĐ2: giải quyết MT2.1
 *. HD học sinh viết bảng con:
- GV viết mẫu – HD học sinh viết 
- Y/c hs viết vào bảng con
- Gv theo dõi – sửa sai
* HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi hs đọc lại bài
- GV gạch chân các vần vừa học 
- Gd hs – Nx tiết học
- Đọc kĩ bài – C/bị cho tiết 2 
- Hs chú ý theo dõi
 - Hs ghép vần oang đọc: cn , đt
- Ta thêm âm hờ.
 - HS đánh vần + đọc trơn 
- Hs lắng nghe. 
- Giống nhau: có o và ng
- Khác nhau: oang có a, vần oăng có ă.
 - Cả lớp cùng chơi 
- HS viết bảng con 
- Hs đọc cn , đt
- Hs lắng nghe.
 - Hs thực hiện.
HỌC VẦN
oang - oăng ( tiết 2 )
Tg
Giáo viên
Học sinh
15’
10’
10’
5’
* HĐ1: tiếp tục giải quyết MT1.
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện đọc
- Gọi lần lượt hs đọc bài trên bảng
- Gv theo dõi – sửa sai
- Đọc câu ứng dụng
- HS quan sát tranh nêu, nhận xét 
- Gọi hs đọc câu ứng dụng
- Gv theo dõi chỉnh sửa phát âm cho hs.
- GV giải nghĩa 
- GV đọc mẫu 
* HĐ2: giải quyết MT2
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện viết
- Gv viết mẫu theo quy trình
- GV Hướng dẫn học sinh viết 
- Y/c hs viết vào vở
- HS chơi giữa tiết : “Giơ tay”
* HĐ3: giải quyết MT2.1, *
- Hình thức tổ chức: cá nhân
+ Luyện nói :
- Cho HS quan sát và nhận xét 
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Các bạn trong tranh mặc áo gì?
+ Em có những áo nào?
+ Em có áo giống bạn không?
+ Kể cho bạn bên cạnh nghe về những chiếc áo mà em có?
* HĐ3: HĐ kết thúc
- Gọi hs đọc lại cả bài 
- Cho học sinh làm bài tập 
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau: oanh - oach
- HS đọc cá nhân 
- Hs quan sát tranh nêu nx.
- Hs đọc cn , đt
 - Hs lắng nghe.
- HS viết theo mẫu 
- Cả lớp cùng chơi
- Hs quan sát tranh
 - Vẽ các bạn
 - Áo choàng , áo len, áo sơ mi.
 - Hs nêu
 - Hs tự liên hệ
 - Hs kể cho bạn nghe.
 - 1 em đọc lại bài
 - Hs thực hiện.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 22
I. MỤC TIÊU:
 1- Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của b

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 23.doc